BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/2020/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ
BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật an toàn; vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13
ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm
xã hội một lần đối với người lao động;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân
nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân;
Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế
độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc giải quyết
hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; hưu trí và tử tuất trong Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quân nhân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như đối với quân nhân; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng;
lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng
(sau đây gọi chung là người lao động).
2. Thân nhân người lao động quy định tại khoản 1 Điều
này; người hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về
trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ (sau đây viết tắt
là Nghị định số 159/2006/NĐ-CP); Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
159/2006/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 11/2011/NĐ-CP); Nghị định số
23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên
phục vụ trong Quân đội, Công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết
tắt là Nghị định số 23/2012/NĐ-CP).
3. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc
phòng (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động) và tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc lập hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội hướng dẫn tại
Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người
đó thường xuyên sinh sống, là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú theo quy định của
pháp luật về cư trú.
2. Bản chính, bản sao nêu trong văn bản này được thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ số gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch:
a) Thành phần hồ sơ nêu tại văn bản này nếu không
quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao (kèm bản chính để đối
chiếu), bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ số gốc;
các thành phần hồ sơ khác quy định tại văn bản này mà do cơ quan có thẩm quyền
lập là bản chính;
b) Các mẫu biểu viện dẫn trong Thông tư này mà
không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của Thông tư này.
3. Bệnh cần chữa trị dài ngày được hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội là các bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ban hành kèm
theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
4. Cơ quan nhân sự là cơ quan Cán bộ, Quân lực, Tổ
chức lao động tiền lương thuộc các đơn vị từ cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng trở
xuống.
5. Các từ viết tắt
- Bảo hiểm xã hội: BHXH;
- Bảo hiểm y tế: BHYT;
- Tai nạn lao động: TNLĐ;
- Bệnh nghề nghiệp: BNN;
- Giám định y khoa: GĐYK.
Điều 4. Hồ sơ, số
hồ sơ, sổ bảo hiểm xã hội và mẫu biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm
xã hội
1. Hồ sơ, số hồ sơ hưởng chế độ BHXH
và sổ BHXH
a) Người lao động, thân nhân người
lao động, người sử dụng lao động, cá nhân, tổ chức có liên quan khi cung cấp,
kê khai, xác nhận, lập hồ sơ phải ghi đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thẩm
quyền, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai và xác nhận;
b) Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ BHXH
phải được lập đủ về số lượng, mẫu biểu phải thống nhất và được quản lý, lưu trữ
theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
c) Số hồ sơ hưởng các chế độ hưu trí,
BHXH một lần, chế độ TNLĐ, BNN, chế độ tử tuất là mã số BHXH (số sổ BHXH);
d) Sổ BHXH của người lao động sau khi
đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí, tử tuất, BHXH một lần, được lưu trữ theo
quy định tại BHXH Bộ Quốc phòng.
2. Mẫu biểu hồ sơ giải quyết hưởng
các chế độ BHXH
a) Người lao động; thân nhân người
lao động; người sử dụng lao động; tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ các mẫu
biểu hướng dẫn tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này để thực hiện;
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn bản
hướng dẫn tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này được BHXH Bộ Quốc phòng
hoặc người sử dụng lao động nơi trực tiếp giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối
với người lao động, thân nhân người lao động cấp miễn phí hoặc do người lao động,
thân nhân người lao động in, chụp, đánh máy, tự viết tay theo nội dung mẫu quy
định;
c) Mẫu giấy ra viện, giấy chứng sinh,
giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy
chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh, nhận con (đối với
trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ), tóm tắt hồ sơ bệnh án do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội
và Luật an toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế (sau đây viết tắt là
Thông tư số 56/2017/TT-BYT).
Điều 5. Một số
quy định trong giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Căn cứ để giải quyết hưởng các chế
độ BHXH là Sổ BHXH thể hiện quá trình đóng BHXH thống nhất với cơ sở dữ liệu
BHXH đã được quản lý tập trung tại BHXH Bộ Quốc phòng; mọi thông tin liên quan
đến đóng, hưởng BHXH khi có thay đổi phải được cập nhật vào hệ thống phần mềm
quản lý BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng.
2. Khi giải quyết hưởng các chế độ
BHXH phải đối chiếu giữa sổ BHXH với cơ sở dữ liệu BHXH và hồ sơ hưởng BHXH.
Trường hợp đã được giải quyết hưởng các chế độ BHXH mà việc điều chỉnh hưởng BHXH
liên quan đến cơ sở dữ liệu BHXH thì phải điều chỉnh lại cơ sở dữ liệu trên hệ
thống và sổ BHXH; căn cứ cơ sở dữ liệu và sổ BHXH đã được điều chỉnh để thực hiện
việc điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH theo quy định.
3. Trường hợp lập hồ sơ giải quyết hưởng
các chế độ BHXH chậm hơn số với thời hạn quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng
đơn vị trực thuộc Bộ phải có văn bản giải trình nêu rõ lý do nộp chậm và cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.
4. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng lập hồ sơ giải quyết và chi trả chế độ xuất ngũ
từ nguồn quỹ BHXH đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền khi xuất ngũ, gửi quyết
định, danh sách cùng dữ liệu hồ sơ hưởng (đĩa CD có chứa dữ liệu) về BHXH Bộ Quốc
phòng để làm cơ sở quyết toán.
5. Cơ quan nhân sự thẩm định hồ sơ
báo cáo Thủ trưởng đơn vị giới thiệu người lao động đến Hội đồng GĐYK cấp có thẩm
quyền trong Bộ Quốc phòng để giám định mức suy giảm khả năng lao động làm cơ sở
giải quyết chế độ hưu trí.
Chương II
HỒ SƠ; QUY
TRÌNH, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Mục 1. CHẾ ĐỘ ỐM
ĐAU
Điều 6. Hồ sơ giải
quyết hưởng chế độ ốm đau
Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật bảo hiểm xã
hội, khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, cụ
thể như sau:
1. Trường hợp điều trị nội trú: Bản
chính hoặc bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con dưới 7 tuổi của người
lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị
nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến, hoặc giấy chuyển viện. Trường hợp
người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng giấy báo tử;
trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản
chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc
để chăm con ốm thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản
sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời
gian điều trị nội trú.
3. Trường hợp người lao động hoặc con
của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt được
chứng thực của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước
ngoài cấp.
4. Ngoài hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản
1, khoản 2 Điều này, cơ quan nhân sự lập thêm danh sách đề nghị giải quyết hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số 01A-HBQP).
Điều 7. Thời hạn
giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ ốm
đau theo quy định tại Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội thực hiện
như sau:
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản
1 hoặc khoản 2 Điều 6 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương
đương.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, người sử dụng lao động hoàn thành việc giải quyết chế độ
ốm đau đối với người lao động.
3. Trường hợp hồ sơ không được giải
quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Quy trình
trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ ốm đau
1. Đối với người lao động
Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 1
hoặc khoản 2 Điều 6 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương
đương.
2. Đối với người sử dụng lao động thuộc
các đơn vị dự toán
a) Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và
tương đương
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ từ người
lao động theo quy định; lập 02 bản danh sách (Mẫu số 01A-HBQP), chuyển cơ quan
tài chính cùng cấp kèm theo hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau của từng người
lao động (không bao gồm sổ BHXH) cùng toàn bộ dữ liệu hồ sơ hưởng của số người
lao động đề nghị giải quyết chế độ.
b) Cơ quan tài chính cấp trung đoàn
và tương đương
- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách (Mẫu số
01A-HBQP) cùng toàn bộ dữ liệu hồ sơ hưởng của số người lao động đề nghị giải
quyết chế độ do cơ quan nhân sự chuyển đến; thẩm định và tổng hợp vào mẫu số
04/BHXH ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BQP ngày 16 tháng 02 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội bắt buộc
trong Bộ Quốc phòng (sau đây viết tắt là Thông tư số 37/2017/TT-BQP);
- Thực hiện chi trả đầy đủ, kịp thời
chế độ ốm đau cho người lao động; từ chối chi trả đối với các trường hợp tính
toán sai chế độ. Khi cấp phát chế độ ốm đau phải thu hồi tiền lương đã hưởng của
những ngày người lao động nghỉ ốm theo quy định;
- Hằng quý, năm, tổng hợp, lập báo
cáo quyết toán (cùng với chi các chế độ BHXH) gửi cơ quan tài chính cấp trên
theo quy định;
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
c) Cơ quan tài chính cấp trên trung
đoàn và tương đương
- Hằng quý, tiếp nhận báo cáo quyết
toán kèm theo danh sách (Mẫu số 01A-HBQP) do cơ quan tài chính đơn vị cấp dưới
chuyển đến; thẩm định, xác nhận báo cáo quyết toán đối với từng đơn vị; tổng hợp,
lập báo cáo quyết toán (cùng với chi các chế độ BHXH) gửi cơ quan tài chính cấp
trên;
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
d) Cơ quan tài chính đơn vị trực thuộc
Bộ
Hằng quý, năm thẩm định, xác nhận báo
cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán
(cùng với chi các chế độ BHXH) gửi BHXH Bộ Quốc phòng theo quy định.
3. Đối với người sử dụng lao động ở
các doanh nghiệp thuộc đơn vị trực thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây
gọi chung là doanh nghiệp cấp 3) thu nộp BHXH, BHYT trực tiếp với đơn vị trực
thuộc Bộ giải quyết chế độ ốm đau như sau:
a) Cơ quan nhân sự: Thực hiện như cơ
quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương đã hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều
này;
b) Cơ quan tài chính: Thực hiện như
cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương đã hướng dẫn tại điểm b khoản 2
Điều này;
c) Cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc
Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc cơ quan nhân sự doanh nghiệp đầu
mối trực thuộc tiếp nhận, thẩm định và xét duyệt hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bảo
đảm đúng theo quy định của pháp luật;
d) Cơ quan tài chính đơn vị trực thuộc
Bộ
- Hằng quý, hằng năm, tiếp nhận báo
cáo quyết toán kèm theo danh sách (Mẫu số 01A-HBQP) do cơ quan tài chính đơn vị
cấp dưới chuyển đến; thẩm định, xác nhận báo cáo quyết toán đối với từng đơn vị;
tổng hợp, lập báo cáo quyết toán (cùng với chi các chế độ BHXH) gửi BHXH Bộ Quốc
phòng theo quy định;
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
4. Đối với người sử dụng lao động thuộc
các doanh nghiệp trực thuộc Bộ
a) Cơ quan nhân sự cấp dưới thuộc đầu
mối doanh nghiệp trực thuộc Bộ: Thực hiện như cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và
tương đương đã hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Cơ quan tài chính cấp dưới thuộc đầu
mối doanh nghiệp trực thuộc Bộ: Thực hiện như cơ quan tài chính cấp trung đoàn
và tương đương đã hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Cơ quan nhân sự doanh nghiệp trực
thuộc Bộ: Thực hiện như cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ đã hướng dẫn tại điểm
c khoản 3 Điều này;
Trường hợp cơ quan nhân sự doanh nghiệp
trực thuộc Bộ trực tiếp giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động thì thực hiện
như cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương đã hướng dẫn tại điểm a khoản
2 Điều này.
d) Cơ quan tài chính doanh nghiệp trực
thuộc Bộ:
Thực hiện như cơ quan tài chính đơn vị
trực thuộc Bộ đã hướng dẫn tại điểm d khoản 3 Điều này; hoặc thực hiện như hướng
dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này (đối với trường hợp cơ quan nhân sự doanh nghiệp
trực thuộc Bộ trực tiếp giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động).
Mục 2. CHẾ ĐỘ THAI
SẢN
Điều 9. Hồ sơ giải
quyết hưởng chế độ thai sản
Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ thai sản
theo quy định tại Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày
10/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an
nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, thực hiện như sau:
1. Đối với lao động nữ (bao gồm cả
lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu
hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản
chính hoặc bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến
khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thi có thêm bản sao giấy
chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện;
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản
chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc giấy ra viện có chỉ định của
y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2. Đối với lao động nữ đang đóng BHXH
sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc
con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con, hồ sơ gồm:
a) Trường hợp sinh con: Bản sao giấy
khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Trường hợp con chết sau khi sinh,
ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a khoản này, có thêm: Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con. Trường hợp con chết ngay
sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm
tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ thể hiện con chết;
c) Trường hợp người mẹ chết sau khi
sinh ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a khoản này, có thêm: Bản sao giấy chứng tử
hoặc trích lục khai tử của mẹ;
d) Trường hợp lao động nữ khi mang
thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều
31 Luật bảo hiểm xã hội thì hồ sơ gồm: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ
sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai (đối với trường hợp điều trị nội trú)
hoặc bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai (đối với trường hợp điều trị ngoại trú) hoặc biên bản GĐYK (đối với trường
hợp phải GĐYK);
đ) Trường hợp người mẹ sau khi sinh
mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con, ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a khoản
này, có thêm: Biên bản GĐYK của người mẹ (đối với trường hợp phải GĐYK).
3. Đối với lao động nữ mang thai hộ
khi sinh, hồ sơ gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích
lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của đứa trẻ;
b) Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục
đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang
thai hộ và bên mang thai hộ;
c) Trường hợp đứa trẻ chết sau khi
sinh, ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a, b khoản này, có thêm hồ sơ nêu tại điểm
b khoản 2 Điều này;
d) Trường hợp lao động nữ mang thai hộ
sau khi sinh bị chết, ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a, b khoản này, có thêm: Bản
sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
đ) Trường hợp lao động nữ mang thai hộ
phải nghỉ việc để dưỡng thai, hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2
Điều này.
4. Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ,
hồ sơ gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích
lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục
đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang
thai hộ và bên mang thai hộ;
c) Trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi
bị chết, ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a, b khoản này, có thêm: Bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con;
d) Trường hợp người mẹ nhờ mang thai
hộ sau khi nhận con mà không đủ sức khỏe để chăm sóc con, ngoài hồ sơ hướng dẫn
tại điểm a, b khoản này, có thêm: Biên bản GĐYK của người mẹ đối với trường hợp
phải GĐYK;
đ) Trường hợp người mẹ nhờ mang thai
hộ chết ngoài hồ sơ hướng dẫn tại điểm a, b khoản này, có thêm: Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử của mẹ.
5. Đối với người lao động đang làm việc
nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, hồ sơ là giấy chứng nhận nuôi con nuôi của
cấp có thẩm quyền.
6. Đối với trường hợp lao động nam hoặc
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm a khoản
2 Điều này;
b) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp con chết sau khi sinh
mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh
án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện
con chết.
7. Đối với lao động nam hoặc người chồng
của người mẹ nhờ mang thai hộ hường trợ cấp một lần khi vợ sinh con (trong trường
hợp chỉ có người cha hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ tham gia
BHXH), hồ sơ thực hiện như hướng dẫn tại điểm a, b khoản 2 Điều này.
8. Ngoài hồ sơ hướng dẫn tại các khoản
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều này, cơ quan nhân sự lập thêm danh sách (Mẫu số
01A-HBQP).
9. Đối với người lao động đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con
nuôi, hồ sơ gồm: Sổ BHXH và hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản
4 hoặc khoản 5 Điều này.
10. Trường hợp thanh toán phí GĐYK
thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định
của cơ sở thực hiện GĐYK.
Điều 10. Thời hạn
giải quyết hưởng chế độ thai sản
Thời hạn giải quyết chế độ thai sản
theo quy định tại Điều 102 Luật BHXH thực hiện như sau:
1. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày
trở lại làm việc, lao động nữ hoặc người lao động (gọi chung là người lao động)
có trách nhiệm nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10 Điều
9 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Trường hợp người lao động đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con
nuôi thì nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan
BHXH nơi cư trú để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, người sử dụng lao động hoàn thành việc giải quyết chế độ
thai sản đối với người lao động.
3. Trường hợp hồ sơ không được giải
quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Quy
trình, trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động
a) Người lao động nộp hồ sơ theo hướng
dẫn tại khoản 1, điểm a, d khoản 2, hoặc khoản 5, khoản 6 Điều 9 Thông tư này;
b) Trường hợp con chết sau khi sinh:
Nộp thêm hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4
và điểm c khoản 6 Điều 9 Thông tư này;
c) Trường hợp chỉ có người mẹ tham
gia BHXH đủ điều kiện hưởng trợ cấp sau khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con
nuôi mà người mẹ chết hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức
khỏe để chăm sóc con thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con nộp hồ
sơ theo hướng dẫn tại các điểm a, c, d và đ khoản 2, hoặc theo các điểm a, b, d
và đ khoản 4 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan nhân sự nơi người mẹ đóng BHXH;
d) Trường hợp cả cha và mẹ đều tham
gia BHXH và đều đủ điều kiện hưởng trợ cấp nhưng sau khi sinh con, nhận con, nhận
nuôi con nuôi mà người mẹ chết, hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh mà không
còn đủ sức khỏe để chăm sóc con, thì người cha nộp hồ sơ theo một trong hai trường
hợp sau:
- Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm c
khoản này cho cơ quan nhân sự nơi người mẹ đóng BHXH đối với trường hợp người mẹ
tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng trợ cấp (để giải quyết trợ cấp một lần khi
sinh con và trợ cấp cho thời gian người mẹ hưởng khi còn sống hoặc giải quyết
trợ cấp đối với người cha trong trường hợp người cha tham gia BHXH nhưng không
nghỉ việc);
- Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm c
khoản này cho cơ quan nhân sự nơi người cha đóng BHXH để hưởng trợ cấp cho thời
gian hưởng của người cha sau khi người mẹ chết hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi
sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
đ) Trường hợp chỉ có người cha tham
gia BHXH, nếu sau khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà người mẹ chết,
hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
thì người cha nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm c khoản này (trừ điểm d khoản 2
Điều 9 Thông tư này) cho cơ quan nhân sự nơi người cha đóng BHXH;
e) Lao động nữ mang thai hộ nộp hồ sơ
theo hướng dẫn tại các điểm a, b và đ khoản 3 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan
nhân sự nơi đang đóng BHXH;
g) Lao động nữ nhờ mang thai hộ hoặc
thân nhân lao động nữ nhờ mang thai hộ nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các điểm a,
b, d và đ khoản 4 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan nhân sự nơi đang đóng BHXH;
h) Lao động nam có vợ sinh con hoặc
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh
con theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số
115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội về BHXH bắt buộc nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản
6 Điều 9 Thông tư này cho cơ quan nhân sự nơi đóng BHXH;
2. Người sử dụng lao động
Thực hiện trách nhiệm như hướng dẫn tại
khoản 2, hoặc khoản 3, hoặc khoản 4 Điều 8 Thông tư này. Khi chi trả chế độ
thai sản, người sử dụng lao động phải thu hồi tiền lương đã hưởng của những
ngày người lao động nghỉ khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu và
thực hiện các biện pháp tránh thai, hoặc của những tháng người lao động nghỉ
sinh con, nhận nuôi con nuôi trừ trường hợp đi làm trước khi hết thời hạn theo
quy định tại Điều 40 Luật bảo hiểm xã hội.
Mục 3. CHẾ ĐỘ TAI
NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị giám định tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, thực hiện
như sau:
1. Đơn đề nghị giám định TNLĐ, BNN (lần
đầu hoặc tái phát hoặc giám định tổng hợp) của người lao động (Mẫu số 14-HBQP).
2. Văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn
vị trực thuộc Bộ trong trường hợp chuyển hồ sơ đến Bộ Quốc phòng giới thiệu người
lao động đi khám GĐYK.
3. Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn
vị cấp có thẩm quyền hoặc của BHXH Bộ Quốc phòng theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT .
4. Ngoài hồ sơ hướng dẫn tại các khoản
1, 2, 3 Điều này, có thêm:
a) Trường hợp đề nghị giám định
thương tật lần đầu do TNLĐ: Hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản 3, 4, 6 Điều 13
Thông tư này kèm theo bản sao sổ BHXH và bản chính hoặc bản sao giấy chứng nhận
thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp
theo mẫu quy định;
b) Trường hợp đề nghị giám định lần đầu
do BNN: Hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3, khoản 5 Điều 14 Thông tư
này kèm theo bản sao sổ BHXH; Bản chính hoặc bản sao hồ sơ BNN và bản tóm tắt hồ
sơ bệnh án điều trị BNN của người lao động có liên quan đến BNN (nếu có);
c) Trường hợp đề nghị giám định TNLĐ
tái phát:
- Bản chính giấy ra viện hoặc tóm tắt
hồ sơ bệnh án điều trị vết thương tái phát theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3,
4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ;
- Bản sao biên bản GĐYK lần liền kề
trước đó;
- Bản sao hồ sơ đã hưởng trợ cấp
TNLĐ;
- Đối với trường hợp mà lần giám định
trước không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp TNLĐ
bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 15 Thông tư này.
d) Trường hợp đề nghị giám định BNN
tái phát:
- Bản chính giấy ra viện hoặc tóm tắt
hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ;
- Bản sao biên bản GĐYK lần liền kề
trước đó;
- Bản chính hoặc bản sao hồ sơ BNN
tái phát;
- Đối với trường hợp mà lần giám định
trước không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp BNN
bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 15 Thông tư này.
đ) Trường hợp đề nghị giám định tổng
hợp:
- Bản chính hoặc bản sao biên bản
GĐYK lần liền kề trước đó;
- Các giấy tờ khác theo hướng dẫn tại
các điểm a, b, c, d khoản này phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.
Điều 13. Hồ sơ
giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động
Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ theo Điều 57 Luật an toàn, vệ sinh lao động, thực hiện như sau:
1. Sổ BHXH.
2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ
TNLĐ của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 03H-HBQP).
3. Biên bản điều tra TNLĐ (Mẫu số
03K-HBQP hoặc Mẫu số 03M- HBQP) và Bản khai báo TNLĐ về Bộ Quốc phòng theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khai báo, điều tra, thống
kê và báo cáo TNLĐ trong Bộ Quốc phòng.
4. Bản chính giấy ra viện hoặc tóm tắt
hồ sơ bệnh án sau khi điều trị TNLĐ đối với trường hợp điều trị nội trú cấp
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư số
56/2017/TT-BYT .
5. Bản chính biên bản giám định mức
suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc
phòng.
Trường hợp, trong khi làm nhiệm vụ mà
bị thương được xác định là TNLĐ; đồng thời, được cấp có thẩm quyền xác nhận là
thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh, thì Hội đồng GĐYK lập
thêm 05 bản biên bản giám định thương tật theo mẫu TB2 ban hành kèm theo Thông
tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng
dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
6. Trường hợp bị tai nạn giao thông
được xác định là TNLĐ, thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường
và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông;
b) Biên bản tai nạn giao thông của cơ
quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc
phòng.
7. Quyết định về việc hưởng trợ cấp
TNLĐ hằng tháng hoặc một lần (Mẫu số 03A-HBQP hoặc Mẫu số 03B-HBQP).
8. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số
04A-HBQP).
9. Phiếu truy trả (Mẫu số 03N-HBQP),
phiếu điều chỉnh (Mẫu số 03P- HBQP) trợ cấp TNLĐ hàng tháng.
10. Thông báo chuyển hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH đối với trường hợp hưởng TNLĐ hằng tháng đồng thời chuyển về địa
phương (Mẫu số 10A-HBQP).
11. Trường hợp thanh toán phí GĐYK
thì hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 14. Hồ sơ
giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ hưởng chế độ BNN theo Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động, thực hiện như sau:
1. Sổ BHXH.
2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ
BNN của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 03H-HBQP).
3. Bản chính giấy ra viện hoặc tóm tắt
hồ sơ bệnh án sau khi điều trị BNN; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở
khám, chữa bệnh thì phải có hồ sơ khám BNN.
4. Bản chính biên bản giám định mức
suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK BNN Bộ Quốc phòng; Hội đồng GĐYK
BNN Bệnh viện Quân y 175, Bệnh viện Quân y 103. Đối với người lao động bị nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy
định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi
ro nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg).
5. Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc
môi trường lao động theo mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động, do
cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi
trường lao động được xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động
có bản trích sao Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động. Đối với
người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ BNN thì
thay bằng biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg .
6. Quyết định về việc hưởng trợ cấp
BNN hằng tháng hoặc một lần (Mẫu số 03A-HBQP hoặc Mẫu số 03B-HBQP).
7. Bàn quá trình đóng BHXH (Mẫu số
04A-HBQP).
8. Phiếu truy trả (Mẫu số 03N-HBQP),
phiếu điều chỉnh (Mẫu số 03P- HBQP) trợ cấp BNN hằng tháng.
9. Thông báo chuyển hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH đối với trường hợp hưởng BNN hằng tháng đồng thời chuyển về địa
phương (Mẫu số 10A-HBQP).
10. Trường hợp thanh toán phí GĐYK
thì hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 15. Hồ sơ
giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát
Hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc (sau đây viết tắt là Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP), thực hiện như sau:
1. Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN
do cơ quan nhân sự quản lý (đối với trường hợp đã được hưởng trợ cấp TNLĐ,
BNN); Sổ BHXH (đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được giám định nhưng không đủ
điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp).
2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ
TNLĐ, BNN của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 03H-HBQP).
3. Bản chính giấy ra viện sau khi điều
trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát
4. Biên bản điều tra TNLĐ; trường hợp
bị tai nạn giao thông được xác định hưởng chế độ TNLĐ thì có thêm một trong các
giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn
giao thông hoặc biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều
tra hình sự cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng đối với trường hợp mà lần
giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng
trợ cấp TNLĐ hoặc Kết quả đo đạc, Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường
lao động đối với trường hợp mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức
suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp BNN.
5. Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ
Quốc phòng đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức
suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp.
6. Bản chính biên bản giám định lại mức
suy giảm khả năng lao động sau khi điều trị do thương tật, bệnh tật cũ tái phát
của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng.
7. Quyết định về việc hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN hằng tháng hoặc một lần do thương tật, bệnh tật tái phát (Mẫu số
03C-HBQP hoặc Mẫu số 03D-HBQP).
8. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số
04A-HBQP).
9. Thông báo chuyển hưởng lương hưu,
trợ cấp BBXH đối với trường hợp hưởng TNLĐ, BNN hằng tháng do vết thương, bệnh
cũ tái phát đồng thời chuyển về địa phương (Mẫu số 10A-HBQP).
10. Trường hợp thanh toán phí GĐYK
thi hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 16. Hồ sơ
giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động
được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
Hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 88/2020/NĐ-GP, thực hiện như sau:
1. Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, hoặc
BNN do cơ quan nhân sự quản lý (đối với trường hợp đã được hưởng trợ cấp TNLĐ,
BNN) và hồ sơ TNLĐ, BNN của các lần bị TNLĐ, BNN nhưng chưa được giám định; Sổ
BHXH.
2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ
TNLĐ, BNN của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước
đó nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm văn bản đề nghị giải quyết của
đơn vị nơi đã xảy ra TNLĐ, BNN trước (Mẫu số 03H-HBQP).
3. Bản chính giấy ra viện hoặc bản
tóm tắt (trích sao) hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị
nội trú sau cùng; hồ sơ khám BNN đối với trường hợp không điều trị nội trú.
4. Biên bản điều tra TNLĐ hoặc Báo
cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động; trường hợp bị tai nạn giao
thông được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau: Biên bản
khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc biên bản
tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự cấp có thẩm
quyền trong Bộ Quốc phòng.
5. Bản chính biên bản giám định tổng
hợp mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ
Quốc phòng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm khả
năng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì có thêm biên bản giám
định mức suy giảm khả năng lao động của lần giám định đó.
6. Quyết định về việc hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN hằng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng
lao động (Mẫu số 03Đ- HBQP hoặc Mẫu số 03E-HBQP).
7. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số
04A-HBQP).
8. Thông báo chuyển hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH đối với trường hợp hưởng TNLĐ, BNN hằng tháng do giám định tổng hợp
đồng thời chuyển về địa phương (Mẫu số 10A-HBQP).
9. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì
hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 17. Hồ sơ
giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối
với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 9
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn
thực hiện chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc, thực hiện như sau:
1. Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do
cơ quan nhân sự quản lý.
2. Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, cơ sở chính hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh, cấp quân khu và tương đương trở lên (gọi
tắt là cơ sở chính hình và phục hồi chức năng).
3. Quyết định về việc cấp tiền mua
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 03G-HBQP).
Điều 18. Quy
trình, trách nhiệm giới thiệu giám định tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Đối với người lao động: Nộp hồ sơ
giám định theo hướng dẫn tại khoản 1 và điểm a khoản 4 (trừ khoản 3 Điều 13),
hoặc điểm b khoản 4 (trừ khoản 5 Điều 14) hoặc điểm c, hoặc điểm d, hoặc điểm đ
khoản 4 Điều 12 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và
tương đương: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ GĐYK theo quy định
và chuyển hồ sơ lên cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đơn vị trực
thuộc Bộ.
3. Cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc
Bộ: Tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan nhân sự cấp dưới, thẩm định giới thiệu người lao
động đi giám định theo thẩm quyền, hoặc chuyển hồ sơ đến BHXH Bộ Quốc phòng thẩm
định, giới thiệu, sau đó nhận lại hồ sơ từ BHXH Bộ Quốc phòng để chuyển đến Hội
đồng GĐYK theo giấy giới thiệu của BHXH Bộ Quốc phòng.
4. Thẩm quyền giới thiệu giám định
a) Cơ quan nhân sự thẩm định hồ sơ
báo cáo Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền giới thiệu đến Hội đồng GĐYK cấp có
thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng (trừ Hội đồng GĐYK Bộ Quốc phòng, Hội đồng GĐYK
BNN Bộ Quốc phòng, Hội đồng GĐYK Bệnh viện quân y 175) đối với người lao động
có quân hàm Đại úy hoặc mức lương tương đương cấp Đại úy trở xuống khi bị TNLĐ
lần đầu;
b) BHXH Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ,
giới thiệu ra Hội đồng GĐYK Bộ Quốc phòng, Hội đồng GĐYK BNN Bộ Quốc phòng, Hội
đồng GĐYK Bệnh viện quân y 175 đối với người lao động bị TNLĐ lần đầu có quân
hàm Thiếu tá hoặc mức lương tương đương cấp Thiếu tá trở lên (tính tại thời điểm
giới thiệu giám định); giới thiệu giám định đối với người lao động mắc BNN và
các trường hợp TNLĐ, BNN giám định lại, giám định thương tật, bệnh tật tái
phát, giám định tổng hợp.
Điều 19. Quy
trình, trách nhiệm giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Đối với người lao động
a) Người lao động bị TNLĐ, BNN lần đầu
hoặc giám định tổng hợp
Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản
1, 4, 5, 6 và 11 Điều 13 đối với hưởng chế độ TNLĐ, hoặc hồ sơ theo hướng dẫn tại
các khoản 1, 3, 4 và 10 Điều 14 đối với hưởng chế độ BNN, hoặc hồ sơ theo hướng
dẫn tại các khoản 1, 3, 5 và 9 Điều 16 Thông tư này đối với hưởng chế độ TNLĐ,
BNN được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động cho cơ quan nhân sự
cấp trung đoàn và tương đương;
Nếu thuộc đối tượng được cấp tiền mua
phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình thì có thêm hồ sơ theo hướng
dẫn tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này.
b) Người lao động bị thương tật, bệnh
tật do TNLĐ, BNN tái phát
Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản
1, 3, 5, 6 và khoản 10 Điều 15 cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương
đương nơi quản lý.
2. Đối với người sử dụng lao động
a) Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và
tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ;
tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân giữa hồ sơ tham gia BHXH
và giấy khai sinh, chứng minh thư (hoặc căn cước công dân), số hộ khẩu của người
lao động phải bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp
trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH
của người lao động vào sổ BHXH đến tháng liền kề trước khi bị TNLĐ, BNN hoặc đến
tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng GĐYK (đối với trường hợp không
nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);
- Chủ trì phối hợp với cơ quan chức
năng hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên, kèm theo dữ
liệu hồ sơ hưởng;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ
cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
b) Cơ quan nhân sự cấp trên trung
đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế
độ TNLĐ, BNN do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn
thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn tại các Điều 13, 14, 15, 16 và 17
Thông tư này, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc
phòng hồ sơ của từng người lao động kèm theo dữ liệu hồ sơ hưởng; nhận lại hồ
sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để
giao cho người lao động;
c) Cơ quan tài chính cấp trung đoàn
và tương đương
- Tiếp nhận quyết định hưởng chế độ
TNLĐ, BNN đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người
lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời theo mẫu
số 05/BHXH ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BQP ;
- Hằng quý, năm tổng hợp, lập báo cáo
quyết toán (cùng với chi các chế độ BHXH) gửi cơ quan tài chính cấp trên đến cơ
quan tài chính trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
Điều 20. Thời hạn
giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
người lao động điều trị ổn định xong ra viện, cơ quan nhân sự hoàn thiện hồ sơ,
giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động (bao gồm
cả thời gian di chuyển hồ sơ).
2. Khi có kết quả giám định suy giảm
khả năng lao động, trong thời hạn 15 ngày đối với cấp trung đoàn và tương
đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị
trực thuộc Bộ hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định hồ sơ, gửi BHXH Bộ Quốc
phòng.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc thẩm định,
ra quyết định hưởng chế độ đối với người lao động.
4. Trường hợp người lao động phát hiện
bị BNN khi đã nghỉ hưu, phục viên, xuất ngũ, thôi việc thì nộp hồ sơ theo quy định
cho cơ quan BHXH nơi cư trú để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
5. Trường hợp hồ sơ không được giải
quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 21. Hồ sơ
và thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều
107 Luật bảo hiểm xã hội, thực hiện như sau:
1. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 60 Luật an toàn vệ sinh lao động là danh sách (Mẫu
số 01A - HBQP) do cơ quan nhân sự lập.
2. Thời hạn giải quyết theo quy định
tại Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội và khoản
2 Điều 60 Luật an toàn vệ sinh lao động, thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người
lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, cơ quan nhân
sự chủ trì phối hợp với các cơ quan Quân y; Tài chính; Công đoàn (nếu có) hoàn
thành việc lập danh sách theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này và tổ chức chi trả
trợ cấp cho người lao động;
b) Trường hợp hồ sơ không được giải
quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 4. CHẾ ĐỘ HƯU
TRÍ
Điều 22. Hồ sơ
giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng
Hồ sơ theo quy định tại Điều 108, Điều 123 Luật bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Sổ BHXH.
2. Quyết định nghỉ việc để hưởng chế
độ BHXH của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền theo mẫu 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 70/2016/TT-BQP ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quy định trình tự, thủ tục thôi phục vụ tại ngũ, thôi việc đối với sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc
trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quản lý (sau đây viết tắt là Thông tư số 70/2016/TT-BQP).
3. Bản chính biên bản giám định mức
suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc
phòng đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động; giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp đối
với người nghỉ hưu bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
4. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số
04A-HBQP).
5. Quyết định về việc hưởng chế độ
hưu trí hằng tháng (Mẫu số 07A- HBQP đến Mẫu số 07C-HBQP).
6. Thông báo chuyển hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH (Mẫu số 10A-HBQP).
7. Ngoài hồ sơ nêu trên, đối với các
trường hợp sau đây, bổ sung thêm:
a) Trường hợp sau khi ra tù được đơn
vị tiếp nhận: Bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc quyết định
tha tù trước thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm
hoãn chấp hành hình phạt tù đối với người bắt đầu phải chấp hành hình phạt tù
giam trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12
năm 2015; quyết định tiếp nhận và xếp lương của cấp có thẩm quyền; đơn đề nghị
hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP);
b) Trường hợp người lao động bị phạt
tù từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, trong thời gian đang chấp hành án tù mà
đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định: Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận
lương hưu (Mẫu số 13B-HBQP), đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP);
c) Trường hợp người lao động đủ điều
kiện về tuổi đời nghỉ hưu nhưng còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa không quá
06 tháng: Đơn đề nghị đóng BHXH một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số
14-HBQP) và phiếu thu tiền đóng BHXH một lần;
d) Trường hợp người lao động trước
tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực: Bản khai cá
nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B-HBQP);
đ) Trường hợp người mất tích trở về:
Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích
đối với người mất tích trở về;
e) Trường hợp người lao động đi hợp
tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 hồ sơ được thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 35 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về BHXH bắt
buộc (sau đây viết tắt là Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH).
g) Người hưởng lương hưu theo Nghị định
số 159/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP , hồ sơ được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 mục III Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP (sau đây viết tắt
là Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) và khoản
6 Điều 1 Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng
11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (sau
đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
h) Người hưởng lương hưu theo Nghị định
số 23/2012/NĐ-CP , hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLDTBXH-BTC ngày 19 tháng 10
năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2012/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư
liên tịch số 102/2012/TTLT-B QP-BLĐTBXH-BTC).
8. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì
hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 23. Hồ sơ
giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân
Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Sổ BHXH.
2. Quyết định phục viên, xuất ngũ của
Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (Mẫu do Bộ Quốc phòng ban hành).
3. Quyết định nghỉ việc để hưởng chế
độ BHXH của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền theo mẫu 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 70/2016/TT-BQP.
4. Đơn đề nghị hưởng BHXH một lần (Mẫu
số 14-HBQP).
5. Trường hợp người lao động đủ điều
kiện nghỉ hưu bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư,
bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn
AIDS mà có nguyện vọng nhận BHXH một lần thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh
án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay
bằng Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng GĐYK cấp có
thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng thể hiện tình trạng suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên và không tự phục vụ được.
6. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số
04A-HBQP).
7. Quyết định về việc hưởng BHXH một
lần (Mẫu số 07D-HBQP).
8. Trường hợp người lao động trước
tháng 01 năm 2007 ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực, kèm theo bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B-HBQP).
9. Trường hợp người lao động ra nước
ngoài định cư có thêm một trong các giấy tờ sau:
a) Bản sao giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bản dịch tiếng Việt được chứng thực
hoặc công chứng của một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
- Thị thực của cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước
ngoài;
- Giấy tờ xác nhận về việc đang làm
thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú
có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
10. Trường hợp thanh toán phí GĐYK
thì hồ sơ như quy định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 24. Hồ sơ
giải quyết hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội đối với hạ sĩ quan,
binh sĩ
Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội, được áp dụng cụ thể như sau:
1. Quyết định về việc giải quyết xuất
ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền (Mẫu do
Bộ Quốc phòng ban hành).
2. Danh sách đề nghị hưởng BHXH một lần
từ quỹ BHXH (Mẫu số 07E-HBQP).
3. Quyết định về việc hưởng BHXH một
lần của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ (Mẫu số 07Đ-HBQP).
4. Danh sách hưởng BHXH một lần từ quỹ
BHXH (Mẫu số 07G-HBQP).
Điều 25. Hồ sơ
giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với công chức quốc phòng, công
nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng
Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản
1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 23 Thông tư này.
2. Quyết định về việc cho thôi việc của
Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền theo mẫu 06 ban hành kèm theo Thông tư số
70/2016/TT-BQP hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 26. Hồ sơ
giải quyết bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
1. Đối với người lao động đang tham
gia đóng BHXH
a) Sổ BHXH;
b) Quyết định phục viên, xuất ngũ hoặc
quyết định thôi việc của Thủ trưởng đơn vị cấp có thẩm quyền hoặc văn bản chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết thời hạn;
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ,
nếu không hưởng trợ cấp BHXH một lần có nguyện vọng bảo lưu thời gian đóng BHXH
thì bổ sung đơn đề nghị (Mẫu số 14-HBQP).
2. Đối với trường hợp đã phục viên,
xuất ngũ về địa phương không quá 12 tháng và đã nhận BHXH một lần từ quỹ BHXH nếu
có nguyện vọng bảo lưu thời gian đóng BHXH.
a) Sổ BHXH (nếu có);
b) Đơn đề nghị bảo lưu thời gian đóng BHXH (Mẫu số
14-HBQP);
c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
Bộ;
d) Hồ sơ hưởng BHXH một lần đã được BHXH Bộ Quốc
phòng giải quyết;
đ) Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ
BHXH của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06B-HBQP);
e) Phiếu thu trợ cấp BHXH một lần phục viên, xuất
ngũ do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập và được nộp lên cơ quan
tài chính cấp trên cho đến cấp trực thuộc Bộ để nộp về tài khoản chuyên thu
BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng.
3. Đối với người bị phạt tù giam, khi ra tù chuyển
về địa phương
a) Sổ BHXH;
b) Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản
sao);
c) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị quản lý
người lao động trước khi bị phạt tù;
d) Hồ sơ cá nhân (bản gốc) và các giấy tờ liên quan
đến thời gian và tiền lương đóng BHXH (trường hợp chưa được cấp sổ BHXH).
Điều 27. Hồ sơ giải quyết điều
chỉnh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HBQP).
2. Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
Bộ.
3. Bản sao hồ sơ hưởng BHXH đã được BHXH Bộ Quốc
phòng giải quyết.
4. Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH của
Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06A-HBQP).
5. Danh sách truy thu BHXH của đơn vị cấp trung
đoàn tương đương có xác nhận của cơ quan tài chính các cấp đến cơ quan tài
chính đơn vị trực thuộc Bộ (nếu có).
6. Hồ sơ liên quan làm căn cứ điều chỉnh chế độ
BHXH.
Điều 28. Hồ sơ giải quyết hủy
quyết định hưởng bảo hiểm xã hội
1. Đối với người hưởng lương
a) Đơn đề nghị hủy quyết định hưởng BHXH (trong trường
hợp người lao động có yêu cầu; Mẫu số 14-HBQP);
b) Công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc
Bộ;
c) Quyết định về việc hủy quyết định nghỉ việc để
hưởng chế độ BHXH (hưởng lương hưu, phục viên, xuất ngũ, thôi việc) của Thủ trưởng
đơn vị cấp có thẩm quyền;
d) Hồ sơ hưởng BHXH đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải
quyết; trường hợp nghỉ hưu là hồ sơ BHXH Bộ Quốc phòng đã bàn giao cho đơn vị
nhưng chưa nhập hồ sơ về BHXH địa phương;
đ) Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ
BHXH của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng (Mẫu số 06B-HBQP);
e) Phiếu thu trợ cấp BHXH một lần phục viên, xuất
ngũ, thôi việc (nếu có) do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập và
được nộp lên cơ quan tài chính cấp trên cho đến đơn vị trực thuộc Bộ để nộp về
tài khoản chuyên thu BHXH của BHXH Bộ Quốc phòng.
2. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
a) Đơn đề nghị hủy quyết định hưởng BHXH (trong trường
hợp người lao động có yêu cầu; Mẫu số 14-HBQP);
b) Quyết định về việc hủy quyết định hưởng BHXH một
lần và xóa tên trong danh sách đề nghị hưởng, danh sách hưởng BHXH một lần từ
quỹ BHXH của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hưởng
BHXH một lần từ quỹ BHXH đã được đơn vị trực thuộc Bộ quyết toán năm với BHXH Bộ
Quốc phòng, thì hồ sơ kèm theo Phiếu thu trợ cấp BHXH một lần do đơn vị cấp
trung đoàn và tương đương trở lên lập và được nộp lên cơ quan tài chính đơn vị
cấp trên cho đến cấp trực thuộc Bộ để nộp về tài khoản chuyên thu BHXH của BHXH
Bộ Quốc phòng;
d) Văn bản của BHXH Bộ Quốc phòng về việc hủy quyết
định hưởng BHXH một lần.
Điều 29. Quy trình, trách nhiệm
giải quyết chế độ
1. Người lao động
a) Người lao động đang đóng BHXH bắt buộc
- Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại các điểm b, c, d, đ,
e khoản 7 và khoản 8 Điều 22, hoặc các khoản 4, 5, 8, 9 và 10 Điều 23, hoặc các
điểm a, b và d khoản 2, hoặc điểm b, điểm d Khoản 3 Điều 26, hoặc khoản 1, khoản
6 Điều 27, hoặc điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư này cho cơ quan
nhân sự cấp trung đoàn và tương đương;
- Cung cấp cho người sử dụng lao động các thông tin
về địa chỉ nơi nhận lương hưu: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn,
xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố, quận), tỉnh, thành
phố; nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu (Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư số
70/2016/TT-BQP); thông tin về tài khoản cá nhân khi yêu cầu nhận lương hưu qua
tài khoản thẻ: Tên chủ tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, tên
chi nhánh ngân hàng; hoặc ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH (Mẫu
số 13B-HBQP);
- Trường hợp người lao động hưởng lương hưu do suy
giảm khả năng lao động hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi do nghề nghiệp: Nộp
cho người sử dụng lao động hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này;
b) Người bắt đầu chấp hành hình phạt tù giam từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi khi đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hằng tháng thi người được ủy quyền nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm b khoản 7 Điều
22 Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương noi quản lý
trước khi bị phạt tù giam;
c) Trường hợp người lao động đi hợp tác lao động
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nộp hồ sơ theo quy định tại khoản
3 Điều 35 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH;
d) Người hưởng lương hưu theo Nghị định số
159/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 mục III Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLDTBXH-BTC
và khoản 6 Điều 1 Thông tư liên tịch số
190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC;
đ) Người hưởng lương hưu theo Nghị định số
23/2012/NĐ-CP , nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
2. Người sử dụng lao động thuộc các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp
a) Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động hoặc thân nhân người lao
động nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này; kiểm tra, đối chiếu các yếu tố
về nhân thân của người lao động để đảm bảo tính thống nhất của hồ sơ trước khi
nộp cho cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao
động vào sổ BHXH theo quy định; chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện
đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên, kèm theo dữ liệu hồ sơ
hưởng;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân
sự cấp trên, giao cho người lao động hoặc thân nhân người lao động;
- Đối với các trường hợp đề nghị hủy quyết định hưởng
chế độ BHXH, thu toàn bộ hồ sơ hướng dẫn tại các điểm a, c, d và e khoản 1, hoặc
các điểm a, b và c khoản 2 Điều 28 Thông tư này, nộp cho cơ quan nhân sự cấp
trên.
b) Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương
đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ BHXH do
cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc
trách nhiệm theo hướng dẫn gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH
Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động kèm theo dữ liệu hồ sơ hưởng; nhận
lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền
để giao cho người lao động hoặc thân nhân người lao động.
c) Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
- Tiếp nhận quyết định hưởng các chế độ BHXH (TNLĐ,
BNN hằng tháng, một lần, hưu trí trong trường hợp được hưởng phụ cấp khu vực hoặc
trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, tử tuất) đã được
BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến;
kiểm tra, lập danh sách theo mẫu số 05/BHXH ban hành kèm theo Thông tư số
37/2017/TT-BQP chi trả đầy đủ, kịp thời;
- Hằng quý, năm tổng hợp, lập báo cáo quyết toán
(cùng với chi các chế độ BHXH) gửi cơ quan tài chính cấp trên đến cơ quan tài
chính trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
Điều 30. Thời hạn giải quyết
chế độ
1. Đối với hồ sơ hưởng lương hưu
a) Trong thời hạn 10 ngày đối với cấp trung đoàn và
tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp
đơn vị trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ hưu trí hằng
tháng, cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi BHXH Bộ Quốc phòng;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ hưu
trí hằng tháng đối với người lao động;
c) Thời hạn trao hồ sơ nghỉ hưu đến người lao động
trước thời điểm nhận lương hưu tối thiểu là 15 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi
BHXH Bộ Quốc phòng trước thời điểm người lao động nhận lương hưu tối thiểu là
60 ngày).
2. Đối với hồ sơ hưởng BHXH một lần
a) Trong thời hạn 05 ngày đối với cấp trung đoàn và
tương đương, 05 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với đơn vị
trực thuộc Bộ, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ hưởng chế độ BHXH một lần, cơ
quan nhân sự hoàn chỉnh hồ sơ gửi BHXH Bộ Quốc phòng;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp
một lần đối với người lao động;
c) Thời hạn trao quyết định hưởng trợ cấp BHXH một lần
đến người lao động trước ngày người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối
thiểu là 05 ngày (đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, gửi BHXH Bộ Quốc phòng trước ngày
người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc tối thiểu là 30 ngày).
d) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ: Sau 15 ngày kể từ
ngày Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng ký quyết định xuất ngũ,
cơ quan nhân sự các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ theo quy định
gửi về BHXH Bộ Quốc phòng để có cơ sở xác nhận quyết toán và cấp kinh phí chi
BHXH cho đơn vị;
3. Trường hợp hồ sơ không được giải quyết thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người lao động biết bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Mục 5. CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
Điều 31. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ tử tuất hằng tháng
Hồ sơ theo quy định tại Điều 111 Luật
bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Sổ BHXH.
2. Bản chính hoặc bản sao giấy báo tử (đối với quân
nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng) hoặc giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử (đối với lao động hợp đồng), hoặc bản sao quyết định
tuyên bố là đã chết của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09A-HBQP).
4. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04A-HBQP).
5. Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số
08A-HBQP).
6. Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
(Mẫu số 08B-HBQP).
7. Thông báo chuyển hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số
10A-HBQP).
8. Ngoài hồ sơ nêu trên, đối với các trường hợp sau
đây, bổ sung thêm:
a) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra
TNLĐ (trường hợp tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong
các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn
giao thông hoặc biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều
tra hình sự cấp có thẩm quyền trong Bộ Quốc phòng) hoặc bản sao bệnh án điều trị
BNN;
b) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng do bị suy giảm khả năng lao động: Bản chính biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của Hội đồng GĐYK xác nhận suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tạt thực hiện;
c) Trường hợp người lao động còn thiếu thời gian
đóng BHXH tối đa không quá 06 tháng mà thân nhân có nguyện vọng được đóng tiếp
BHXH cho số tháng còn thiếu: Đơn đề nghị đóng BHXH một lần cho những tháng còn
thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 14-HBQP), có xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và phiếu thu tiền đóng BHXH một làn;
d) Trường hợp thân nhân là vợ hoặc chồng, con đẻ,
con nuôi hợp pháp, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc bố mẹ chồng, người nuôi dưỡng hợp
pháp mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng nhưng không cư trú cùng địa phương với người đứng tên khai
Mẫu 09A-HBQP thì có thêm Bản xác nhận của thân nhân (Mẫu số 09B-HBQP).
9. Trường hợp người lao động trước tháng 01 năm
2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực: Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBQP).
10. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì hồ sơ như quy
định tại khoản 10 Điều 9 Thông tư này.
Điều 32. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ tử tuất một lần
Hồ sơ theo quy định tại Điều 111 Luật
bảo hiểm xã hội, gồm:
1. Hồ sơ theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3 và điểm
a khoản 8, khoản 9 Điều 31 Thông tư này.
2. Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04A-HBQP).
3. Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu
số 08C-HBQP).
4. Biên bản hợp của các thân nhân đối với trường hợp
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định nhưng chọn hưởng trợ cấp
tuất một lần (Mẫu số 09C-HBQP, bản chính).
Điều 33. Quy trình, trách nhiệm
giải quyết hưởng chế độ tử tuất
1. Thân nhân người lao động
a) Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 3 và các điểm
b, c và d khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 31, bệnh án điều trị BNN lần đầu hướng
dẫn tại điểm a khoản 8 Điều 31 Thông tư này (đối với trường hợp chết do BNN);
trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nhưng lựa chọn
hưởng trợ cấp tuất một lần thì nộp thêm hồ sơ hướng dẫn tại khoản 4 Điều 32
Thông tư này cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương nơi người lao động
làm việc trước khi chết;
b) Thân nhân người lao động hoặc người giám hộ có
thể trực tiếp hoặc nhờ người khác thay mình nộp hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng BHXH,
nhưng phải trực tiếp nhận kết quả giải quyết và tiền hưởng BHXH; trường hợp
không có điều kiện nhận trực tiếp thì phải có giấy ủy quyền (Mẫu số 13B-HBQP)
hoặc hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật cho người đại diện hợp pháp
của mình nhận kết quả giải quyết hưởng chế độ BHXH.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện
như hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 29 Thông tư này.
Điều 34. Thời hạn giải quyết
chế độ tử tuất
1. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
a) Trường hợp thân nhân người lao động cư trú trong
cùng một tỉnh: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày người lao động chết (30 ngày
đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương
đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ), cơ quan nhân sự hoàn chỉnh hồ
sơ hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gửi BHXH Bộ Quốc phòng (trường hợp thân nhân
người lao động cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng thì thời hạn chung là không quá 90 ngày, trong đó, đối với cấp
trung đoàn và tương đương là 75 ngày);
b) Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang
thai thì hồ sơ được lập ngay sau khi người mẹ sinh con; thời điểm được hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng của người con mới sinh được tính từ tháng sinh.
2. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
a) Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày người lao động
chết (30 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư
đoàn và tương đương, 05 ngày đối với đơn vị trực thuộc Bộ), cơ quan nhân sự
hoàn chỉnh hồ sơ hưởng trợ cấp tử tuất một lần gửi BHXH Bộ Quốc phòng;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, BHXH Bộ Quốc phòng hoàn thành việc ra quyết định hưởng chế độ tử tuất
đối với thân nhân người lao động.
3. Trường hợp hồ sơ không được giải quyết thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho thân nhân người lao động biết bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Quản lý, lưu trữ hồ
sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất
1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức
phục hồi sức khỏe được lập 01 bộ và lưu tại nơi trực tiếp thanh toán chế độ cho
người lao động.
2. Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ, BNN
a) Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng
- Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng được lập
thành 05 bộ, lưu tại BHXH Việt Nam: 01 bộ; BHXH Bộ Quốc phòng: 01 bộ; cơ quan
nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ: 01 bộ; cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương
đương nơi trực tiếp quản lý người lao động: 01 bộ (để giới thiệu chuyển về địa
phương khi người lao động thôi phục vụ trong quân đội hoặc di chuyển trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng); người lao động: 01 bộ;
- Phiếu truy trả trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng (Mẫu
số 03N-HBQP) lập 01 bản; lưu tại cơ quan Tài chính cấp trung đoàn và tương
đương nơi trực tiếp chi trả cho người lao động;
- Phiếu điều chỉnh trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng (Mẫu
số 03P-HBQP hoặc Mẫu số 03Q-HBQP) lập 01 bản được gửi kèm theo Thông báo chuyển
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH gửi về địa phương (Mẫu số 10A-HBQP);
b) Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN một lần được lập
thành 03 bộ, lưu tại BHXH Bộ Quốc phòng: 01 bộ; cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc
Bộ: 01 bộ; người lao động: 01 bộ.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí
a) Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hằng tháng được lập
thành 05 bộ, lưu tại BHXH Việt Nam: 01 bộ; BHXH tinh, thành phố nơi người lao động
nhận lương hưu: 01 bộ; BHXH Bộ Quốc phòng: 01 bộ; cơ quan nhân sự đơn vị trực
thuộc Bộ: 01 bộ; người lao động: 01 bộ. Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH lập 01 bản gửi về địa phương (Mẫu số 10A-HBQP);
b) Hồ sơ hưởng BHXH một lần được lập thành 03 bộ,
lưu tại BHXH Bộ Quốc phòng: 01 bộ; cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ: 01 bộ;
người lao động: 01 bộ.
4. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
a) Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hằng tháng được lập
thành 05 bộ, lưu tại BHXH Việt Nam: 01 bộ; BHXH tỉnh, thành phố nơi thân nhân
người lao động nhận trợ cấp: 01 bộ; BHXH Bộ Quốc phòng: 01 bộ; cơ quan nhân sự
đơn vị trực thuộc Bộ: 01 bộ; thân nhân người lao động: 01 bộ. Trường hợp các
thân nhân ở nhiều tỉnh, thành phố thì mỗi tỉnh, thành phố thêm một bộ; Thông
báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 10A-HBQP, mỗi thân nhân hưởng
trợ cấp lập 01 bản) gửi về địa phương; 01 quyết định hưởng trợ cấp mai táng để
làm chứng từ thanh toán và lưu tại cơ quan Tài chính trực tiếp chi trả cho thân
nhân người lao động;
b) Hồ sơ hưởng trợ cấp tử tuất một lần được lập
thành 03 bộ, lưu tại BHXH Bộ Quốc phòng: 01 bộ; cơ quan nhân sự đơn vị trực thuộc
Bộ: 01 bộ; thân nhân người lao động: 01 bộ.
5. Người lao động hưởng lương hưu hằng tháng (nếu
có trợ cấp một lần khi nghỉ hưu hoặc trợ cấp khu vực một lần); trợ cấp TNLĐ,
BNN hằng tháng, một lần; trợ cấp BHXH một lần (phục viên, thôi việc và tử tuất)
lập thêm 01 bản Quyết định của Giám đốc BHXH Bộ Quốc phòng được ghi “Bản này
dùng để thanh toán tại cơ quan tài chính” để làm chứng từ thanh toán và lưu tại
cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương (nơi thanh toán trực tiếp cho
người lao động hoặc thân nhân người lao động).
Điều 36. Di chuyển Hồ sơ hưởng
lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, trợ cấp tử tuất
hằng tháng
1. Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp tử tuất hằng
tháng
a) Khi nhận hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết,
cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương (nơi trực tiếp quản lý người lao
động) có trách nhiệm niêm phong 01 bộ hồ sơ và Thông báo chuyển hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 10A-HBQP) bàn giao cho người lao động hoặc thân nhân
người lao động trực tiếp chuyển đến BHXH tỉnh, thành phố nơi cư trú để làm thủ
tục nhận lương hưu, trợ cấp tuất hằng tháng;
b) Trường hợp người lao động hoặc thân nhân người
lao động đã được thông báo nhưng kiên quyết không nhận hồ sơ thì sau 30 ngày
làm việc tính từ ngày cơ quan nhân sự nhận được hồ sơ từ cơ quan cấp trên thì
chỉ huy cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động lập biên bản, báo cáo
cấp có thẩm quyền, niêm phong 01 bộ hồ sơ, kèm theo thông báo chuyển hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 10A-HBQP) chuyển về BHXH tỉnh, thành phố nơi
người lao động hoặc thân nhân người lao động cư trú để tiếp nhận, chi trả và quản
lý theo quy định của pháp luật về BHXH; đơn vị quản lý người lao động chịu
trách nhiệm giải quyết những vướng mắc phát sinh giữa người lao động và đơn vị;
niêm phong 01 bộ hồ sơ của người lao động hoặc thân nhân người lao động không đến
nhận tại đơn vị, đồng thời có văn bản báo cáo lên cơ quan nhân sự cấp trên cho
đến đầu mối trực thuộc Bộ để gửi BHXH Bộ Quốc phòng phối hợp, theo dõi, chỉ đạo.
Những vướng mắc phát sinh người lao động hoặc thân nhân người lao động phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng
a) Di chuyển ra ngoài quân đội: Người lao động đang
hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng tại đơn vị, khi nghỉ việc hưởng lương hưu hoặc
phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, cơ quan nhân sự
cấp trung đoàn và tương đương nơi trực tiếp quản lý người lao động có trách nhiệm
hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ gửi cùng hồ sơ hưởng lương hưu hoặc phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, bảo lưu thời gian đóng BHXH về cơ quan nhân sự cấp trên cho đến BHXH
Bộ Quốc phòng để giới thiệu chuyển về BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận, chi trả
và quản lý. Trường hợp không đủ hồ sơ theo quy định thì đơn vị dừng chi trả trợ
cấp kể từ tháng người lao động nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí, hoặc phục viên,
xuất ngũ, thôi việc, bảo lưu thời gian tham gia BHXH và làm văn bản báo cáo
BHXH Bộ Quốc phòng để xem xét, giải quyết;
b) Di chuyển trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng
Người lao động đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng
tháng khi chuyển công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, cơ
quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương nơi trực tiếp quản lý người lao động
có trách nhiệm bàn giao 01 bộ hồ sơ gửi cùng sồ BHXH về đơn vị mới để quản lý
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Thông tư này; đồng thời lập 01 bản giấy
giới thiệu (Mẫu số 03S-HBQP) để chuyển cơ quan tài chính đơn vị mới chi trả
theo quy định.
Điều 37. Điều chỉnh nhân thân
trên sổ BHXH để giải quyết chế độ BHXH
1. Trường hợp áp dụng: Người lao động thôi phục vụ
tại ngũ theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà nhân thân trong sổ BHXH không
thống nhất với giấy khai sinh hoặc số hộ khẩu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
giấy chứng minh thư; cá nhân có nguyện vọng điều chỉnh.
2. Hồ sơ, gồm:
a) Sổ BHXH;
b) Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HBQP);
c) Công văn của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ;
d) Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
3. Quy trình, trách nhiệm giải quyết
Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương khi lập
hồ sơ giải quyết chế độ BHXH có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2
Điều này gửi cùng hồ sơ giải quyết chế độ BHXH đến cơ quan nhân sự cấp trên cho
đến BHXH Bộ Quốc phòng.
Điều 38. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện; chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra đơn vị thuộc quyền về việc lập hồ sơ và giải quyết hưởng các
chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động thuộc phạm vi quản
lý theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này và quy định của pháp luật về BHXH.
Điều 39. Trách nhiệm của các
cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
1. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng và đơn
vị chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc lập hồ sơ và giải quyết hưởng
các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động theo hướng dẫn
tại Thông tư này và quy định của pháp luật về BHXH; đồng thời, chủ trì phối hợp
giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện, cũng
như khi có sự thay đổi về hồ sơ hưởng các chế độ BHXH.
2. Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực, Bộ
Tổng Tham mưu
Chỉ đạo cơ quan Cán bộ, Quân lực (Tổ chức lao động
tiền lương) các đơn vị thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình trong việc lập hồ
sơ và giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động và thân nhân người
lao động; bảo đảm chặt chẽ, chính xác, đúng thủ tục hồ sơ, đúng quy trình, thời
gian, chế độ theo hướng dẫn tại Thông tư này và quy định của pháp luật về BHXH;
phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra việc chi trả các chế
độ hưởng BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động và giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong tổ chức thực hiện hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần
a) Chỉ đạo cơ quan quân y các cấp phối hợp với cơ
quan nhân sự (chủ trì) trong việc hoàn thiện hồ sơ để GĐYK; xác định thương tật,
bệnh tật đúng quy trình thực hiện chế độ BHXH;
b) Tổ chức triển khai Hội đồng GĐYK các cấp trong
Quân đội thực hiện đúng thẩm quyền và phân cấp nhiệm vụ, theo quy định tại
Thông tư này; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và GĐYK, theo các quy định của Bộ
Y tế;
c) Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH; xác nhận ngày được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
5. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo, hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc lập hồ sơ và giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối
với người lao động, thân nhân người lao động theo hướng dẫn tại Thông tư này và
quy định của pháp luật về BHXH; đồng thời, phối hợp giải quyết những vướng mắc,
phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện;
b) Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9011: 2015 trong quản lý thu, chi BHXH, BHYT và giải
quyết các chế độ BHXH, BHYT đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Thống nhất với BHXH
Việt Nam về hệ thống mẫu biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ
Quốc phòng;
c) Hướng dẫn triển khai thực hiện thống nhất hệ thống
mẫu biểu hồ sơ giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng khi có sự
thay đổi;
d) Xây dựng chương trình phần mềm xét duyệt, quản
lý hưởng các chế độ BHXH, chuyển giao các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện
thống nhất trong Bộ Quốc phòng; xây dựng phần mềm kết xuất dữ liệu theo quy định
của BHXH Việt Nam;
đ) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, ra quyết định hưởng
chế độ và xác nhận trên sổ BHXH các chế độ BHXH đã được hưởng đối với người lao
động, thân nhân người lao động bảo đảm chặt chẽ, đúng thủ tục, quy trình và thời
gian; chuyển hồ sơ kịp thời và bảo đảm đầy đủ kinh phí chi trả các chế độ BHXH
đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng;
Ra quyết định điều chỉnh hưởng chế độ BHXH sau khi
tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 27 Thông tư này và ra quyết định
hủy quyết định hưởng chế độ BHXH sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại
Điều 28 Thông tư này;
e) Thực hiện số hóa danh sách hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH hằng tháng chuyển ra BHXH Việt Nam theo định dạng tệp dữ liệu điện tử
(thay danh sách giấy), chỉ gồm các thông tin: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh,
giới tính, mã số BHXH, chế độ hưởng, mức hưởng, thời điểm hưởng, nơi hưởng; đồng
thời, chuyển 01 bộ hồ sơ giấy về BHXH Việt Nam để quản lý;
g) Hằng quý, tiếp nhận, thẩm định, xác nhận báo cáo
quyết toán chi các chế độ BHXH; hằng năm, thực hiện thẩm định quyết toán và tổng
kết công tác tài chính BHXH đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc
Bộ theo quy định.
Điều 40. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 12 năm 2020 và thay thế Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm
giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng.
2. Các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này khi được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác thì nội dung dẫn chiếu
cũng được điều chỉnh theo.
Điều 41. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính
trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách,
Tổng cục Chính trị) để được phối hợp xem xét, giải quyết./
Nơi nhận:
- BLĐTBXH;
- BHXH Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- C37, C41, C56, C85, C17, C79;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT/BQP;
- Cổng TTĐT Ngành C.sách QĐ;
- Lưu: VT, PC, NC.Hu92.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Ngô Xuân Lịch
|
DANH MỤC
CÁC MẪU SỬ DỤNG GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ
BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
STT
|
Tên mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau,
thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
|
01A-HBQP
|
2
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng
tháng
|
03A-HBQP
|
3
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần
|
03B-HBQP
|
4
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng
do vết thương (bệnh tật) tái phát
|
03C-HBQP
|
5
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần
do vết thương (bệnh tật) tái phát
|
03D-HBQP
|
6
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng
do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
|
03Đ-HBQP
|
7
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần
do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
|
03E-HBQP
|
8
|
Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp
sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
|
03G-HBQP
|
9
|
Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN
|
03H-HBQP
|
10
|
Biên bản điều tra tai nạn lao động (nhẹ hoặc nặng)
|
03K-HBQP
|
11
|
Biên bản điều tra tai nạn lao động (nặng hoặc chết
người)
|
03M-HBQP
|
12
|
Phiếu truy trả trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng (lập
để thanh toán tại đơn vị)
|
03N-HBQP
|
13
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng
tháng (Mẫu này dùng cho đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng theo Nghị
định 12/CP và Nghị định 45/CP, lập để di chuyển về BHXH địa phương chi trả)
|
03P-HBQP
|
14
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng
tháng (Mẫu này dùng cho đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng từ khi
Luật BHXH có hiệu lực thi hành, lập để di chuyển về BHXH địa phương chi trả)
|
03Q-HBQP
|
15
|
Giấy giới thiệu trả trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng (Mẫu
này dùng cho đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng di chuyển trong các
cơ quan, đơn vị thuộc BQP chi trả)
|
03S-HBQP
|
16
|
Bản quá trình đóng BHXH
|
04A-HBQP
|
17
|
Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ
trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (đối với người lao động).
|
04B-HBQP
|
18
|
Bản khai cá nhân về thời, gian địa bàn phục vụ trong
Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (đối với thân nhân người lao động).
|
04C-HBQP
|
19
|
Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH
|
06A-HBQP
|
20
|
Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ
BHXH
|
06B-HBQP
|
21
|
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng
tháng
|
07A-HBQP
|
22
|
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng
tháng (dùng khi nghỉ hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006;
Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ)
|
07B-HBQP
|
23
|
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng
tháng (dùng khi nghỉ hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ)
|
07C-HBQP
|
24
|
Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (đối với
SQ QNCN, CN và VCQP, LĐHĐ)
|
07D-HBQP
|
25
|
Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (đối với
HSQ, BS)
|
07Đ-HBQP
|
26
|
Danh sách đề nghị hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH
(đối với HSQ, BS)
|
07E-HBQP
|
27
|
Danh sách hưởng BHXH một lần từ quỹ BHXH (đối với
HSQ BS)
|
07G-HBQP
|
28
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng
|
08A-HBQP
|
29
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
08B-HBQP
|
30
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần
|
08C-HBQP
|
31
|
Tờ khai của thân nhân
|
09A-HBQP
|
32
|
Bản xác nhận của thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng
|
09B-HBQP
|
33
|
Biên bản họp của các thân nhân
|
09C-HBQP
|
34
|
Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
|
10A-HBQP
|
35
|
Giấy ủy quyền
|
13B-HBQP
|
36
|
Đơn đề nghị
|
14-HBQP
|
|
Mẫu số 01A-HBQP
|
………………(1)…………..
Tên cơ quan, đơn vị …….(2)……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ
ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Tháng
………… quý ……… năm………….
Tên cơ quan, đơn vị:... (2)
……………………………………………………..
Số hiệu tài khoản: ……………………. mở tại:
………………………………
Tổng số lao động: …………………….Trong đó nữ:
………………………..
Tổng quỹ lương trong tháng: …………………………………………………
PHẦN 1. DANH SÁCH HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Thời gian đóng
BHXH
|
Tiền lương tính
hưởng BHXH
|
Mức hưởng
|
Điều kiện tính
hưởng
|
Số ngày thực
nghỉ
|
Số tiền trợ cấp
trong kỳ
(đồng)
|
Trợ cấp một lần
(đồng)
|
Tổng số tiền
(đồng)
|
Tình trạng
|
Thời điểm
|
Trong kỳ
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Tổng số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)= (13)+(14)
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bản thân ốm thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Ốm dưới 14 ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Quân nhân chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
CCQP, CNQP, VCQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Ốm từ 14 ngày trở lên/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sĩ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Quân nhân chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
CCQP, CNQP, VCQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bản thân ốm thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị
dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Con ốm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ THAI SẢN (Cộng từ I đến IX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khám thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, phá
thai bệnh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Lao động nữ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tất cả các con sinh ra đều chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Con từ 2 tháng tuổi trở lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 2 con trở lên mà có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ gặp rủi ro sau khi sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Người lao động nhận nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi 1 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi từ 2 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp người lao động nhận nuôi con
nuôi nhưng không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lao động nữ mang thai hộ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận 02 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận từ 03 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sau khi nhận con, con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Con dưới 02 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc gặp rủi ro
không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ
việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang
thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh con phải phẫu thuật; sinh con
dưới 32 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi trở lên phải phẫu thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ
mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Người lao động thực hiện các biện pháp tránh
thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đặt vòng tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện các hiện pháp triệt sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE (I + II + III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dưỡng sức, PHSK sau ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dưỡng sức, PHSK sau thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dưỡng sức, PHSK sau TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (A+B+C)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
PHẦN 2. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(TĂNG) SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Đợt đã giải quyết
|
Nội dung và lý
do đề nghị điều chỉnh
|
Số ngày
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Chế độ ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chế độ thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chế độ DSPHSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I + II + III)
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 3: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(GIẢM) SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Đợt đã giải quyết
|
Nội dung và lý
do đề nghị điều chỉnh
|
Số ngày
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Chế độ ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chế độ thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chế độ DSPHSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 4: TỔNG HỢP SỐ TIỀN TRỢ CẤP ĐỀ
NGHỊ THÁNG NÀY:
1. Số tiền mới phát sinh (Phần 1):
………………………………………………….đồng
2. Số tiền đề nghị điều chỉnh tăng
(Phần 2): ………………………………………đồng
3. Số tiền đề nghị điều chỉnh giảm
(Phần 3): ………………………………………đồng
TỔNG CỘNG (1 + 2 - 3):
………………………………………………………………đồng
(Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………đồng)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng ... năm ..…...
Trưởng phòng, ban cán bộ hoặc quân lực hoặc Tổ chức lao động
(Ký, họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI
SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE MẪU SỐ 01A-HBQP
1. Mục đích: Là căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức
khỏe (sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) đối với người
lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm
ghi:
Danh sách này do cơ quan nhân sự cấp
Trung đoàn và tương đương lập cho từng tháng, trường hợp danh sách có nhiều tờ
thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
Góc trên, bên trái của danh sách phải
ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động (dòng trên ghi tên đơn vị cấp trên; dòng dưới
ghi tên đơn vị lập danh sách).
Phần đầu: Ghi rõ số hiệu tài khoản,
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan
tài chính cấp sư đoàn và tương đương chuyển tiền; ghi tổng quân số, quỹ lương
làm căn cứ đóng BHXH trong tháng của toàn đơn vị.
Cơ sở để lập danh sách ở phần này là
hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (sau ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) và bảng chấm công, bảng
lương trích nộp BHXH của đơn vị, doanh nghiệp.
Lưu ý: Khi lập danh sách này phải
phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung
không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; cơ quan nhân sự tập hợp, sắp xếp
hồ sơ, chứng từ đề nghị giải quyết hưởng chế độ của người lao động theo đúng
trình tự ghi trong danh sách.
Phần 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ
ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần này gồm danh sách người lao động
đề nghị giải quyết chế độ mới phát sinh trong tháng.
1- Cột 1:
Ghi số thứ tự.
2- Cột 2:
Ghi họ và tên người lao động đề nghị hưởng trợ cấp BHXH mới phát sinh. Trong
đó, ghi thứ tự theo từng nhóm đối tượng: Sĩ quan (SQ), quân nhân chuyên nghiệp
(QNCN), công chức quốc phòng (CCQP), công nhân quốc phòng (CNQP), viên chức quốc
phòng (VCQP), lao động hợp đồng (LĐHĐ) để thuận tiện cho công tác tổng hợp, báo
cáo.
3- Cột 3:
Ghi mã số BHXH (số sổ BHXH) của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết
trợ cấp BHXH mới phát sinh.
4- Cột 4
(Thời gian đóng BHXH): Tính từ lúc người lao động bắt đầu tham gia BHXH đến
tháng liền kề trước tháng nghi ốm hoặc sinh con, nhận nuôi con nuôi, cụ thể:
+ Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
nếu có 15 năm 9 tháng đóng BHXH thì ghi: “15-09”. Không phải ghi đối với người
lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm;
+ Đối với người hưởng chế độ thai sản:
có 0 năm 08 tháng đóng BHXH thì ghi: “0-08”.
5- Cột 5:
Tiền lương tính hưởng BHXH (là tiền lương làm căn cứ đóng BHXH), ghi như sau:
+ Đối với bản thân nghỉ ốm hoặc chăm
sóc con ốm: Ghi mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước tháng người lao động
nghỉ ốm hoặc chăm sóc con ốm.
+ Đối với nghỉ thai sản (khám thai, sảy
thai, nạo hút thai, thai chết lưu, sinh con, nhận nuôi con nuôi): Ghi mức lương
bình quân theo quy định trước tháng người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai
sản.
6- Cột 6:
Mức hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản của người lao động, cụ thể:
+ Đối với chế độ ốm đau thông thường:
nếu là SQ, QNCN ghi: “100%”; nếu là CCQP, CN và VCQP, LĐHĐ ghi: “75%”; đối với
nghỉ chăm sóc con ốm (cả SQ, QNCN, CCQP, CN và VCQP, LĐHĐ) ghi “75%”.
+ Đối với chế độ ốm đau dài ngày: nếu
là SQ, QNCN ghi “100%”; nếu là CCQP, CN và VCQP, LĐHĐ ghi theo thời gian đóng
BHXH ứng với các mức “75%”; (65%); (55%); 50% hoặc (45%) đối với người lao động
có thời gian đóng BHXH dưới 15 năm được hưởng trợ cấp ốm đau trước ngày
01/01/2016 mà từ ngày 01/01/2016 vẫn đang tiếp tục hưởng trợ cấp ốm đau;
+ Đối với chế độ thai sản: ghi 100%
(cả SQ, QNCN, CCQP, CN&VCQP, LĐHĐ).
7- Cột 7:
Điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng:
- Đối với người hưởng chế độ ốm
đau:
+ Trường hợp bản thân ốm do mắc bệnh
thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường
hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không phải
ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày Chủ nhật; trường hợp ngày nghỉ hằng tuần của
người lao động không theo quy định chung thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng
tuần vào ngày thứ Hai hoặc thứ Ba thì ghi: T2 hoặc T3...
+ Trường hợp bản thân ốm do mắc bệnh
cần chữa trị dài ngày thì ghi tên bệnh quy định trong danh mục bệnh cần chữa trị
dài ngày. Ví dụ: “Lao phổi”.
+ Đối với trường hợp nghỉ việc để
chăm sóc con ốm: Ghi tên, ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: “Mạnh -
12/3/2015”.
- Đối với người hưởng chế độ
thai sản:
+ Khám thai: Ghi ngày nghỉ hàng tuần
giống như trường hợp người hưởng chế độ ốm đau. Nếu thai bình thường thì để trống,
nếu thai bị bệnh lý thì ghi: BL
+ Đối với sảy thai, nạo hút, thai chết
lưu: Ghi số tuổi của thai. Ví dụ: thai 05 tuần tuổi thì ghi: 05T.
+ Đối với sinh con:
Trường hợp thông thường: Ghi sinh con
(SC) hoặc nuôi con nuôi (NCN)/số con được sinh hoặc số con được nhận nuôi con
nuôi/số tháng tuổi của con (trong trường hợp con dưới 6 tháng tuổi bị chết).
Trường hợp sinh một con hoặc nhận một con làm con nuôi thì không phải ghi và mặc
nhiên được hiểu là sinh một con hoặc nhận một con làm con nuôi; nếu con dưới 02
tháng tuổi bị chết thì ghi -2, nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên chết thì ghi 2,
trường hợp sinh từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải ghi
thông tin này. Ví dụ: sinh hai con thì ghi:SC/2, nhận một con làm con nuôi thì
ghi NCN, sinh hai con mà các con đều bị chết khi dưới 2 tháng tuổi thì ghi
SC/2/-2;
Trường hợp người mẹ phải nghỉ dưỡng
thai (Khoản 3 Điều 31 Luật BHXH): Ghi tương tự trường hợp thông thường;
Trường hợp người mẹ chết sau khi sinh
(khoản 4 Điều 34 Luật BHXH) là trường hợp người mẹ có tham gia BHXH mà cha hưởng
chế độ để chăm con thì ghi: số con được sinh/số sổ BHXH của người mẹ (hoặc số
chứng minh thư hoặc thẻ căn cước trong trường hợp người mẹ chưa được cấp sổ
BHXH); trường hợp sinh một con thì không cần ghi và mặc nhiên được hiểu là sinh
một con (Ví dụ: Vợ sinh hai con, số chứng minh thư của vợ là 021753293 thì ghi:
2/CMT021753293; trường hợp người cha không nghỉ việc thì ghi thông tin của người
cha như trên trong danh sách tại đơn vị của người mẹ.
Trường hợp người mẹ chết sau khi sinh
con hoặc người mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34
Luật BHXH) là trường hợp chỉ có người cha tham gia BHXH mà cha hưởng chế độ để
chăm con thì ghi tương tự như trường hợp người mẹ chết sau khi sinh con (Khoản
4 Điều 34 Luật BHXH);
Đối với lao động nữ mang thai hộ
sinh: Ghi số trẻ được sinh/số ngày tuổi của đứa trẻ (trong trường hợp đứa trẻ
dưới 6 tháng tuổi bị chết); trường hợp sinh một đứa trẻ thì không phải ghi và mặc
nhiên được hiểu là sinh một đứa trẻ; nếu đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi bị chết thi
ghi -60, nếu đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60, trường hợp
sinh từ hai đứa trẻ trở lên mà vẫn còn có đứa trẻ sống thì không phải ghi thông
tin này (ví dụ sinh hai đứa trẻ thi ghi: 2, sinh hai đứa trẻ mà các đứa trẻ đều
bị chết khi dưới 60 ngày tuổi thì ghi 2/-60).
Đối với lao động nữ nhờ mang thai hộ
nhận con: Ghi số con/số tháng tuổi của con (trong trường hợp con dưới 6 tháng
tuổi bị chết); trường hợp có một con thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu
là có một con; nếu con dưới hai tháng tuổi chết thì ghi -2, nếu con từ hai
tháng tuổi trở lên bị chết thì ghi 2, trường hợp có từ hai con trở lên mà vẫn
có con còn sống thì không phải ghi thông tin này (ví dụ có hai con thì ghi: 2,
có hai con mà các con đều bị chết khi dưới hai tháng tuổi thi ghi 2/-2);
Đối với lao động nam nghỉ việc khi vợ
sinh con: ghi ngày nghỉ hằng tuần giống như trường hợp đối với người chế độ ốm
đau và ghi thêm số con được sinh/ mã số BHXH hoặc số chứng minh thư hoặc số thẻ
căn cước (trong trường hợp người vợ chưa được cấp sổ BHXH) phương thức sinh con
hoặc số tuần tuổi của con; nếu sinh con phải phẫu thuật thì ghi thêm: PT; nếu
sinh con dưới 32 tuần tuổi thì ghi thêm: 32, nếu sinh một con dưới 32 tuần tuổi
mà phải phẫu thuật thì ghi thêm PT/32; trường hợp vợ sinh một lần từ hai con trở
lên thi ghi thêm theo số con được sinh; trường hợp sinh từ hai con trở lên và
phải phẫu thuật thì chỉ cần ghi đầy đủ số con và phương thức sinh (ví dụ: Vợ
sinh ba con phải phẫu thuật và ngày nghỉ hằng tuần của đơn vị thực hiện theo
quy định chung thi ghi: 3/PT); (ví dụ: vợ sinh ba con phải phẫu thuật, số chứng
minh thư của vợ là 021753293 thì ghi: 3/CMT021753293/PT);
Đối với lao động nam hưởng trợ cấp một
lần khi vợ sinh con: Ghi số con được sinh/số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc
số thẻ căn cước của vợ; nếu vợ sinh một con thì không phải ghi số con và mặc
nhiên được hiểu là vợ sinh một con (ví dụ: Vợ sinh hai con và số chứng minh thư
của vợ là 021753293 thì ghi: 2/021753293);
Đối với trường hợp thực hiện các biện
pháp tránh thai: Nếu đặt vòng thì ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản
thì ghi: TS.
- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe:
+ Nghỉ DSPHSK sau ốm đau: Trường hợp ốm
đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bệnh thông
thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần
chữa trị dài ngày thì ghi: BDN;
+ Nghỉ DSPHSK sau thai sản: Trường hợp
sau khi sinh thường một con thì để trống; nghỉ sau sảy thai, nạo, hút thai,
thai chết lưu thì ghi: ST; nếu nghỉ sinh con phải phẫu thuật thì ghi: PT, nếu
sinh một lần từ hai con trở lên thì ghi SC02,...
+ Nghỉ DSPHSK sau tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp:
Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
8- Cột 8:
Điều kiện tính hưởng về thời điểm:
- Bản thân ốm: Đối với CCQP, CNQP,
VCQP và LĐHĐ nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì để trống; nếu làm nghề
hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hay đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm, thì ghi “NN-ĐH”, nếu làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở
lên thì ghi “KV 0,7”.
+ Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc
sau ốm đau, thai sản đối với trường hợp nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản.
+ Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám
định Y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do TNLĐ, BNN đối với người
nghỉ DSPHSK sau TNLĐ-BNN (Ngày/tháng/năm).
- Các trường hợp khác để trống.
9- Cột 9:
Ghi ngày, tháng, năm người lao động bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định
(Ngày/tháng/năm)
10- Cột 10: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ
theo quy định (Ngày/tháng/năm).
11- Cột 11: Ghi tổng số ngày được nghỉ hưởng chế độ theo quy định trong kỳ đề nghị
giải quyết. Cộng tổng số ở từng loại chế độ.
12- Cột 12: Ghi tổng số ngày đã nghỉ hưởng chế độ cộng dồn từ đầu năm đến hết kỳ
thanh toán.
13- Cột 13: Ghi tổng số tiền trợ cấp đề nghị giải quyết trong kỳ thanh toán. Cộng
tổng số ở từng loại chế độ.
14. Cột 14: Ghi số tiền trợ cấp đối với trường hợp được hưởng trợ cấp một lần khi
sinh con.
15. Cột 15: Ghi tổng số tiền trợ cấp trong kỳ thanh toán và số tiền trợ cấp một lần
đối với trường hợp được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con.
Phần 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(TĂNG) SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối với
người lao động đã được cơ quan, đơn vị giải quyết hưởng trợ cấp trong các tháng
trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền
lương làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.
1. Cột 1, cột 2, cột 3: Ghi số thứ tự, họ và tên, mã số BHXH của người lao động như quy định ở
phần 1 nêu trên;
2. Cột 4:
Ghi theo tháng đã đề nghị nhưng chưa được xét duyệt (ví dụ: Tháng 5/2016);
3. Cột 5:
Diễn giải nội dung, lý do điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp.
Các trường hợp đề nghị điều chỉnh
tăng mức hưởng trợ cấp thông thường là: tăng mức đóng BHXH do tăng lương nhưng
đơn vị chưa báo tăng kịp thời, người lao động bổ sung hồ sơ, đơn vị sử dụng lập
hồ sơ nhầm chế độ hưởng (Ví dụ: Thai sản nhầm thành Ốm đau), lập thiếu hồ sơ,
tính thiếu mức trợ cấp...
4. Cột 6:
Số mới về số ngày được điều chỉnh mức hưởng.
5. Cột 7:
Ghi số tiền đề nghị giải quyết (đối với các trường hợp tháng trước chưa được
xét duyệt) hoặc ghi số tiền sau khi được điều chỉnh (đối với các trường hợp đã
được xét duyệt).
Phần 3: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(GIẢM) SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Cách ghi Phần này tương tự như Phần 2
(chỉ khác ở cột 5)
Cột 5: Diễn
giải nội dung, lý do điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp
Các trường hợp đề nghị điều chỉnh giảm
mức hưởng trợ cấp thông thường là: Giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm
kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; tính thừa mức trợ cấp...
Phần 4: TỔNG HỢP SỐ TIỀN TRỢ CẤP ĐỀ
NGHỊ THÁNG NÀY
1. Số tiền mới phát sinh (Phần 1):
............................................. đồng
2. Số tiền đề nghị điều chỉnh tăng
(Phần 2): .............................. đồng
3. Số tiền đề nghị điều chỉnh giảm
(Phần 3): .............................. đồng
4. Tổng cộng (1+2-3):
.............................................................. đồng
|
Mẫu số 03A-HBQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
MÃ SỐ
BHXH…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN
(1) hằng tháng
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 (2);
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP
ngày 03/12/2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối
quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; Căn cứ Biên bản giám định
suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) số: .... ngày ..../.... /…. của Hội đồng Giám
định y khoa…………………………………;
Theo đề nghị tại Công văn số:....
ngày.../..../..... của ………… và hồ sơ TNLĐ/BNN (1) của đồng chí …………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đồng
chí:........................................................................
Sinh ngày:...../...../........
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi bị TNLĐ/BNN (1) lần đầu): ........................
Đơn vị (khi bị TNLĐ/BNN (1) lần đầu):
...............................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi giải quyết chế độ TNLĐ/BNN (1)) ..............
Đơn vị (khi giải quyết chế độ
TNLĐ/BNN(1))
......................................................................
Bị TNLĐ/BNN (1)
ngày………/………/.................................................................................
Tổng số thời gian đóng BHXH vào quỹ
TNLĐ/BNN (1) bắt buộc đến ngày …… tháng…...năm…… là năm……… tháng………
Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp
TNLĐ/BNN (1): ............................................ đồng
Tỷ lệ suy giảm KNLĐ:………………… %
Được hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN (1) hằng
tháng từ tháng……………… năm ........................
Điều 2. Mức
hưởng trợ cấp như sau:
a) Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm
KNLĐ: .......................................................... đồng
b) Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng
BHXH:........................................................ đồng
c) Trợ cấp người phục vụ (nếu có):
.......................................................................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp hằng tháng
(a+b+c).................................................................. đồng
(Số tiền bằng chữ:...........................................................................................................
)
d) Mức phí giám định y khoa được hưởng................................................................
đồng
Nơi nhận trợ cấp: Tài chính đơn vị.
Điều 3.
Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn
vị và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cá nhân;
- Tài chính đơn vị;
- Cơ quan nhân sự đơn vị;
- Cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ;
- Lưu: BHXH BQP, BHXH Việt Nam.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) TNLĐ/BNN: Nếu là TNLĐ thì không
hiển thị BNN và ngược lại;
(2) Trường hợp TNLĐ/BNN thời điểm hưởng
trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng “Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày
20/11/2014”.
|
Mẫu số 03B-HBQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
MÃ SỐ
BHXH…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN
(1) một lần
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 (2);
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP
ngày 03/12/2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối
quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; Căn cứ Biên bản giám định
suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) số:... ngày..../….. /..... của Hội đồng Giám
định y khoa ………………………………………………………;
Theo đề nghị tại Công văn số:....
ngày..../...../.... của………... và hồ sơ TNLĐ/BNN (1) của đồng chí ……………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đồng
chí: ..................................................................... Sinh
ngày:…… /….. / ……
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp: .....................................................................
.......................................................................................................................................
Đơn vị:
...........................................................................................................................
Bị TNLĐ/BNN (1) ngày : …../………. /
...............................................................................
Tổng số thời gian đóng BHXH vào quỹ
TNLĐ/BNN (1) bắt buộc đến ngày…..tháng.....năm…….. là....năm…….tháng.
Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp
TNLĐ/BNN (1): …………………..đồng
Tỷ lệ suy giảm KNLĐ:……………. %
Được hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN (1) một lần.
Điều 2. Mức
hưởng trợ cấp như sau:
a) Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm
KNLĐ: .......................................................... đồng
b) Mức trợ cấp tính theo thời gian
đóng BHXH: ........................................................ đồng
c) Mức phí giám định y khoa được hưởng................................................................
đồng
Tổng số tiền trợ cấp một lần (a+b +
c): ..................................................................... đồng
(Số tiền bằng chữ:
.........................................................................................................
)
Nơi nhận trợ cấp: Tài chính đơn vị.
Điều 3.
Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn
vị và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cá nhân;
- Tài chính đơn vị;
- Cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ;
- Lưu: BHXH BQP.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) TNLĐ/BNN: Nếu là TNLĐ thì không
hiển thị BNN và ngược lại.
(2) Trường hợp TNLĐ/BNN thời điểm hưởng
trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng “Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày
20/11/2014”.
|
Mẫu số 03C-HBQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
MÃ SỐ
BHXH……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng
tháng do vết thương (bệnh tật) tái phát (1)
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 (2);
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP
ngày 03/12/2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối
quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Biên bản giám định suy giảm
khả năng lao động (KNLĐ) số: .... ngày…./…../…. của Hội đồng Giám định y
khoa……………………………………………………………………………;
Theo đề nghị tại Công văn số:....
ngày..../.../ ……..của ………. và hồ sơ TNLĐ/BNN (3) của đồng chí……….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đồng
chí:...........................................................................
Nam (nữ): …………….
Sinh ngày:.... /…….. /
......................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi bị TNLĐ/BNN (3)):.....................................
Đơn vị (khi bị
TNLĐ/BNN(3)):.............................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi giải quyết chế độ TNLĐ/BNN (3)):..............
Đơn vị (khi giải quyết chế độ
TNLĐ/BNN (3)): ....................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN (3) do vết thương (bệnh tật) tái phát
(4)):
Đơn vị (khi giải quyết trợ cấp
TNLĐ/BNN (3) do vết thương (bệnh tật) tái phát (4)):..............
Bị TNLĐ/BNN (3) ngày: …../….. /…. với
mức suy giảm KNLĐ là ...................................... %
Nay thương tật (bệnh tật) (4), tái
phát giám định lại mức suy giảm KNLĐ là ..................... %
Được hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN (3) hằng
tháng do thương tật (bệnh tật) (4), tái phát từ tháng………. năm..........
Điều 2. Mức
hưởng trợ cấp như sau:
a) Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm
KNLĐ: .......................................................... đồng
b) Mức trợ cấp tính theo thời gian
đóng BHXH: ........................................................ đồng
c) Trợ cấp người phục vụ (nếu
có):...........................................................................
đồng
Tổng số tiền trợ cấp hằng tháng
(a+b+c) .................................................................. đồng
(Số tiền bằng chữ:
..........................................................................................................
)
d) Mức phí giám định y khoa được hưởng
............................................................... đồng
Nơi nhận trợ cấp: Tài chính đơn vị.
Điều 3.
Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn
vị và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cá nhân;
-Tài chính đơn vị;
- Cơ quan nhân sự đơn vị;
- Cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ;
- Lưu: BHXH BQP, BHXH Việt Nam.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Nếu là TNLĐ thì lấy tên: Quyết định
về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng do vết thương tái phát; nếu là BNN thì lấy
tên: Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hằng tháng do bệnh tật tái phát.
(2) Trường hợp TNLĐ/BNN thời điểm hưởng
trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng “Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày
20/11/2014”.
(3) TNLĐ/BNN: Nếu là TNLĐ thì không
hiển thị BNN và ngược lại.
(4) Thương tật (bệnh tật): Nếu là
TNLĐ thì hiển thị thương tật, Nếu là BNN thì hiển thị bệnh tật.
|
Mẫu số 03D-HBQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
MÃ SỐ
BHXH ……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một
lần do vết thương (bệnh tật) tái phát (1)
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 (2);
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP
ngày 03/12/2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối
quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Biên bản giám định suy giảm
khả năng lao động (KNLĐ) số: .... ngày ...../...../..... của Hội đồng Giám định
y khoa ………………………………… ;
Theo đề nghị tại Công văn số:....
ngày …../…../….. của …………………………………… và hồ sơ TNLĐ/BNN (3) của đồng chí
.....................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đồng
chí: ..........................................................................
Nam (nữ):………………
Sinh ngày: …….… /……/
.................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi bị TNLĐ/BNN (3)): ....................................
Đơn vị (khi bị TNLĐ/BNN (3)):
...........................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi giải quyết chế độ TNLĐ/BNN(3)): ..............
Đơn vị (khi giải quyết chế độ
TNLĐ/BNN(3)):
.....................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN (3) do vết thương (bệnh tật) tái phát
(4)): ………
Đơn vị (khi giải quyết trợ cấp
TNLĐ/BNN (3) do vết thương (bệnh tật) tái phát (4)): ………
Bị TNLĐ/BNN (3) ngày: ... /…./……. với
mức suy giảm KNLĐ là ..................................... %
Nay thương tật (bệnh tật) tái phát
(4), giám định lại mức suy giảm KNLĐ là .................... %
Được hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN (3) một lần
do vết thương (bệnh tật) (4) tái phát.
Điều 2. Mức
trợ cấp được hưởng như sau:
a. Mức chênh lệch trợ cấp được hưởng:
(Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ mới - Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ
suy giảm KNLĐ cũ) =
.....................................................................................................
đồng
b) Mức phí giám định y khoa được hưởng
.............................................................. đồng
Tổng số tiền
(a+b)...................................................................................................
đồng
(Số tiền bằng chữ:
..........................................................................................................
)
Nơi nhận trợ cấp: Tài chính đơn vị.
Điều 3.
Các đồng chí Trưởng phòng Chế độ chính sách/BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn
vị và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cá nhân;
- Tài chính đơn vị;
- Cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ;
- Lưu: BHXH BQP.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Nếu là TNLĐ thì lấy tên: Quyết định
về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần do vết thương tái phát; nếu là BNN thì lấy
tên: Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần do bệnh tật tái phát;
TNLĐ/BNN: Nếu là TNLĐ thì không hiển thị BNN và ngược lại;
(2) Trường hợp TNLĐ/BNN thời điểm hưởng
trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng “Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày
20/11/2014;
(3) TNLĐ/BNN: Nếu là TNLĐ thì không
hiển thị BNN và ngược lại;
(4) Thương tật (bệnh tật): Nếu là
TNLĐ thì hiển thị thương tật, Nếu là BNN thì hiển thị bệnh tật.
|
Mẫu số 03Đ-HBQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
|
|
|
MÃ SỐ
BHXH ……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN
(1) hằng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 (2);
Căn cứ Thông tư số 168/2018/TT-BQP
ngày 03/12/2018 của Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối
quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Biên bản giám định suy giảm
khả năng lao động (KNLĐ) số: .... ngày …/…/….. của Hội đồng Giám định y khoa
…………….;
Theo đề nghị tại Công văn số:....
ngày .../.../....... của ………. và hồ sơ TNLĐ/BNN (1) của đồng chí ………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đồng
chí: .........................................................................
Nam (nữ):………………
Sinh ngày:..../ ………/.......................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi bị TNLĐ/BNN (1)): ....................................
Đơn vị (khi bị TNLĐ/BNN (1)):
...........................................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi giải quyết chế độ TNLĐ/BNN (1)) ..............
Đơn vị (khi giải quyết chế độ
TNLĐ/BNN (1)): ....................................................................
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề
nghiệp (khi bị TNLĐ/BNN (1) lần gần nhất) ..................
Đơn vị (khi bị TNLĐ/BNN (1) lần gần
nhất): ........................................................................
Đã bị TNLĐ/BNN (01) ngày: …/…/… và tiếp
tục bị TNLĐ/BNN (1) ngày:… /…/ …, kết quả giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ
là …………%
Tổng số thời gian đóng BHXH đến
tháng: …/… là năm …tháng …
Mức