ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI CHẤT
LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG (SIPAS) GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC);
Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18/11/2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính (CCHC) và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030”; Chương trình số 01-CTr/TU ngày
17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc tăng cường công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng,
xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị Thành phố trong sạch, vững mạnh, đẩy mạnh
CCHC giai đoạn 2021-2025 ; Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/6/2021 về CCHC nhà
nước của Thành phố giai đoạn 2021 - 2025, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Cải
thiện, nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp
dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
- Tiếp tục nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ công tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố để cải thiện mức độ hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công giai đoạn
2021-2025.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trong việc triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô đến năm
2025.
- Phấn đấu Chỉ số SIPAS của Thành phố
năm 2023 đạt trên 85%, năm 2025 đạt từ 90% đến 95%.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở
các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm ở các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn Thành phố.
- Gắn trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị đối với kết quả Chỉ số Hài lòng được Thành phố và Bộ Nội vụ
công bố hằng năm; kết quả Chỉ số Hài lòng là một trong những căn cứ quan trọng
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và năng lực chỉ đạo, điều hành của người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.
Hằng năm, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã tích cực thực hiện thông tin, tuyên truyền đầy đủ kịp thời, khách
quan về việc triển khai và kết quả xác định Chỉ số Hài lòng - SIPAS tới các cá
nhân, tổ chức nhằm nâng cao nhận thức của cá nhân, tổ chức về quyền lợi và
trách nhiệm trong việc tham gia giám sát, phản hồi ý kiến về chất lượng cung ứng
dịch vụ công, chất lượng phục vụ tại các cơ quan thuộc Thành phố.
2. Mở rộng
các hình thức thông tin để người dân, tổ chức tiếp cận dịch vụ công của các cơ
quan một cách dễ dàng, nhanh chóng. Tập trung đầu tư đầy đủ
trang thiết bị hiện đại, dễ sử dụng để người dân, tổ chức sử dụng trong quá
trình giao dịch, giải quyết công việc.
3. Đăng tải
công khai, đầy đủ nội dung TTHC, cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả, thành phần
hồ sơ, quy trình thực hiện, thời gian thực hiện, phí, lệ phí đối với từng TTHC
tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị, Cổng Giao tiếp điện tử của Thành
phố và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
4. Tiếp tục
đơn giản hóa, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm quy định về
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn các cá nhân,
tổ chức kê khai hồ sơ đầy đủ, chính xác, tuyệt đối không để các cá nhân, tổ chức
phải đi lại quá một lần để bổ sung hồ sơ.
5. Tăng
cường nâng cao năng lực, trách nhiệm, kỹ năng, nghiệp vụ và tinh thần, thái độ
phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết công việc cho người
dân và tổ chức. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp công
chức vi phạm các quy định về hành vi bị cấm trong quá trình thực hiện TTHC
6. Thực
hiện nghiêm túc việc công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết TTHC xảy
ra sai sót, quá hạn đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
7. Thực
hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân
và tổ chức. Tiếp tục công khai niêm yết số điện thoại, thư
điện tử cơ quan tiếp nhận và phản ánh kiến nghị theo quy định; khuyến khích việc
sử dụng công nghệ thông tin để tiếp nhận kịp thời các kiến nghị, phản ánh của
người dân, tổ chức.
8. Triển
khai việc khảo sát, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ
công tại cơ quan, đơn vị đảm bảo nghiêm túc, trung thực, đúng quy định (quá
trình chọn mẫu điều tra xã hội học; phát, thu phiếu; tổng hợp kết quả) và công khai đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận kết quả khảo sát.
9. Tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát đối với việc xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng
cung cấp dịch vụ công tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
10. Đề
nghị các đơn vị được Bộ Nội vụ lựa chọn điều tra xã hội học hằng năm, căn cứ kết
quả Chỉ số Hài lòng - SIPAS, thực hiện tốt công tác tuyên truyền và triển khai
có hiệu quả kế hoạch nhằm tăng cường các giải pháp nâng cao Chỉ số Hài lòng -
SIPAS chung của Thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố
a) Trên cơ sở các nội dung, nhiệm vụ
của Kế hoạch này và đặc điểm tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương,
xây dựng Kế hoạch giai đoạn để cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan, đơn vị; Kế hoạch khảo sát, lấy
ý kiến cá nhân, tổ chức đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ công hằng năm và
tổ chức triển khai thực hiện. Khuyến khích việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong khảo sát, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch, giải quyết
TTHC (khảo sát trực tuyến, qua tin nhắn SMS,...).
b) Tuyên truyền, quán triệt đến toàn
thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về nội dung của Kế hoạch này; tăng cường
thông tin, tuyên truyền về dịch vụ công của cơ quan, đơn vị đến nhân dân trên địa
bàn và cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa nội
dung thực hiện Kế hoạch này và Kế hoạch giai đoạn của cơ quan, đơn vị vào tiêu
chí xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị
trấn trực thuộc.
2. Sở Nội vụ
- Là đầu mối theo dõi việc duy trì, cải
thiện Chỉ số Hài lòng - SIPAS của Thành phố. Tham mưu đẩy mạnh công tác CCHC,
trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm
tra, hướng dẫn các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã
trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ được phân công.
- Phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác
định Chỉ số Hài lòng quốc gia.
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát
triển kinh tế - xã hội triển khai các nội dung khảo sát, đo lường sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công trong nội bộ Thành phố.
3. Văn phòng UBND Thành phố
- Tham mưu UBND Thành phố các giải
pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương thuộc Thành phố; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong thực hiện việc niêm yết công khai TTHC theo quy định; tiến
hành kiểm tra, rà soát các TTHC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các
quy định không phù hợp.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về giao
tiếp, ứng xử và thái độ phục vụ nhân dân cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
tại Bộ phận Một cửa.
- Triển khai việc đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra, phát
hiện kịp thời các hành vi vi phạm trong giải quyết TTHC và theo kiến nghị, phản
ánh của cá nhân, tổ chức.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Kịp thời tham mưu UBND Thành phố đầu
tư, nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực tuyến, Phần mềm Một cửa dùng chung đáp ứng
yêu cầu cung cấp thông tin và giải quyết TTHC.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức đoàn thể và các cơ quan báo chí Trung
ương, Thành phố (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh
tế đô thị, Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố) tiếp tục tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về nội dung của Chỉ số Hài lòng - SIPAS,
về các quy định hành chính, TTHC.
- Đổi mới việc cung cấp thông tin
trên Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố; tăng cường tuyên truyền, vận động người dân
khai thác các thông tin trên Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp nguồn kinh phí chi thường xuyên từ
ngân sách nhà nước báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
6. Viện Nghiên cứu phát triển kinh
tế - xã hội
- Khẩn trương hoàn thành công tác
nghiên cứu, tham mưu xây dựng hệ thống tiêu chí phục vụ công tác khảo sát trực
tuyến, thu thập thông tin, ý kiến của người dân về chất lượng cung ứng dịch vụ
công.
- Nghiên cứu, đề xuất việc ứng dụng
Công nghệ thông tin trong khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin, ý kiến của
người dân về chất lượng cung ứng dịch vụ công.
- Triển khai các nội dung khảo sát,
đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công
trong nội bộ Thành phố.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố Hà Nội, Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội
Phối hợp triển khai khảo sát, đo lường
sự hài lòng của người dân về chất lượng cung ứng dịch vụ công giai đoạn
2021-2025.
8. Đề nghị Trường Đào tạo cán bộ
Lê Hồng Phong Hà Nội và các Trung tâm bồi dưỡng
chính trị quận, huyện, thị xã
Chủ trì lồng ghép các nội dung cải
thiện Chỉ số Hài lòng - SIPAS của Thành phố vào các chương trình ngoại khóa,
báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
9. Các cơ quan báo chí, tuyên truyền
Trung ương và Thành phố (cơ quan Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và
Đô thị, Báo An ninh Thủ đô, Cổng Giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội)
Đề nghị phối hợp với Sở Nội vụ, các
cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên trang, chuyên mục về Chỉ số Hài
lòng - SIPAS của thành phố Hà Nội trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ
biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận
thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về các nội dung của Chỉ số; đồng
thời, giúp người dân, tổ chức và doanh nghiệp hiểu rõ hơn sự nỗ lực cải thiện,
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của các cấp chính quyền Thành phố.
10. Chế độ báo cáo và kinh phí triển
khai thực hiện
- Thực hiện chế độ báo cáo gửi về
UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) theo thời gian như sau: Báo cáo định
kỳ hàng tháng (theo mẫu tại Phụ lục 3) gửi
trước ngày 10 của tháng sau (không
thực hiện chế độ báo cáo Quý 1, 6 tháng và 9
tháng) và Báo cáo năm (theo mẫu tại Phụ lục 4, đính
kèm theo Báo cáo CCHC năm) gửi trước ngày 15/12 của năm báo cáo.
- Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc đo
lường, cải thiện nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ công hằng năm được bố trí trong dự toán hàng năm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực
hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp
thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; (Để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (Để báo cáo)
- Bộ Nội vụ; (để báo cáo)
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố;
(Để báo cáo)
- UBMTTQ VN TPHN, HCCB TP; (Để phối hợp)
- Ban Tuyên giáo; (Để phối hợp)
- Ban Dân vận Thành ủy; (Để phối hợp)
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PTTH HN; các Báo: HNM, KT&ĐT, ANTĐ, Cổng GTĐT TP;
- VP UBTP: CVP, các PCVP; Các phòng: NC, TK-BT, TH, KS TTHC;
- Lưu: VT, NC(B), SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ GIAO CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số
143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND Thành phố)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Yêu
cầu, sản phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Hướng dẫn đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng
UBND Thành phố
|
- Các Sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn
bản
|
Quý
III/2021
|
2.
|
Kế hoạch/Đề án cải thiện sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC lĩnh vực tài nguyên
môi trường giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng UBND Thành phố.
|
Kế
hoạch/ Đề ấn
|
Quý
III/2021
|
3.
|
Kế hoạch/Đề án cải thiện sự hài
lòng của doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC lĩnh vực kế hoạch đầu tư
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng UBND Thành phố.
|
Kế
hoạch/ Đề án
|
Quý
III/2021
|
4.
|
Kế hoạch đo lường sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND
các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố hằng năm
|
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
hành Kế hoạch chậm nhất trong Quý III hằng năm
|
Quý
IV hằng năm
|
5.
|
Kế hoạch đo lường sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với chất lượng cung ứng dịch vụ công trên một số lĩnh vực
dân sinh bức thiết hằng năm
|
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
hành Kế hoạch chậm nhất trong Quý III hằng năm
|
Quý
IV hằng năm
|
6.
|
Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Triển
khai hằng năm
|
Quý
IV hằng năm
|
7.
|
Kế hoạch triển khai Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
- Các Sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2021
|
8.
|
Xây dựng Đề án thí điểm ủy quyền
cho UBND cấp huyện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC lĩnh vực Lý lịch tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- UBND cấp huyện.
|
- Quyết
định về việc ủy quyền;
-
Văn bản chỉ đạo thực hiện.
|
Quý
IV/2021
|
9.
|
Thí điểm “Giao doanh nghiệp bưu
chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận,
số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC lĩnh vực Lý lịch
tư pháp”
|
Sở Tư
pháp
|
- Sở Tài chính;
- Bưu điện thành phố Hà Nội;
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND Thành phố.
|
- Đề
án;
-
Quyết định phê duyệt.
|
Quý
IV/2021
|
10.
|
Nghiên cứu, tham mưu xây dựng hệ thống
tiêu chí phục vụ công tác khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin, ý kiến của
người dân về chất lượng cung ứng dịch vụ công
|
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND Thành phố.
|
Hệ
thống tiêu chí phù hợp với khảo sát trực tuyến
|
Tháng
12/2021
|
11.
|
Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng Công
nghệ thông tin trong khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin, ý kiến của người
dân về chất lượng cung ứng dịch vụ công
|
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND Thành phố.
|
Đề
án
|
Quý
IV/2022
|
PHỤ LỤC 2
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT LẤY Ý KIẾN CỦA CÁ
NHÂN, ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Áp dụng đối với việc tự khảo sát các
giao dịch trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành
phố)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND Thành phố)
Ông/Bà liên hệ để giải quyết công
việc (thủ tục) gì?
……………………………………………………………………………………………………..
Xin Ông/Bà đánh dấu (x) vào ô
vuông(□) tương ứng với phương án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi (5
=Rất hài lòng, 4 = Hài lòng, 3= Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1
= Rất không hài lòng).
Câu 1. Cơ sở vật chất tại Bộ phận
Một cửa có đáp ứng yêu cầu (nơi ngồi chờ; bàn viết, ghế, quạt mát, vệ sinh chung,…)?
Câu 2. Thủ tục hành chính có được
niêm yết công khai, đầy đủ?
Câu 3. Thành phần hồ sơ/Phí, lệ phí phải nộp có đúng quy định?
Câu 4. Công chức có thái độ giao
tiếp lịch sự, đúng mực trong quá trình giải quyết?
Câu 5. Công chức hướng dẫn kê khai
hồ sơ chu đáo, dễ hiểu?
Câu 6. Cơ quan trả kết quả có đúng
hẹn?
Câu 7. Kết quả giải quyết nhận được
đúng, đầy đủ, chính xác?
Câu 8. Thuận tiện, dễ dàng khi thực
hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị?
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
* Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, các tiêu chí, thuật ngữ trong mẫu phiếu
này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp
với quy định mới và thực tiễn triển khai tại từng đơn vị.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HÀNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND
ngày 11/6/2021 của UBND Thành phố)
Mẫu số 1 - Các Sở, ngành
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
|
BÁO
CÁO SIPAS THÁNG...NĂM...
STT
|
Nội
dung
|
Kết
quả trong tháng báo cáo
|
Kết
quả từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
I
|
Kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
1
|
Tổng số hồ sơ cần giải quyết
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DVC TT mức độ
3
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DVC TT mức độ
4
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DV BCCI
|
|
|
2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DVC TT mức độ
3 có phát sinh hồ sơ
|
|
|
3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DVC TT mức độ
4 có phát sinh hồ sơ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DV BCCI có
phát sinh hồ sơ
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng
hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC TT mức độ 3 giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC TT mức độ 4 giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DV BCCI giải quyết đúng
hạn
|
|
|
6
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ quá hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn
|
|
|
-
|
Lý do quá hạn
|
|
|
II
|
Tổng số phản ánh, kiến nghị về
giải quyết TTHC
|
|
|
1
|
Số phản ánh, kiến nghị về hành vi
hành chính
|
|
|
2
|
Số phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính
|
|
|
3
|
Số phản ánh kiến nghị được đăng tải
công khai kết quả xử lý
|
|
|
III
|
Tổng số văn bản xin lỗi trong quá trình giải quyết TTHC (chậm
muộn, sai sót,...)
|
|
|
IV
|
Tổng số ý kiến đánh giá
hài lòng của người dân, tổ chức trong quá trình giải quyết
TTHC (dạng bản giấy hoặc điện tử)
|
|
|
* Ghi chú viết tắt:
- DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến
- DV BCCI: Dịch vụ bưu chính công ích
Mẫu số 2 - Các Quận, huyện, thị xã
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
|
BÁO
CÁO SIPAS THÁNG...NĂM...
STT
|
Nội
dung
|
Kết
quả trong tháng báo cáo
|
Kết
quả từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
A
|
TẠI UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
|
|
|
I
|
Kết quả giải quyết TTHC theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
1
|
Tổng số hồ sơ cần giải quyết
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DVC TT mức độ
3
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DVC TT mức độ
4
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DV BCCI
|
|
|
2
|
Tổng số hồ sơ cần giải quyết
phân loại theo lĩnh vực
|
|
|
-
|
Lĩnh vực tư pháp
|
|
|
-
|
Lĩnh vực lao động, thương binh và
xã hội
|
|
|
-
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
|
|
-
|
Lĩnh vực xây dựng, quản lý đô thị
|
|
|
-
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DVC TT mức độ
3 có phát sinh hồ sơ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DVC TT mức độ
4 có phát sinh hồ sơ
|
|
|
5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DV BCCI có
phát sinh hồ sơ
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC TT mức độ 3 giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC TT mức độ 4 giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DV BCCI giải quyết đúng
hạn
|
|
|
7
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ quá hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn
|
|
|
-
|
Lý do quá hạn
|
|
|
II
|
Tổng số phản ánh, kiến nghị về
giải quyết TTHC
|
|
|
1
|
Số phản ánh, kiến nghị về hành vi
hành chính
|
|
|
2
|
Số phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính
|
|
|
3
|
Số phản ánh kiến nghị được đăng tải
công khai kết quả xử lý
|
|
|
III
|
Tổng số văn bản xin lỗi trong quá trình giải quyết TTHC (chậm muộn, sai sót,...)
|
|
|
IV
|
Tổng số ý kiến đánh giá hài lòng
của người dân, tổ chức trong quá trình giải
quyết TTHC (dạng bản giấy hoặc
điện tử)
|
|
|
B
|
TẠI UBND CÁC XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
|
|
|
I
|
Kết quả giải quyết TTHC theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
1
|
Tổng số hồ sơ cần giải quyết:
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DVC TT mức độ
3
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DVC TT mức độ
4
|
|
|
-
|
Số hồ sơ tiếp nhận qua DV BCCI
|
|
|
2
|
Tổng số hồ sơ phân loại theo
lĩnh vực
|
|
|
-
|
Lĩnh vực tư pháp
|
|
|
-
|
Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
|
|
|
-
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
|
-
|
Lĩnh vực xây dựng, đô thị
|
|
|
-
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DVC TT mức độ
3 có phát sinh hồ sơ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DVC TT mức độ
4 có phát sinh hồ sơ
|
|
|
5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp DV BCCI có
phát sinh hồ sơ
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC TT mức độ 3 giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DVC TT mức độ 4 giải
quyết đúng hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ DV BCCI giải quyết đúng
hạn
|
|
|
7
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ quá hạn
|
|
|
-
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ quá hạn
|
|
|
-
|
Lý do quá hạn
|
|
|
II
|
Tổng số phản ánh, kiến nghị về giải
quyết TTHC
|
|
|
1
|
Số phản ánh, kiến nghị về hành vi
hành chính
|
|
|
2
|
Số phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính
|
|
|
3
|
Số phản ánh kiến nghị được đăng
tải công khai kết quả xử lý
|
|
|
III
|
Tổng số văn bản xin lỗi trong
quá trình giải quyết TTHC (chậm muộn, sai
sót,...)
|
|
|
IV
|
Tổng số ý kiến đánh giá
hài lòng của người dân, tổ chức trong quá trình giải quyết
TTHC (dạng bản giấy hoặc điện tử)
|
|
|
* Ghi chú viết tắt:
- DVC TT: Dịch vụ công trực tuyến
- DV BCCI: Dịch vụ bưu chính công ích
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT NĂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của
UBND Thành phố)
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Kết
quả khảo sát, lấy ý kiến người dân, tổ chức đã giao dịch, nhận kết quả giải
quyết TTHC năm...
1. Kết quả triển khai
STT
|
Nội
dung
|
Kết
quả thực hiện (1)
|
1.
|
Đơn vị triển khai khảo sát
|
|
2.
|
Thời gian triển khai trong năm
|
|
3.
|
Hình thức khảo sát
|
|
4.
|
Kỳ lấy phiếu
|
|
5.
|
Đơn vị được giao chủ trì tham mưu
triển khai thực hiện
|
|
6.
|
Lĩnh vực/TTHC
có số phiếu khảo sát nhiều nhất
|
|
7.
|
Tổng số phiếu khảo sát thu về trong
năm
|
|
8.
|
Hình thức công khai kết quả khảo
sát
|
|
9.
|
Số đơn vị trực thuộc triển khai khảo sát
|
|
10.
|
Tổng số phiếu khảo sát tại các đơn
vị trực thuộc
|
|
2. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- …..
- Lưu:…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn cách ghi tại mục
(1):
- (1): Ghi “Có” hoặc
“Không”. Nếu có, ghi số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản triển khai.
- (2): Ghi thời gian bắt đầu
và thời gian kết thúc khảo sát.
- (3): Lấy phiếu trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa hoặc các hình thức khác (nêu chi tiết).
- (4): 01/3/6 tháng.
- (5): Tên phòng, ban, đơn
vị.
- (6): Ghi tên lĩnh vực/TTHC.
- (7): Tổng số phiếu của
các kỳ lấy phiếu (Ghi số phiếu khảo sát đối với các TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị. Đối với UBND cấp
huyện là các TTHC tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa
của UBND cấp huyện).
- (8): Nêu các hình thức
công khai kết quả khảo sát.
- (9): Số lượng đơn vị trực
thuộc triển khai.
- (10): Tổng số phiếu khảo sát của các kỳ lấy phiếu
trong năm tại các đơn vị trực thuộc.
PHỤ LỤC 5
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Áp dụng đối với việc Thành phố khảo sát độc lập đối với các giao dịch trực tiếp tại các cơ
quan, đơn vị thuộc Thành phố)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021
của UBND Thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
Mã số phiếu:
|
|
Đơn vị:…………………………….
|
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỤ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THÀNH PHỐ
NĂM...
(Đối với UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố)
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Mục đích khảo sát
Để có cơ sở giúp các cơ quan, đơn vị
của Thành phố thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người
dân, tổ chức, UBND thành phố Hà Nội triển khai đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước Thành phố.
Kính mong Ông/Bà cung cấp thông tin đầy
đủ, chính xác, khách quan để kết quả khảo sát phản ánh đúng chất lượng phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước đối với Ông/Bà.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi
Xin Ông/Bà khoanh tròn vào một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trước phương án trả lời mà
Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi (5 = Rất
hài lòng, 4 = Hài lòng, 3= Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1 = Rất không hài lòng).
B. PHẦN CÂU HỎI
Câu hỏi 1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho Ông/Bà tại cơ quan,
đơn vị:
Nhận định
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
1. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC có biển hiệu, hướng dẫn rõ
ràng, dễ thấy
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Cơ quan bố trí nơi gửi xe thuận
tiện, miễn phí
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ quan trang bị hệ thống lấy số
tự động, phát số hoặc bố trí công chức hướng dẫn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Nơi ngồi chờ giải quyết TTHC có
đủ chỗ ngồi cho người dân
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5. Trang thiết bị phục vụ người
dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết TTHC đầy đủ, dễ sử dụng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
6. Quy định TTHC được công khai dễ
thấy, đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7. Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải
nộp là phù hợp, đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà phải nộp
là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Thời hạn giải quyết công việc của
Ông/Bà là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III. CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
10. Công chức có thái độ giao tiếp
lịch sự với Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11. Công chức trả lời, giải thích,
hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12. Công chức tuân thủ đúng quy định
trong quy trình giải quyết công việc
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
|
|
|
|
|
|
13. Kết quả giải quyết hồ sơ của
Ông/Bà nhận được là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14. Kết quả giải
quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin đầy đủ, chính xác
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (nếu Ông/Bà đã có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị đối với cơ quan
giải quyết TTHC)
|
|
|
|
|
|
15. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp
nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý
phản ánh, kiến nghị
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích
cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
|
|
|
|
|
18. Cơ quan thông báo kịp thời kết
quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu hỏi 2: Nếu Ông/Bà có hộ khẩu
trên địa bàn Quận/huyện/thị xã, xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của
Ông/Bà về việc triển khai một số nội dung sau của
chính quyền:
Nhận định
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1. Việc bầu cử tổ trưởng tổ dân phố/trưởng
thôn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Việc đóng góp tự nguyện cho một công
trình công cộng ở xã/phường/thị trấn nơi sinh sống
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Việc cung cấp thông tin chính
sách, pháp luật từ chính quyền địa phương
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Việc công khai danh sách hộ
nghèo của địa phương
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5. Việc công
khai thu, chi ngân sách địa phương
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6. Việc công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, giá bồi thường thu hồi đất
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7. Việc cung cấp thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của địa phương
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Việc tổ chức công tác tiếp nhận và
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của địa phương (Nếu Ông/Bà đã thực hiện
các nội dung về khiếu nại, tố cáo)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C. THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
Giới tính:
|
1. Nam □
|
2. Nữ □
|
|
|
|
Độ tuổi:
|
1. Dưới 25 tuổi
|
□
|
4. Từ 50 - 60 tuổi
|
□
|
|
|
2. Từ 25 - 34 tuổi
|
□
|
5. Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
3. Từ 35 - 49 tuổi
|
□
|
|
|
|
Trình độ:
|
1. Tiểu học (cấp I)
|
|
□
|
5. Đại học
|
□
|
|
2. Trung học cơ sở (cấp II)
|
□
|
6. Sau Đại học
|
□
|
|
3. Trung học phổ thông (cấp III)
|
□
|
7. Khác (xin viết cụ thể):
……………………
|
|
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
|
□
|
|
D. THÔNG TIN ĐIỀU TRA VIÊN
- Họ và tên:………………………………………..
- Số điện thoại:……………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………….
- Thời gian tiến hành điều tra, khảo
sát: Ngày tháng năm ./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
Mã số phiếu
|
|
Đơn vị:………………………….
|
PHIẾU
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ
NĂM...
(Đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở thuộc Thành phố)
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Mục đích khảo sát
Để có cơ sở giúp các cơ quan, đơn vị
của Thành phố thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người
dân, tổ chức, UBND thành phố Hà Nội triển khai đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước Thành phố.
Kính mong Ông/Bà cung cấp thông tin đầy
đủ, chính xác, khách quan để kết quả khảo sát phản ánh đúng chất lượng phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước đối với Ông/Bà.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi
Xin Ông/Bà khoanh tròn vào một trong
các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng
câu hỏi (5 = Rất hài lòng 4 = Hài lòng, 3
= Bình thường; 2 = Không hài lòng; 1 = Rất không hài lòng)
B. PHẦN CÂU HỎI
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với
việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho
Ông/Bà tại cơ quan, đơn vị:
Nhận
định
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
1. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Cơ quan bố trí nơi gửi xe thuận
tiện, miễn phí
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Cơ quan trang bị hệ thống lấy số
tự động, phát số hoặc bố trí công chức hướng dẫn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4. Nơi ngồi chờ giải quyết TTHC có
đủ chỗ ngồi cho người dân
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5. Trang thiết bị phục vụ người
dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết TTHC đầy đủ, dễ sử dụng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
6. Quy định TTHC được công khai dễ
thấy, đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7. Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà phải
nộp là phù hợp, đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà phải nộp
là phù hợp, đúng quy định.
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Thời hạn giải quyết công việc của
Ông/Bà là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III. CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
10. Công chức có thái độ giao tiếp
lịch sự với Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11. Công chức trả lời, giải thích,
hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12. Công chức tuân thủ đúng quy định
trong quy trình giải quyết công việc
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
|
|
|
|
|
|
13. Kết quả giải
quyết hồ sơ của Ông/Bà nhận được là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14. Kết quả giải quyết hồ sơ của
Ông/Bà có thông tin đầy đủ, chính xác
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN
GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (nếu Ông/Bà đã có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị đối với cơ quan
giải quyết TTHC)
|
|
|
|
|
|
15. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp
nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý
phản ánh, kiến nghị
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích
cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
|
|
|
|
|
18. Cơ quan thông báo kịp thời kết
quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C. THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
Giới tính:
|
1. Nam □
|
2. Nữ □
|
|
|
|
Độ tuổi:
|
1. Dưới 25 tuổi
|
□
|
4. Từ 50 - 60 tuổi
|
□
|
|
|
2. Từ 25 - 34 tuổi
|
□
|
5. Trên 60 tuổi
|
□
|
|
|
3. Từ 35 - 49 tuổi
|
□
|
|
|
|
Trình độ:
|
1. Tiểu học (cấp I)
|
|
□
|
5. Đại học
|
□
|
|
2. Trung học cơ sở (cấp II)
|
□
|
6. Sau Đại học
|
□
|
|
3. Trung học phổ thông (cấp III)
|
□
|
7. Khác (xin viết cụ
thể):
……………………
|
|
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng
|
□
|
|
D. THÔNG TIN ĐIỀU TRA VIÊN
- Họ và tên:………………………………………………..
- Số điện thoại:………………………………………………
- Địa chỉ:………………………………………………………
- Thời gian tiến hành điều tra, khảo
sát: Ngày tháng năm ./.
* Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, các tiêu chí,
thuật ngữ trong các mẫu phiếu có thể được điều chỉnh
để phù hợp với quy định mới và thực tiễn triển khai./.