BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP.HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1866/TB-BHXH
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 15 tháng 4 năm 2022
|
THÔNG
BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VÀ PHIẾU GIAO
NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(MÃ SỐ 607, 607A; 612B, 613; 612, 612A; 610, 612C)
Căn cứ Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam sửa đổi bổ sung một số điều quy
trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm
theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam;
Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam về ban hành Danh mục
dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của BHXH Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
2103/QĐ-BHXH ngày 06/6/2012 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Thành phố về việc ban
hành quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bảo hiểm
xã hội thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng Cấp sổ thẻ, Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy
trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, như sau:
1. Đối với quy trình
giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, điều chỉnh, bổ sung 04 quy trình lĩnh vực
cấp sổ, thẻ gồm:
Cấp lại sổ BHXH do
mất, hỏng (không thay đổi thông tin). (Quy trình 607, 607a);
Cấp lại, đổi thẻ BHYT
do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu (Quy trình 612b,
613).
Cấp lại, đổi thẻ BHYT
do mất, hỏng không thay đổi thông tin (Quy trình 612, 612a).
Cấp lại, đổi thẻ BHYT
do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh sống
(Quy trình 610, 612c)
2. Đối với Phiếu giao
nhận hồ sơ (PGNHS), điều chỉnh 04 PGNHS như sau:
PGNHS 607, 607a;
PGNHS 612b, 613; PGNHS 612, 612a; PGNHS 610, 612c.
3. Ngày áp dụng: Bảo hiểm xã hội thành
phố Hồ Chí Minh thống nhất áp dụng Quy trình và Phiếu giao nhận hồ sơ đề cập ở
Mục 1 và Mục 2, kể từ ngày 19/4/2022.
4. Tổ chức thực hiện
- Phòng Công nghệ
thông tin chịu trách nhiệm phối hợp với nhà cung cấp phần mềm tiếp nhận hồ sơ,
để điều chỉnh các Quy trình và Phiếu giao nhận hồ sơ nêu trên.
- Các Phòng Nghiệp vụ
có liên quan và Bảo hiểm xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện chịu trách nhiệm
tổ chức, triển khai và thực hiện theo nội dung thông báo này.
- Ban Biên tập trang
thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh cập nhật quy trình,
biểu mẫu và phiếu giao nhận hồ sơ theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Các PGĐ;
- Chánh Văn phòng; Trưởng các Phòng Nghiệp vụ;
- Giám đốc BHXH thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân NLĐ (để áp dụng);
- Trang web BHXH TP.HCM;
- Lưu: VT, VP (PVT).
|
GIÁM ĐỐC
Phan Văn Mến
|
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(đính
kèm Thông báo số: 1866/TB-BHXH, ngày 15/4/2022 của Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ
Chí Minh)
1.
Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng (không thay đổi thông tin). Quy trình 607, 607a.
1.1. Mục đích: tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ đề nghị cấp lại sổ BHXH do người tham gia làm mất, hỏng.
1.2. Thành phần hồ
sơ:
1.2.1. Người tham
gia:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 607a ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.2.2. Đơn vị:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 607 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.3. Phương thức nộp
hồ sơ
- Người đang làm việc
trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh lập hồ sơ theo mục 1.2.1 quy trình này, nộp thông
qua đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
- Người đang bảo lưu
thời gian đóng BHXH nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một
cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập và gửi hồ
sơ điện tử (mã hồ sơ 607) hoặc lập hồ sơ theo mục 1.2.2 quy trình này nộp cho
cơ quan BHXH nơi quản lý.
Lưu ý: Đơn vị chỉ lập
hồ sơ đề nghị cấp lại tờ rời chốt sổ BHXH tại đơn vị do sổ BHXH đã chuyển trả
cho người lao động lưu giữ.
1.4. Hình thức nộp hồ
sơ:
1.4.1. Đơn vị nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử,
ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN
hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
1.4.2. Người tham gia
nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện
tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch
vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN).
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa
cấp huyện theo mục 1.3 quy trình này.
1.5. Thời hạn giải
quyết hồ sơ và trả kết quả: 10 ngày hoặc 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định (Trường hợp hồ sơ cần phải xác minh thông tin cá nhân hoặc quá
trình đóng BHXH, BHTN ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời
gian làm việc thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày).
1.6. Quy trình hồ sơ
giấy
- Sơ đồ
- Diễn giải quy
trình:
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 0,5 ngày.
+ Bước 3: Phòng (Bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 09 ngày hoặc 07 ngày nếu có phát sinh bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ
phận) Quản lý Thu. Thời hạn 02 ngày (nếu có phát sinh).
+ Bước 4: Văn phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.7. Quy trình hồ sơ
điện tử
- Sơ đồ
- Diễn giải quy
trình:
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 120 phút
+ Bước 3: Phòng (Bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 09 ngày 02 giờ hoặc 07 ngày 02 giờ nếu có phát sinh
bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ
phận) Quản lý Thu. Thời hạn 02 ngày (nếu có phát sinh).
+ Bước 4: Văn phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.8. Quy trình chi
tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ
phận TNHS)
a) Hồ sơ điện tử:
tiếp nhận trên phần mềm TNHS, chuyển hồ sơ cho phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
b) Hồ sơ giấy nhận
trực tiếp:
- Tiếp nhận hồ sơ của
người tham gia/đơn vị theo mục 1.2 quy trình này.
- Đề nghị người lao
động cung cấp bản chính giấy CMND/CCCD để đối chiếu với các thông tin trên Tờ
khai TK1-TS (kể cả trường hợp người lao động nộp bản sao giấy CMND/CCCD có sao
y của UBND phường/xã hoặc Phòng Công chứng) để nhận diện đúng người nộp hồ sơ,
nếu thông tin khớp đúng thì viên chức tiếp nhận hồ sơ đóng dấu “đã đối chiếu
CMND/CCCD bản chính” trên Tờ khai TK1-TS, ghi ngày tháng năm, ký tên và ghi
họ tên và chịu trách nhiệm về việc đối chiếu này.
- Kiểm tra, đối chiếu
các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu quản lý trên Hệ thống TST: Họ và
tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số CMND hoặc CCCD, địa chỉ, số điện thoại.
Nếu thông tin nhân thân trên Tờ khai TK1-TS không khớp với dữ liệu, hướng dẫn
người lao động nộp hồ sơ theo phiếu giao nhận hồ sơ 608 để điều chỉnh.
- Tra cứu theo số
CMND cũ và mới, ngoài sổ đề nghị cấp mất nếu người lao động có nhiều sổ, trong
đó:
+ Các sổ (đã bảo lưu)
đều bị mất: hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ cấp mất tất cả các sổ.
+ Có sổ (đã bảo lưu)
không bị mất: in Phiếu yêu cầu gộp sổ kèm Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (Mẫu số 02) đề nghị người lao động cung cấp tất cả các sổ BHXH còn lại và
nộp hồ sơ theo phiếu giao nhận hồ sơ 621 để cấp mất và gộp sổ.
+ Có sổ đang tham gia
tại BHXH quận, huyện hoặc tỉnh/thành phố khác: tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ đầy đủ, khớp đúng: scan toàn bộ các loại giấy tờ vào phần mềm
TNHS. Chuyển hồ sơ đã scan vào phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận
Cấp sổ, Thẻ.
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ chưa đúng, chưa đủ: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) ban
hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam.
- Xác nhận giao nhận
hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Trường hợp người
lao động có quá trình đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN trước đó ở tỉnh/thành phố
khác chưa có dữ liệu trên phần mềm TST thì yêu cầu người lao động kê khai thông
tin quá trình tham gia ở tỉnh/thành phố khác (từ tháng năm đến tháng năm, tên
đơn vị, địa chỉ đơn vị đóng, chức danh, công việc, mức lương,..), đồng thời cam
kết chưa (hoặc đã) hưởng trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp vào mẫu
TK1-TS.
- Trường hợp người
lao động chỉ có quá trình đóng BHXH, BHTN trên địa bàn TP.HCM thì cơ quan BHXH
nơi tiếp nhận hồ sơ căn cứ dữ liệu đồng bộ trên phần mềm TST để giải quyết theo
quy trình quy định, không yêu cầu người lao động kê khai vào mẫu TK1- TS.
- Trường hợp sổ hư
hỏng do lỗi cơ quan BHXH như in mờ, in nhoè mực… thì cán bộ TNHS hướng dẫn đơn
vị hoặc người lao động nộp hồ sơ theo PGNHS 630 để giải quyết nhanh.
Bước 3: Phòng/bộ phận
Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ
giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS, đối chiếu giao nhận trên
phần mềm TNHS.
3.1. Kiểm tra xác
thực thông tin của người lao động để xác định đúng người nộp hồ sơ trước khi
giải quyết cấp lại sổ BHXH, theo các bước sau:
3.1.1. Đối với hồ
sơ điện tử:
a) Trường hợp có đăng
ký sử dụng VssID
- Kiểm tra đối chiếu
số điện thoại của người tham gia trên Tờ khai TK1-TS với số điện thoại trên
VssID và Hệ thống TST nếu khớp đúng: điện thoại cho người lao động xác minh lại
thông tin đúng người nộp hồ sơ. Trường hợp số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS,
VssID và Hệ thống TST không khớp đúng: căn cứ số điện thoại trên VssID để điện
thoại, nếu số điện thoại trên VssID không đúng thì lấy số điện thoại trên TST,
nếu số điện thoại trên TST không đúng thì lấy số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS
để điện thoại cho người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ:
+ Nếu người lao động
xác định có nộp hồ sơ thì xác minh các thông tin như: quá trình đóng, các nơi
đã làm việc, địa chỉ nơi làm việc, mức lương, nhân thân,…. và yêu cầu người lao
động gửi bản chụp CMND hoặc CCCD qua Zalo để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp
cấp lại sổ do hỏng thì yêu cầu gửi bản chụp sổ bị hỏng để kiểm tra, đối chiếu.
+ Nếu người lao động
xác định không nộp hồ sơ: không giải quyết cấp lại sổ, trả hồ sơ kèm Phiếu Từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03).
b) Trường hợp không
đăng ký sử dụng VssID
- Kiểm tra đối chiếu
số điện thoại của người tham gia trên Tờ khai TK1-TS với số điện thoại trên Hệ
thống TST nếu khớp đúng: lấy số điện thoại trên Hệ thống TST để điện thoại cho
người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ. Trường hợp trên Hệ
thống TST không có số điện thoại: lấy số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS để điện
thoại cho người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ:
+ Nếu người lao động
xác định có nộp hồ sơ thì xác minh các thông tin như: quá trình đóng, các nơi
đã làm việc, địa chỉ nơi làm việc, mức lương, nhân thân,…. và yêu cầu người lao
động gửi bản chụp CMND hoặc CCCD qua Zalo để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp
cấp lại sổ do hỏng thì yêu cầu gửi bản chụp sổ bị hỏng để kiểm tra, đối chiếu.
+ Nếu người lao động
xác định không nộp hồ sơ: không giải quyết cấp lại sổ, trả hồ sơ kèm Phiếu Từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03).
- Trường hợp người
lao động không kê khai số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS và trên Hệ thống TST
không có số điện thoại: trả hồ sơ, yêu cầu người lao động cung cấp số điện
thoại để có cơ sở xác minh thông tin.
Lưu ý:
- Trường hợp số điện
thoại của người lao động không liên lạc được (tắt máy hoặc không nghe máy quá 3
lần) thì không giải quyết, trả hồ sơ kèm phiếu trả hồ sơ ghi rõ số điện thoại
không liên hệ được hoặc đã liên hệ nhưng không nghe máy.
- Đối với những hồ sơ
có địa chỉ ở tỉnh hoặc có quá trình đóng ở các tỉnh, mức lương cao, quá trình
dài, tham gia nhiều nơi, không có quá trình đóng tại nơi giải quyết hồ sơ thì
cần xác minh kỹ thông tin trước khi cấp lại sổ.
3.1.2. Đối với hồ
sơ giấy: (nộp trực tiếp tại bộ phận TNHS)
Căn cứ Tờ khai TK1-TS
có đóng dấu “đã đối chiếu CMND/CCCD bản chính” của bộ phận TNHS đã xác định
đúng người nộp hồ sơ làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
Trường hợp trên Tờ
khai TK1-TS không đóng dấu “đã đối chiếu CMND/CCCD bản chính” thì trả hồ
sơ cho bộ phận TNHS có trách nhiệm liên hệ với người lao động.
3.3. Thực hiện kiểm
tra, đối chiếu các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu tại nơi đang giải
quyết hồ sơ và dữ liệu tham gia trước đó ở các nơi khác (nếu có) theo nguyên
tắc dữ liệu ở các nơi tham gia phải có sự thống nhất và khớp đúng trước khi cấp
lại sổ BHXH, gồm các tiêu chí:
- Họ và tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, số CMND hoặc CCCD.
- Mức đóng, chức
danh, tổng thời gian đóng BHXH, BHTN chưa hưởng đã có dữ liệu tại mục “chốt sổ
bảo lưu di chuyển”.
- Tra cứu theo số
CMND cũ và mới nếu người lao động có nhiều sổ trong đó có sổ (đã bảo lưu) không
bị mất: không thực hiện cấp mất sổ, in Phiếu yêu cầu gộp sổ kèm Phiếu Yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) đề nghị người lao động cung cấp tất cả
các sổ BHXH còn lại và nộp hồ sơ theo phiếu giao nhận hồ sơ 621 để cấp mất và
gộp sổ.
- Kiểm tra việc hưởng
các chế độ BHXH, BHTN trên Hệ thống tra cứu chế độ BHXH của BHXH TP (http://serverpt/tracuu1lan)
và Hệ thống quản lý chính sách của BHXH VN (https://tcs.baohiemxahoi.gov.vn),
thực hiện cắt dữ liệu quá trình đóng BHXH, BHTN đã hưởng BHXH 1 lần, trợ cấp
thất nghiệp (nếu trên TST chưa cắt dữ liệu).
- Nếu sổ chưa đồng bộ
mã số BHXH: rà soát hoàn thiện mã số, lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS) ghi rõ mã
số có dữ liệu hộ gia đình (không có quá trình BHXH, BHYT đang tham gia tại nơi
khác) kèm hồ sơ chuyển Phòng (Bộ phận) Quản lý Thu để đồng bộ trên Hệ thống
TST.
3.4. Nếu dữ liệu tham
gia trước đó ở nơi khác chưa khớp đúng, chưa đầy đủ hoặc có sự khác biệt giữa
các nơi về thông tin nhân thân, thời gian đóng, mức đóng hoặc chưa có dữ liệu
tại mục “chốt sổ bảo lưu di chuyển”,…thì không được nhận dữ liệu từ nơi khác
về, đồng thời phải thực hiện như sau:
- Nếu người lao động
có thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ - BNN chưa hưởng trước đó ở các BHXH
quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS)
kèm bản chụp hồ sơ chuyển qua đường truyền FTP cho BHXH quận, huyện nơi có sự
khác biệt để kiểm tra, xác minh lại thông tin.
- Nếu người lao động
có thời gian đóng trước đó ở BHXH tỉnh/thành phố khác, lập văn bản trình Ban
Giám đốc BHXH Thành phố/BHXH quận, huyện ký văn bản kèm bản chụp hồ sơ đề nghị
BHXH tỉnh, quận/huyện nơi người lao động có dữ liệu khác biệt đó để kiểm tra,
xác minh lại thông tin.
- Khi nhận được văn
bản xác nhận của BHXH quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố nơi tham gia trước đó:
+ Trường hợp văn bản
xác nhận và dữ liệu tại nơi tham gia trước đó đã được điều chỉnh khớp đúng,
thống nhất với các nơi khác và hồ sơ cấp lại số, có xác nhận trên “chốt sổ bảo
lưu di chuyển”: thì Phòng/BP Cấp sổ, thẻ nhận dữ liệu về theo quy định. Trường
hợp không khớp đúng, lập Mẫu 02 trả cho người tham gia về nơi trực tiếp thu để
xác minh lại.
+ Trường hợp văn bản
xác định dữ liệu tại nơi tham gia trước đó là đúng và không điều chỉnh: trả hồ
sơ kèm Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) trên phần mềm TNHS
ghi rõ nội dung để thông báo cho người lao động/đơn vị kiểm tra lại.
3.5. Trường hợp sổ đã
hưởng BHXH 1 lần, trợ cấp thất nghiệp không đủ điều kiện cấp lại: Lập Phiếu Yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ban hành kèm theo Quyết định số
2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam trên phần mềm TNHS ghi nội dung
đề nghị bổ sung, hoàn chỉnh để thông báo cho cá nhân/đơn vị biết.
3.6. Trường thông tin
trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu tại nơi đang giải quyết hồ sơ và dữ liệu tham
gia trước đó ở các nơi khác khớp đúng, thống nhất và đủ điều kiện cấp lại sổ:
- Nếu người lao động
có quá trình tham gia trước đó ở nơi khác đã có dữ liệu tại “chốt sổ bảo lưu
di chuyển”, thực hiện nhận dữ liệu thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ - BNN chưa
hưởng.
- Nếu sổ chưa được
đồng bộ do có mã số đã đồng bộ đang tham gia tại BHXH quận, huyện hoặc
tỉnh/thành phố khác:
+ Trường hợp có mã số
đã đồng bộ đang tham gia tại BHXH quận, huyện: Lập Mẫu C02-TS xác nhận quá
trình đóng đủ điều kiện cấp lại sổ do mất nhưng chưa đồng bộ nên không cấp lại
sổ trên dữ liệu, trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển trả cho người lao động để nộp
hồ sơ gộp sổ tại cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
+ Trường hợp có mã số
đã đồng bộ đang tham gia tại BHXH tỉnh/thành phố khác: Có văn bản xác nhận quá
trình đóng đủ điều kiện cấp lại sổ do mất nhưng chưa đồng bộ nên không cấp lại
sổ trên dữ liệu, trình lãnh đạo ký duyệt, chuyển trả cho người lao động để nộp
hồ sơ gộp sổ tại cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
- Nếu sổ đã được đồng
bộ: cập nhật dữ liệu cấp lại tờ bìa, cấp lại tờ rời sổ BHXH có quá trình BHXH,
BHTN, BHTNLĐ - BNN chưa hưởng đã được chốt sổ (nếu có); lưu file (pdf) danh
sách cấp tờ rời sổ.
- In tờ bìa, tờ rời
sổ BHXH cấp lại (nếu có); in 01 Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS) ký xác
nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu; in 01 biên bản giao nhận sổ BHXH ký
vào “đại diện bên giao” chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D09a-TS.
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Hồ sơ cấp lại sổ do
mất phải giải quyết đúng thời hạn quy định, không được giải quyết trước hạn,
trường hợp giải quyết trước hạn phải có phê duyệt của lãnh đạo.
- Đối với hồ sơ cần
xác minh thông tin cá nhân hoặc quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn
vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì thời hạn giải quyết hồ sơ không
quá 45 ngày và cơ quan BHXH nơi giải quyết hồ sơ phải thông báo cho người lao
động/đơn vị biết.
- Kiểm tra quá trình
nhập dữ liệu tham gia từ nơi khác chuyển đến “CQ” (nếu có) theo đợt phát sinh
hay nhập trực tiếp trên phần mềm quản lý, trường hợp nhập trực tiếp nếu có nghi
vấn, liên hệ với nơi nhập dữ liệu để kiểm tra, đối chiếu.
- Nếu đã chuyển Phòng
(Bộ phận) Quản lý thu bản chính “văn bản xác nhận quá trình đóng của Tỉnh”, thì
cán bộ Cấp sổ, thẻ lưu bản photo.
- Trường hợp bị mất
một hoặc một số tờ rời sổ BHXH của đơn vị nào thì cấp lại quá trình của đơn vị
đó, không thực hiện cấp lại toàn bộ quá trình tham gia của NLĐ.
- Mẫu C02-TS phải ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải
quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận
phụ trách.
Bước 3.1: Phòng/bộ
phận Quản lý thu
- Tiếp nhận Mẫu
C02-TS từ Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Kiểm tra thông tin
nhân thân trên phần mềm TST:
+ Trường hợp khớp
đúng toàn bộ thông tin: thực hiện đồng bộ mã số BHXH theo mã số hộ gia
đình trên Mẫu C02-TS theo quy định.
+ Trường hợp dữ liệu
không khớp đúng: ghi nội dung đề nghị bổ sung hoặc lý do không thực hiện trên
Mẫu C02-TS để phòng/ bộ phận CST có cơ sở rà soát, bổ sung hoặc trả hồ sơ cho
người lao động.
- Chuyển Mẫu C02-TS
kèm hồ sơ cho Phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải
quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận
phụ trách.
Bước 4: Bộ phận TKQ
- Tiếp nhận tờ bìa,
tờ rời sổ BHXH (nếu có), Mẫu số 02 (nếu có), Mẫu C02-TS (nếu có), Công văn xác
nhận (nếu có) và hồ sơ của đơn vị/người tham gia từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả tờ bìa,
tờ rời sổ BHXH (nếu có), Mẫu số 02 (nếu có), Mẫu C02-TS (nếu có), Công văn xác
nhận (nếu có) cho đơn vị/người tham gia theo các hình thức đã đăng ký.
Lưu ý: đối với hồ sơ
trả trực tiếp, đề nghị người lao động cung cấp bản chính giấy CMND để đối
chiếu. Trường hợp nhận thay thì người nhận cung cấp giấy uỷ quyền theo đúng quy
định kèm bản chính CMND để đối chiếu trước khi trả hồ sơ.
- Lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
- Ghi nhận trả kết
quả trên phần mềm TNHS.
1.
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu
(Quy trình 612b, 613).
1.1. Mục đích: cấp lại, đổi thẻ BHYT
do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục (do người tham gia bị gián đoạn quá 3
tháng hoặc do thẻ in không đúng thời điểm 5 năm liên tục) hoặc người tham gia
đề nghị thay đổi nơi KCB ban đầu (người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng
ký KCB ban đầu vào tháng đầu quý).
1.2. Thành phần hồ
sơ:
1.2.1. Người tham
gia:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 612b ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.2.2. Nộp qua Đơn
vị:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 613 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.3. Phương thức nộp
hồ sơ
- Người cùng tham gia
BHXH, BHYT lập hồ sơ theo mục 1.2.1 quy trình này, nộp thông qua đơn vị nơi
đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ.
- Người chỉ tham gia
BHYT lập hồ sơ theo mục 1.2.1 quy trình này, nộp cho đơn vị nơi quản lý đối
tượng hoặc nộp cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi
thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập hồ sơ
nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
1.4. Hình thức nộp hồ
sơ:
1.4.1. Đơn vị nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử,
ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN
hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
1.4.2. Người tham gia
nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện
tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch
vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một
cửa cấp huyện theo mục 1.3 quy trình này.
1.5. Thời hạn giải
quyết hồ sơ và trả kết quả: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
1.6. Quy trình hồ sơ
giấy
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 0,5 ngày.
+ Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 02 ngày.
+ Bước 4: Văn Phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.7. Quy trình hồ sơ
điện tử
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 02 giờ.
+ Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 02 ngày 02 giờ.
+ Bước 4: Văn phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.8. Quy trình chi
tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ
phận TNHS)
a) Hồ sơ điện tử:
tiếp nhận trên phần mềm TNHS, chuyển hồ sơ cho phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
b) Hồ sơ giấy:
- Tiếp nhận hồ sơ của
người tham gia hoặc đơn vị theo mục 1.2 và mục 1.3 quy trình này.
- Kiểm tra, đối chiếu
các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu quản lý trên Hệ thống TST để nhận
diện đúng hồ sơ.
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ đầy đủ, khớp đúng: scan toàn bộ hồ sơ đính kèm vào phần mềm TNHS.
Chuyển hồ sơ scan trên phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ,
Thẻ; chuyển hồ sơ điện tử cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ chưa đúng, chưa đủ: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) ban
hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam.
- Xác nhận giao nhận
hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ.
- Tiếp nhận hồ sơ
giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS (mã hồ sơ 612b, 613), đối
chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
1. Đối với hồ sơ thay
đổi nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu
- Kiểm tra, đối chiếu
các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu quản lý trên Hệ thống TST.
- Trường hợp hồ sơ kê
khai không đúng, không đủ hoặc không đủ điều kiện, không đúng đối tượng giải
quyết thì lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ghi nội dung
đề nghị bổ sung hoặc không đủ điều kiện giải quyết để thông báo cho người tham
gia/đơn vị biết.
- Trường hợp dữ liệu
và hồ sơ khớp đúng và đủ điều kiện giải quyết, thực hiện:
+ Trình lãnh đạo phê
duyệt hồ sơ cấp, cấp lại thẻ BHYT.
+ Cập nhật thông tin
thay đổi nơi KCB ban đầu; cấp, cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm quản lý.
+ In thẻ BHYT; in 01
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và
đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản
giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường
hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS,
Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
2. Đối với hồ sơ đổi
thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục.
Nguyên tắc: Thời gian tham gia
BHYT 5 năm liên tục là thời gian tham gia BHYT được tính từ ngày đủ 60 tháng,
có thời gian sử dụng ghi trên thẻ BHYT lần sau nối tiếp với ngày hết hạn sử
dụng của thẻ lần trước.
Về thời gian gián đoạn tham gia
BHYT trước ngày 01/01/2015:
- Đối với thời gian
tham gia BHYT trước ngày 31/12/2014 nếu bị gián đoạn thì thời gian tham gia
BHYT liên tục sẽ được tính từ thời điểm bắt đầu tham gia BHYT của thẻ lần sau.
- Từ ngày 01/01/2015
thời gian tham gia BHYT liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ BHYT lần sau
nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước; trường hợp gián đoạn tối
đa không quá 03 tháng. Trường hợp phát hiện thẻ BHYT đã cấp có thời gian tham
gia BHYT liên tục chưa đúng thì thực hiện điều chỉnh lại thời điểm đủ 05 năm
liên tục và đổi lại thẻ theo đúng quy định.
2.1. Đối với đối
tượng cùng tham gia BHXH, BHYT: (tham gia trước đó trên địa bàn Thành phố
hoặc tỉnh/thành phố khác).
- Căn cứ mã số BHXH
(số sổ BHXH hoặc mã thẻ BHYT) hoặc số CMND trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) kiểm tra, đối chiếu quá trình đóng BHYT ở
nơi khác (trên địa bàn Thành phố hoặc ở tỉnh/thành phố khác) để cập nhật dữ
liệu thời gian đóng BHYT trên Hệ thống TST.
- Cập nhật dữ liệu
cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST.
- In thẻ BHYT; in 01
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và
đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản
giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường
hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS,
Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
2.2. Đối với đối
tượng chỉ tham gia BHYT:
a) Trường hợp chỉ
tham gia BHYT trước đó trên địa bàn Thành phố hoặc tỉnh/thành phố khác.
- Thực hiện tra cứu
theo mã thẻ BHYT, họ tên, năm sinh, số CMND so sánh với địa chỉ của người tham
gia kê khai trên mẫu TK1-TS để xác định toàn bộ thời gian tham gia BHYT (trên
địa bàn Thành phố hoặc tỉnh/thành phố khác) của những thẻ theo nhiều đối
tượng, mã thẻ khác nhau.
- Trường hợp thời
gian tham gia BHYT chưa đủ 05 năm liên tục thì tra cứu mở rộng trên phần mềm
SMS để xác định thời gian tham gia BHYT.
- Cập nhật dữ liệu
Tổng số tháng tham gia BHYT của những thẻ đã tra cứu, rà soát và cấp lại thẻ
BHYT trên Hệ thống TST.
+ In thẻ BHYT; in 01
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và
đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản
giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường
hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS,
Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
b) Trường hợp chỉ
tham gia BHYT trước đó tại BHXH tỉnh/thành phố khác.
- Thực hiện chuyển hồ
sơ hoặc chuyển file mẫu đề nghị xác nhận quá trình tham gia BHYT (qua đường
truyền FTP đối với BHXH quận, huyện) cho Phòng Cấp sổ, thẻ (bộ phận quản trị dữ
liệu) để xác minh quá trình tham gia BHYT (thời hạn 01 ngày):
+ Kiểm tra lại hồ sơ,
lập biểu đề nghị xác nhận thời gian tham gia, trình lãnh đạo ký; chuyển file
mẫu đề nghị xác nhận quá trình tham gia BHYT cho BHXH tỉnh/thành phố nơi tham
gia trước đó qua Email.
+ Liên hệ BHXH
tỉnh/thành phố đề nghị xác nhận, trường hợp chưa có kết quả thì làm việc với
BHXH tỉnh/thành phố để xác định tình trạng hồ sơ. Nếu vì lý do khách quan không
đúng hẹn thì phải có thư xin lỗi nêu rõ lý do sai hẹn đồng thời điện thoại
thông báo cho người tham gia được biết.
+ Khi nhận được giấy
xác nhận thời gian tham gia BHYT của BHXH tỉnh/thành phố khác thì chuyển giấy
xác nhận (file giấy xác nhận qua đường truyền FTP đối với BHXH quận, huyện) cho
cán bộ sổ, thẻ.
- Căn cứ giấy xác
nhận thời gian tham gia BHYT của BHXH tỉnh/thành phố nơi tham gia trước đó, cập
nhật dữ liệu Tổng số tháng tham gia BHYT và cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST:
+ In thẻ BHYT; in 01
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và
đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản
giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường
hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS,
Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Trước khi cấp lại
thẻ thực hiện kiểm tra đồng bộ mã số BHXH, nếu chưa có mã số BHXH thì lập phiếu
đề nghị (C02-TS) kèm hồ sơ chuyển cho Phòng (bộ phận) Quản lý thu để đồng bộ dữ
liệu mã số BHXH (thời hạn 0,5 ngày).
- Mẫu C02-TS phải ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải
quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận
phụ trách.
Bước 4: Bộ phận trả
kết quả.
- Tiếp nhận thẻ BHYT
kèm hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả thẻ
BHYT, 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) cho đơn vị/người tham gia theo
các hình thức đã đăng ký.
- Lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
- Ghi nhận trả kết
quả trên phần mềm TNHS.
2.
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do mất, hỏng không thay đổi thông tin (Quy trình 612, 612a).
2.1. Mục đích: cấp lại, đổi thẻ BHYT
do người tham gia/đơn vị làm mất, hỏng và người tham gia BHYT ở huyện, tỉnh
khác.
2.2. Thành phần hồ
sơ:
2.2.1. Người tham
gia:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 612a ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
2.2.2. Nộp qua Đơn
vị:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 612 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
2.3. Phương thức nộp
hồ sơ
- Người tham gia BHYT
lập hồ sơ theo mục 2.2.1 quy trình này, nộp cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc
nộp cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên
địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập hồ sơ
nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
2.4. Hình thức nộp hồ
sơ:
2.4.1. Đơn vị nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử,
ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN
hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
2.4.2. Người tham gia
nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện
tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch
vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một
cửa cấp huyện theo mục 2.3 quy trình này.
2.5. Thời hạn giải
quyết hồ sơ và trả kết quả: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
(tối đa 08 giờ làm việc).
Lưu ý: nếu hồ sơ nhận
trước 9 giờ thì trả trước 15 giờ cùng ngày, nếu hồ sơ nhận sau 9 giờ thì trả
trước 9 giờ của ngày hôm sau.
2.6. Quy trình hồ sơ
giấy
Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người
tham gia thực hiện theo mục 2.3 và mục 2.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 01 giờ.
Trường hợp đơn vị có
tổ chức cấp lại thẻ BHYT tại bộ phận TNHS thì thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối
với hồ sơ nhận trực tiếp và hồ sơ nhận qua bưu điện, chuyển trả cho đơn
vị/người tham gia (không chuyển cho phòng/bộ phận cấp sổ, thẻ).
+ Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 03 giờ.
+ Bước 4: Văn Phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 01 giờ.
2.7. Quy trình hồ sơ
điện tử
Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 2.3 và mục 2.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 01 giờ.
+ Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 03 giờ.
+ Bước 4: Văn Phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 01 giờ.
2.8. Quy trình chi
tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ
phận TNHS). Thời
hạn giải quyết là 0,5 giờ; 05 giờ đối với hồ sơ giấy nhận trực tiếp và hồ sơ
giấy nhận qua bưu điện nếu đơn vị có tổ chức cấp lại thẻ BHYT tại Bộ phận TNHS.
- Tiếp nhận hồ sơ của
người tham gia hoặc đơn vị theo mục 1.2 và mục 1.3 quy trình này.
- Bộ phận TNHS thực
hiện cấp lại thẻ đối với hồ sơ nhận trực tiếp và hồ sơ nhận qua Bưu điện nếu
đơn vị có tổ chức cấp lại thẻ BHYT theo Công văn số 1283/BHXH-CST ngày 26/6/2018
của BHXH Thành phố và chuyển trả cho đơn vị/người tham gia. Ghi nhận trả kết
quả trên phần mềm TNHS.
- Tiếp nhận hồ sơ
điện tử, hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (mã hồ sơ 612, 612a).
- Chuyển hồ sơ cho
Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Xác nhận giao nhận
hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ.
- Tiếp nhận hồ sơ
giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS (mã hồ sơ 612, 612a), đối
chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
- Kiểm tra, đối chiếu
các chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu quản lý
- Trường hợp hồ sơ kê
khai không đúng, không đủ hoặc không đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu Yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ghi nội dung đề nghị bổ sung, hoàn
chỉnh để thông báo cho người tham gia/đơn vị biết.
- Trường hợp dữ liệu
và hồ sơ khớp đúng, thực hiện:
+ Cập nhật dữ liệu
cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm quản lý.
+ In thẻ BHYT; in 01
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và
đóng dấu; in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao” chuyển
Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS.
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Trước khi cấp lại
thẻ thực hiện kiểm tra đồng bộ mã số BHXH, nếu chưa có mã số BHXH thì lập phiếu
đề nghị (C02-TS) kèm hồ sơ chuyển cho Phòng (bộ phận) Quản lý thu để đồng bộ dữ
liệu mã số BHXH (thời hạn 0,5 ngày).
- Mẫu C02-TS phải ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải
quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận
phụ trách.
Bước 4: Bộ phận trả
kết quả.
- Tiếp nhận thẻ BHYT
kèm hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả thẻ
BHYT, 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) cho đơn vị/người tham gia theo
các hình thức đã đăng ký.
- Lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
- Ghi nhận trả kết
quả trên phần mềm TNHS.
3.
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi, mã nơi
đối tượng sinh sống (Quy trình 610, 612c)
3.1. Mục đích: tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ đề nghị cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia do thay đổi thông
tin về nhân thân, mã quyền lợi khám chữa bệnh, mã nơi đối tượng sinh sống.
3.2. Thành phần hồ
sơ:
3.2.1. Người tham
gia:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 612c ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
3.2.2. Nộp qua Đơn
vị:
- Phiếu giao nhận hồ
sơ 610 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Xác nhận vào Tờ
khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo
Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam) khi người tham gia
điều chỉnh thông tin nhân thân trên thẻ BHYT (đối với người đang bảo lưu thời
gian đóng BHXH thì không phải xác nhận).
- Lập Bảng kê thông
tin (mẫu D01-TS) - nếu có.
3.3. Phương thức nộp
hồ sơ
- Người cùng tham gia
BHXH, BHYT lập hồ sơ theo mục 3.2.1 quy trình này, nộp thông qua đơn vị nơi
đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ.
- Người chỉ tham gia
BHYT lập hồ sơ theo mục 3.2.1 quy trình này, nộp cho đơn vị nơi quản lý đối
tượng hoặc nộp cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận
tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập hồ sơ
theo mục 3.2.2 quy trình này, nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
3.4. Hình thức nộp hồ
sơ:
3.4.1. Đơn vị nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử,
ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN
hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
3.4.2. Người tham gia
nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện
tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch
vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ
sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một
cửa cấp huyện theo mục 3.3 quy trình này.
3.5. Thời hạn giải
quyết hồ sơ và trả kết quả: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
3.6. Quy trình hồ sơ
giấy
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 3.3 và mục 3.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 0,5 ngày.
+ Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 2,5 ngày hoặc 1,5 ngày nếu có phát sinh bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ
phận) Quản lý thu. Thời hạn 01 ngày nếu có phát sinh.
+ Bước 4: Văn Phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
3.7. Quy trình hồ sơ
điện tử
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn
vị/người tham gia thực hiện theo mục 3.3 và mục 3.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng
(bộ phận TNHS). Thời hạn 02 giờ.
+ Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 02 ngày 02 giờ hoặc 01 ngày 02 giờ nếu có phát sinh
bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ
phận) Quản lý thu. Thời hạn 01 ngày nếu có phát sinh.
+ Bước 4: Văn phòng
(bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
3.8. Quy trình chi
tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ
phận TNHS)
a) Tiếp nhận Hồ sơ
điện tử, Hồ sơ giấy do dịch vụ bưu chính công ích chuyển đến hoặc trực tiếp từ
người tham gia theo đúng thành phần PGNHS.
b) Kiểm đếm hồ sơ đầy
đủ theo đúng thành phần hồ sơ Phiếu giao nhận 610, 612c và rà soát nội dung kê
khai trên Mẫu TK1-TS với dữ liệu toàn quốc hồ sơ cá nhân trên phần mềm TST (TST
>> F2) theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân; Dữ liệu in sổ BHXH,
thẻ BHYT (TST >> Sổ thẻ >> Thông tin sổ thẻ >> Thông tin cấp
sổ/Thông tin cấp thẻ).
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ đầy đủ, khớp đúng: scan toàn bộ hồ sơ đính kèm vào phần mềm TNHS.
Chuyển hồ sơ scan trên phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ,
Thẻ; chuyển hồ sơ điện tử cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ chưa đúng, đủ:
Lập Phiếu Yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của
BHXH Việt Nam, gửi trả hồ sơ theo hình thức Người tham gia/Đơn vị đã nộp, cụ
thể:
+ Đối với trường hợp
điều chỉnh họ tên, ngày sinh, giới tính người cùng tham gia BHXH, BHYT hướng
dẫn nộp theo Phiếu giao nhận hồ sơ 608.
+ Nội dung kê khai
trên Mẫu TK1-TS không đúng với dữ liệu: đề nghị người tham gia kê khai lại
chính xác, đầy đủ (lưu ý: không được cung cấp thông tin dữ liệu và yêu cầu
người tham gia kê khai theo dữ liệu tra cứu).
+ Đối với trường hợp
đang tham gia BHXH/BHYT tại nơi khác: đề nghị nộp hồ sơ điều chỉnh tại nơi đang
tham gia BHXH/BHYT.
c) Cập nhật tình
trạng giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng (bộ
phận) Cấp sổ, thẻ.
- Tiếp nhận hồ sơ
giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS (mã hồ sơ 610, 612c), đối
chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
1. Đối với hồ sơ bổ
sung mã nơi đối tượng sinh sống, thay đổi thông tin về nhân thân (họ, tên, chữ
đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, địa chỉ).
- Lập Phiếu đề nghị
(Mẫu C02-TS), kèm hồ sơ chuyển Phòng (bộ phận) Quản lý thu xử lý (Bước 3.1)
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải
quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận
phụ trách.
Bước 3.1: Phòng (bộ
phận) Quản lý thu.
- Tiếp nhận Mẫu
C02-TS kèm hồ sơ từ Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Đối chiếu thông tin
nhân thân trên phần mềm TST và hồ sơ:
+ Trường hợp khớp
đúng: Căn cứ hồ sơ cập nhật thông tin đề nghị điều chỉnh trên Mẫu TK1-TS và hồ
sơ kèm theo, cập nhật nội dung thay đổi vào hồ sơ cá nhân trên phần mềm TST.
+ Trường hợp dữ liệu
không khớp đúng: ghi nội dung đề nghị bổ sung hoặc lý do không thực hiện trên
Mẫu C02-TS để phòng/bộ phận CST có cơ sở rà soát, bổ sung hoặc trả hồ sơ cho
người lao động.
- Chuyển Mẫu C02-TS
kèm hồ sơ cho Phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải
quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận
phụ trách.
Phòng (Bộ phận) Cấp
sổ, thẻ:
- Tiếp nhận hồ sơ
giấy, hồ sơ điện tử từ Phòng (Bộ phận) Quản lý Thu, đối chiếu giao nhận hồ sơ
trên phần mềm TNHS.
- Kiểm tra, đối chiếu
các chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu đã được điều chỉnh, bổ sung trên
phần mềm quản lý.
- Trường hợp dữ liệu
và hồ sơ chưa khớp đúng thì lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS) chuyển Phòng (Bộ
phận) Quản lý thu kiểm tra, điều chỉnh (thời hạn 0,5 ngày).
Lưu ý: Mẫu C02-TS
phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không
giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ
phận phụ trách.
- Trường hợp dữ liệu
quản lý và hồ sơ khớp đúng, thực hiện:
+ Cập nhật dữ liệu
cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm quản lý.
+ In thẻ BHYT; in 01
Danh sách thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng
dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao
nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp
không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS,
Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
2. Đối với hồ sơ thay
đổi mã quyền lợi
- Kiểm tra, đối chiếu
thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu trên Hệ thống TST.
- Kiểm tra tính pháp
lý của các Giấy tờ chứng minh theo Phụ lục thủ tục hồ sơ ban hành kèm theo
Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam.
- Trường hợp hồ sơ kê
khai không đúng, không đủ hoặc không đủ điều kiện, không đúng đối tượng giải
quyết thì lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ghi nội dung
đề nghị bổ sung hoặc không đủ điều kiện giải quyết để thông báo cho người tham gia/đơn
vị biết.
- Trường hợp dữ liệu
và hồ sơ khớp đúng và đủ điều kiện giải quyết, thực hiện:
+ Trình lãnh đạo phê
duyệt hồ sơ cấp, cấp lại thẻ BHYT.
+ Cập nhật quyền lợi
KCB; cấp, cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST.
+ In thẻ BHYT; in 01
Danh sách thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng
dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao
nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp
không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS,
Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Bước 4: Bộ phận trả
kết quả.
- Tiếp nhận thẻ BHYT
kèm hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả thẻ
BHYT, 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) cho đơn vị/người tham gia theo
các hình thức đã đăng ký.
- Lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
- Ghi nhận trả kết
quả trên phần mềm TNHS./.
Phiếu giao nhận hồ sơ
này áp dụng kể từ ngày 19/4/2022
Mã hồ sơ:
607/…… … (áp dụng
cho đơn vị)
607a/……… (áp dụng cho cá nhân)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng (không thay đổi thông tin)
(Thời
hạn giải quyết: 10 ngày hoặc 45 ngày)
1. Tên cá nhân/đơn
vị: ............................................................... Mã đơn vị:
.......................
2. Điện thoại:
.............................................................................
Email: ...............................
3. Địa chỉ nhận trả
kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có):
...................................................
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
1.
|
Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người)
|
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Người đang làm việc
trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh nộp hồ sơ thông qua đơn vị nơi đang làm việc hoặc
nộp cho cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
- Người đang bảo lưu
thời gian đóng BHXH nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
2. Trường hợp sổ BHXH
bị mất, hỏng cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn
vị nơi người lao động có thời gian làm việc hoặc xác minh thông tin cá nhân thì
thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, cơ quan BHXH nơi giải quyết hồ sơ phải
thông báo cho người lao động/đơn vị biết.
3. Đối với trường hợp cá
nhân người lao động nộp hồ sơ cấp mất sổ BHXH khi nộp, nhận kết quả giải quyết
hồ sơ tại cơ quan BHXH: Người lao động cung cấp bản chính giấy CMND hoặc CCCD
để đối chiếu. Trường hợp nhận thay thì người nhận cung cấp giấy uỷ quyền theo
đúng quy định kèm bản chính CMND hoặc CCCD để đối chiếu.
4. Trường hợp sổ BHXH
chưa hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH thì người lao động bổ sung thêm các
loại giấy tờ sau (bản photo): Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu hoặc
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác và kê khai đầy đủ thông tin vào
Mẫu TK1-TS để làm căn cứ hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả:
.…./…../20….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ quan
BHXH sẽ chuyển hồ sơ vào kho lưu trữ).
……………, ngày……
tháng…… năm……
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Mã hồ sơ:
612c/…………..(áp dụng
cho cá nhân)
610/……………(áp dụng
cho đơn vị)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi,
mã nơi đối tượng sinh sống
(Thời
hạn giải quyết: 03 ngày)
1. Tên cá nhân/đơn
vị: ……………………………………………….… Mã đơn vị:…………..
2. Điện thoại:
…………………………………………… Email:…………..…………………….
3. Địa chỉ nhận trả
kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ……………………………………
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
I
|
Người tham gia:
|
|
1.
|
Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người).
|
|
2.
|
A. Đổi thẻ BHYT do
thay đổi thông tin về nhân thân (họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh;
giới tính) Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau (bản sao được
chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp):
a) Đối với người
chỉ tham gia BHYT:
- Chứng minh thư
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh
khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp
xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
b) Đối với người
cùng tham gia BHXH, BHYT
- Giấy khai sinh hoặc
trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và
chứng minh thư/ thẻ căn cước/ hộ chiếu; Trường hợp là Đảng viên nộp Lý lịch
Đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp Đảng.
|
|
3.
|
B. Đổi thẻ BHYT
theo mức hưởng của đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn. Hồ sơ kèm theo gồm
một trong các giấy tờ sau (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp):
- Giấy tờ chứng
minh theo Phụ lục thủ tục hồ sơ ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BHXH
ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam. (Phụ lục đính kèm)
|
|
4.
|
C. Đổi thẻ BHYT
theo mức hưởng của nhóm đối tượng là người dân tộc thiểu số đang sinh sống
tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã
đảo, huyện đảo. Hồ
sơ kèm theo (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Sổ
hộ khẩu.
|
|
II
|
Đơn vị:
|
|
1.
|
Bảng kê thông tin
(mẫu D01-TS) (nếu có)
|
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Người cùng tham gia
BHXH, BHYT nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi
cấp thẻ BHYT.
- Người chỉ tham gia
BHYT: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi
thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Mục 2, 3, 4: Trường
hợp người tham gia nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận
hồ sơ của cơ quan BHXH/Đại lý thu có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính, ghi vào bản sao “đã
đối chiếu bản chính” và ký xác nhận, trả bản chính cho người tham gia.
2. Nếu nộp hồ sơ và
nhận kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày
cho mỗi lượt.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả:
…………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ
quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày……
tháng…… năm……
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC THỦ TỤC HỒ SƠ THAY ĐỔI MÃ QUYỀN LỢI
HƯỞNG BHYT
(ban hành kèm theo
Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam)
1.
Đối với người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng
1.1 Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945
đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; bệnh binh suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Hồ sơ gồm một trong
các loại giấy tờ sau:
- Thẻ thương binh,
thẻ bệnh binh;
- Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh;
- Quyết định công
nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Quyết định hưởng
trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy xác nhận của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã
giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công
với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Quyết định hưởng
trợ cấp, phụ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học,
ghi rõ tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên theo quy định tại Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
1.2. Người có công
với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng,
trừ các đối tượng nêu tại điểm 1.1. Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Huân chương Kháng
chiến;
- Huy chương Kháng
chiến;
- Huân chương Chiến
thắng;
- Huy chương Chiến
thắng;
- Thẻ thương binh,
thẻ bệnh binh;
- Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh;
- Giấy chứng nhận về
khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến
của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện;
- Quyết định hưởng
trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy xác nhận của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã
giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công
với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội);
2.
Cựu chiến binh theo quy định tại các Nghị định số 150/2006/NĐ-CP , số
157/2016/NĐ-CP
2.1. Đối với cựu
chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước: Hồ sơ gồm một
trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục
viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành;
- Quyết định được
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg hoặc theo Quyết định số
38/2010/QĐ-TTg .
2.2. Cựu chiến binh
tham gia kháng chiến sau ngày 30/4/1975: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ
sau:
- Quyết định phục
viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp
chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định
phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực
tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn
phục vụ trong quân đội của đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi
trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV
- Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ
cấp khu vực (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có
thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007).
- Quyết định được
hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đối với các trường hợp là cựu
chiến binh quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
2.3. Đối với cựu
chiến binh là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu:
Hồ sơ, dữ liệu của sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan quân đội giải quyết hưu.
2.4. Đối với sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng
và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành:
- Quyết định phục
viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.
3.
Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng
liệt sỹ:
Hồ
sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận gia
đình liệt sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp
tiền tuất của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc Giấy xác nhận của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua
BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định
tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
4.
Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Sổ hộ khẩu.
5. Đối với thân nhân
người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ
hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các
đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động
cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61%
trở lên; Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực
được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt:
- Giấy xác nhận của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục
mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Người thuộc đối
tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (21/10/2013): Hồ sơ kèm theo gồm
một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận
khuyết tật, ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng
và người khuyến tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLTBLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT (28/12/2012);
- Quyết định trợ cấp
xã hội hằng tháng của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã đối với người thuộc
diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng.
7. Người thuộc hộ gia
đình nghèo và hộ gia đình cận nghèo: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại
giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận học
sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
(03/8/2009);
- Xác nhận của chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với người thuộc hộ gia đình nghèo hộ gia
đình cận nghèo theo kết quả rà soát thường xuyên (Thông tư số 17/2016/TTBLĐTBXH
ngày 28/6/2016 và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018).
8. Đổi thẻ BHYT do
thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ
BHYT
8.1. Trường hợp thay
đổi thông tin về nhân thân do người tham gia kê khai sai so với hồ sơ gốc: Hồ
sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:
- Chứng minh thư hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy
xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
8.2. Trường hợp thay
đổi thông tin về nhân thân do đơn vị kê khai sai so với hồ sơ của người tham
gia: Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và phối hợp với đơn vị điều chỉnh thông
tin in trên thẻ BHYT.
8.3. Trường hợp do bổ
sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc
hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người
tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo Đối với các đối tượng khác:
Hồ sơ kèm theo là sổ hộ khẩu.
Nếu đối tượng là NLĐ:
cơ quan BHXH có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, xác
định nơi đối tượng đang làm việc ở địa bàn thuộc vùng nào, cấp mã nơi sinh sống
theo vùng đó.
8.4. Trường hợp người
tham gia do cơ quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân để
đi KCB. Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy
xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
Mã hồ sơ:
612a/…………..(áp dụng
cho cá nhân)
612/……………(áp dụng cho đơn vị)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Cấp
lại, đổi thẻ BHYT do mất, hỏng
(Thời
hạn giải quyết: trong ngày)
1. Tên cá nhân/đơn
vị: ……………………………………………….… Mã đơn vị:…………….
2. Điện thoại:
…………………………………………… Email:…………..………………………
3. Địa chỉ nhận trả
kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ……………………………………..
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
1.
|
Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người).
|
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Áp dụng đối với
trường hợp cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất nhưng không thay đổi thông tin trên
thẻ, kể cả người tham gia BHYT ở huyện, tỉnh khác.
- Người tham gia BHYT
nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện
(trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
2. Người tham gia nộp
hồ sơ trước 9 giờ thì nhận kết quả trước 15 giờ cùng ngày, nếu nộp hồ sơ sau 9
giờ thì nhận kết quả trước 9 giờ của ngày hôm sau.
3. Nếu nộp hồ sơ và
nhận kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày
cho mỗi lượt.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả:
…………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ
quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày……
tháng…… năm……
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Mã hồ sơ:
612b/…………..(áp dụng
cho cá nhân)
613/……………(áp dụng cho đơn vị)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, đổi nơi
đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu.
(Thời
hạn giải quyết: 03 ngày)
1. Tên cá nhân/đơn
vị: ……………………………………………….… Mã đơn vị:……………
2. Điện thoại:
…………………………………………… Email:…………..………………………
3. Địa chỉ nhận trả
kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ……………………………………..
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
1.
|
Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người).
|
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Người cùng tham gia
BHXH, BHYT nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi
cấp thẻ BHYT.
- Người chỉ tham gia
BHYT: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên
địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
2. Việc đổi thẻ BHYT
do thay đổi nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu chỉ thực hiện vào tháng đầu mỗi
quý.
3. Nếu nộp hồ sơ và
nhận kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày
cho mỗi lượt.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả:
…………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ
quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày……
tháng…… năm……
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Mẫu
TK1-TS
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với
người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết
chữ in hoa): ..................................................[02]. Giới
tính:...............
[03]. Ngày, tháng,
năm sinh:.............../............../ ..................[04]. Quốc tịch:
....................
[05]. Dân tộc:
....................................[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.............................
[07]. Điện thoại:
.............................................[08]. Email (nếu có):
....................................
[09]. Nơi đăng ký
khai sinh: [09.1]. Xã: .....................................................................[09.2].
Huyện: .........................................................................................[09.3].
Tỉnh: ...............................
[10]. Họ tên
cha/mẹ/giám hộ (đối
với trẻ em dưới 6 tuổi): ..................................................
[11]. Địa chỉ nhận
kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm: ....................................
[11.2]. Xã:
.........................................[11.3]. Huyện:
.......................[11.4]. Tỉnh: ................
[12]. Kê khai Phụ lục
Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không
thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với
người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên
sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH:
......................................................[14]. Điều chỉnh thông
tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết
chữ in hoa): ...............................................[14.2]. Giới
tính:............
[14.3]. Ngày, tháng,
năm sinh: .........../............../ ................ [14.4]. Nơi đăng ký khai
sinh:
Xã
...............................................Huyện:
...................................................Tỉnh: ...............
[14.5]. Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu:
....................................................................................
[15]. Mức tiền đóng:
....................................... [16]. Phương thức đóng:
..........................
[17]. Nơi đăng ký
khám, chữa bệnh ban đầu: ...................................................................
[18]. Nội dung thay
đổi, yêu cầu khác:
...............................................................................
............................................................................................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu
có):
..........................................................................................
............................................................................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
………,
ngày …… tháng …… năm ………
Người
kê khai
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
Ghi
chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ:
https://baohiemxahoi.gov.vn.