ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1943/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 10 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ
TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1707/QĐ-BTC
ngày 29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 664/TTr-SNN ngày 09/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành (03 thủ tục) lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục
“Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiêp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã kể từ ngày ký.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên
quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp
xã trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trong tháng 9/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện
tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và trên Trang Thông
tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, SỞ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Căn
cứ pháp lý
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM
|
1
|
Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
- Luật kinh doanh bảo hiểm, ngày
09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định số 1707/QĐ- BTC ngày
29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính.
|
2
|
Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
X
|
X
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí
bảo hiểm nông nghiệp
|
45 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
không
|
x
|
x
|
- Luật kinh doanh bảo hiểm, ngày
09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày
29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1. Chi trả phí
bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh,Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính hoàn thiện việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định
chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ
trợ. Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chi trả, Sở Tài
chính căn cứ Quyết định chi trả của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để lập lệnh
chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh; Kho bạc Nhà nước
tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các
ngân hàng thương mại.Trường hợp chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo
hiểm theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ (hoặc) gửi qua dịch
vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ;
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng
bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với
tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại
Phụ lục 6,Nghị định số 58/2018/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc) Thông báo từ chối chi trả phí bảo
hiểm nông nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương
mại;
- Văn bản thông báo của Sở Tài chính
về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm
nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ;
- Bảng kê hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật kinh doanh bảo hiểm, ngày
09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày
29/8/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Căn cứ số lượng tham gia bảo hiểm tại
địa bàn tỉnh, thành phố...
Chúng tôi là:
- [Tên đầy đủ và chính thức của doanh
nghiệp bảo hiểm]
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:…….
do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết
để chi trả cho công ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ
theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2018.
Số tiền đề nghị chi trả: ……. đồng
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày.... tháng.... năm...
Đại diện trước pháp luật
Chủ tịch/Tổng Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
Mẫu số 06
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN
TỈNH....
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo
cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT
|
HĐBH
|
Đối
tượng hỗ trợ
|
Số
tiền bảo hiểm (đồng)
|
Số
phí bảo hiểm (đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân mua bảo hiểm
|
Số
HĐBH
|
Ngày
HĐBH
|
Nghèo,
cận nghèo
|
Không thuộc nghèo, cận nghèo
|
Tổ
chức
|
Cây
trồng
|
Vật
nuôi
|
Thủy
sản
|
Tổng
số
|
NSNN
hỗ trợ
|
Tổ
chức, cá nhân nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin
trên là đúng sự thật./.
|
....,
ngày.... tháng.... năm....
Đại diện trước pháp luật
Chủ tịch/Tổng Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Chấm dứt việc
hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp không còn đáp ứng đủ điều
kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ thời điểm không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp. Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã và doanh nghiệp bảo hiểm để thực hiện thủ tục hoàn
phí bảo hiểm đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ (Thông báo ghi rõ thời điểm tổ
chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp).
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường hợp tổ chức,
cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp, gửi thông báo đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành
phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định:
Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng với
thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp). Chi phí hợp lý thực hiện theo thỏa
thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
Số phí bảo hiểm
mà ngân sách nhà nước có trách nhiệm chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm tương
ứng với thời gian đã được bảo hiểm tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
(trong trường hợp ngân sách nhà nước chưa chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
Kết quả thẩm định phải được lập thành
văn bản và được lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập báo cáo trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo
hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách số phí bảo hiểm
theo quy định. Quyết định này được gửi cho các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đối tượng được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm
có liên quan.
+ Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về
tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực
tiếp Kho bạc Nhà nước tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ (hoặc) gửi qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm: Văn bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hường hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;
- Đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp:
Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục, Nghị định số
58/2018/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân sản
xuất nông nghiệp, Doanh nghiệp bảo hiểm.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm (hoặc) yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển
trả lại ngân sách nhà nước phí bảo hiểm;
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo
hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện
chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại
các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho
bạc Nhà nước tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân
sách nhà nước.
2.8. Phí, lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục, Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và
hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách
nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời
điểm:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp;
- Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nông
nghiệp trước thời hạn hiệu lực.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
hoàn trả lại số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ thông
qua doanh nghiệp bảo hiểm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật kinh doanh bảo hiểm, ngày
09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày
29/8/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã.
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông
nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp]
ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Không còn thuộc đối tượng được hỗ
trợ
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo
(Trước đây...; Hiện nay...)
Trường hợp tổ chức sản xuất nông
nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
[...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi
không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản….
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày.... tháng.... năm...
Cá nhân/Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1. Phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức,
cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của
Ủy ban nhân dân tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban nhân
dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ, công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê
duyệt đối tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm
định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng
được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông
nghiệp. Quyết định này được gửi cho các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.
+ Trong thời hạn 05 ngày Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông thuộc
đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã, thông báo trên hệ thống thông tin truyền thông của xã và sao gửi cho tổ chức,
cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp yêu cầu.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ (hoặc) gửi qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục
01, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ;
- Bảng kê khai về cây trồng, vật
nuôi, nuôi trông thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ;
- Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức sản
xuất nông nghiệp
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất
nông nghiệp;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất
nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định phê duyệt danh sách đối
tượng được hỗ trợ;
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông thuộc đối tượng được
hỗ trợ phí bảo hiểm.
1.8. Phí, lệ phí: không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ;
- Bảng kê khai về cây trồng, vật
nuôi, nuôi trông thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2018/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bảo hiểm, ngày
09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày
29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI
TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP
ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông
nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi
cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Thuộc diện: □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □ Hộ
khác
Trường hợp tổ chức sản xuất nông
nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp:
[Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
[...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Là tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc
diện đối tượng tổ chức được hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số .../QĐ-TTg ngày tháng
năm 20... của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ... rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chúng tôi
là đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm
nông nghiệp.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản….
(Liệt kê đầy đủ)
|
…., ngày.... tháng.... năm...
Chủ hộ/Người đại diện tổ chức
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
|
|
Mẫu số 02
BẢN KÊ KHAI
VỀ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp:...
STT
|
Loại
cây trồng/ vật nuôi/thủy sản
|
Diện
tích cây trồng
|
Số
lượng vật nuôi
|
Diện
tích nuôi trồng thủy sản
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|