BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2018/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN
CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2018;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn
số 14818/BTC-QLG ngày 27 tháng 11 năm 2018;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thống
nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thống nhất giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
trong một số trường hợp cụ thể.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh và thanh
toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.
3. Các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh
toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện
theo Luật giá, Luật khám bệnh, chữa bệnh, Luật tổ chức chính quyền địa phương
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Giá dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã
được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại
Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm
cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật y tế; cụ thể như sau:
1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm,
chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật
tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;
b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải
sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải,
dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa
chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị,
mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in,
máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ
cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.
2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ
ngày giường điều trị
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối,
đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền,
bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công
tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương
hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán
ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều
7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2
trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu,
hồi sức tích cực.
Riêng chi phí về thuốc, máu, dịch truyền, một số vật
tư y tế (ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc
dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm
điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí ôxy, dây thở ôxy, mask thở
ôxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng dịch vụ thở máy) chưa
tính trong cơ cấu giá tiền giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng
cho người bệnh.
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1
Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.
3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ
thuật y tế
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm,
chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật
tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1
Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu
chuyên môn.
4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh,
ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:
a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các
khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn
vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số
72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật
theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức,
người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại
khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước
bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng
lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn;
c) Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ,
viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà
Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa
A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số
20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ;
d) Điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số
76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa
cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư
này và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được kết cấu trong giá dịch
vụ (được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ), máu và chế phẩm máu theo đúng nguyên
tắc quy định tại Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
7. Các chi phí quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh
tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các
yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện
hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ.
Định mức kinh tế kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,
không sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cụ thể (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 6
Điều 5, khoản 16 Điều 6, khoản 8 Điều 7
Thông tư này). Trong quá trình thực hiện, nếu có
các định mức chưa phù hợp, các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để xem
xét, điều chỉnh định mức và giá cho phù hợp.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá
dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng
khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh
viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện:
áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.
2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh,
thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố: áp dụng mức giá
khám bệnh của bệnh viện hạng II.
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng;
phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám
đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
4. Đối với phòng khám đa khoa
khu vực:
a) Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện
hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định
155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
b) Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ
cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng
50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được
thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh
trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ
quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:
a) Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế
xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục
III.
b) Đối với các trạm y tế được
Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày
giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03
ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã
thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.
6. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng
có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì việc thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh công lập.
Điều 5. Xác định số lần, mức
giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa
khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì
việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám và vào điều
trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán
tiền khám bệnh.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám
chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và
khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh.
Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
này.
3. Trong cùng một lần đến khám
bệnh tại cùng một cơ sở y tế (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện
khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh
trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo), người bệnh sau
khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần
khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán
tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám
bệnh.
4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở y tế, đã được
khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở
y tế đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần
khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa
khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến
huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới.
6. Các cơ sở y tế phải điều phối,
bố trí nhân lực, số bàn khám theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối
với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày: cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ
thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám
đó. Trong thời gian tối đa 01 quý, cơ sở y tế vẫn còn có bàn khám khám trên 65
lượt/ngày thì cơ quan bảo hiểm xã hội không thanh toán tiền khám bệnh từ lượt
khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó.
Điều 6. Xác định số ngày giường,
áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và
cơ sở y tế
1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để
thanh toán tiền giường bệnh:
a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ
(-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp:
- Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng
bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc
chuyển viện lên tuyến trên;
- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua
giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến
dưới hoặc sang cơ sở y tế khác;
b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ
(-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường hợp còn lại.
c) Riêng trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong
cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều
trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp
người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều
trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử
vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ
thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu.
d) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời
gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc,
vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính
tiền giường điều trị nội trú.
2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển
02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người
bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng
trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ
có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04
giờ có mức giá tiền giường thấp nhất.
3. Giá ngày giường bệnh ngoại
khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ
11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa
tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01
giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ
được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được
thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương ứng.
5. Giá ngày giường điều trị Hồi sức tích cực (ICU)
chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng
II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi
sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để
hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT).
b) Trường hợp cơ sở y tế chưa thành lập
khoa Hồi sức tích cực nhưng trong khoa Cấp cứu hoặc khoa Gây mê hồi sức có một
số giường được sử dụng để điều trị tích cực; giường bệnh sau hậu phẫu của các
phẫu thuật loại đặc biệt và các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu về trang bị
cho giường hồi sức tích cực quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT .
c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh
lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích
cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá ngày giường hồi
sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi
sức cấp cứu (ví dụ khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc
chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng): được áp dụng giá ngày giường
hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng
nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt
thì áp dụng mức giá tiền giường ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện
dịch vụ đó.
Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu
thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá
ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh
viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh
ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng IV.
8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại
khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) tại Thông tư số
50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại
phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 50): áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại
khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.
9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với
một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác
nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh
ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật đó đã quy định tại Thông tư số
50.
10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật
quy định tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường ngoại khoa loại 4 của
hạng bệnh viện tương ứng.
11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực
thuộc Bộ Y tế: giá ngày giường bệnh áp dụng theo các khoa tương ứng với các loại
giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền
(trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi
chức năng:
a) Giường Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại
khoản 5 Điều này;
b) Giường Hồi sức Cấp cứu: theo quy định tại khoản
6 Điều này;
c) Người bệnh điều trị tại các khoa ung thư, nhi:
áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 1;
d) Người bệnh điều trị một trong các bệnh: tổn
thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá ngày
giường nội khoa loại 2;
đ) Người bệnh điều trị tại các khoa còn lại: áp dụng
giá ngày giường nội khoa loại 3.
13. Đối với các cơ sở y tế tổ chức các khoa theo
hình thức liên khoa: áp dụng mức giá ngày giường nội khoa của chuyên khoa thấp
nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh viện.
14. Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở y tế mới được
kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và
được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản
16 Điều này.
15. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường
gấp: áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Việc thanh, quyết toán tiền
ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế thực hiện
như sau:
a) Xác định số giường thực tế sử dụng trong quý
(năm) = Tổng số ngày điều trị nội trú trong quý (năm) chia (:) số ngày thực tế
trong quý (năm là 365 ngày), trong đó số ngày điều trị nội trú được quy đổi
theo nguyên tắc: giường băng ca, giường gấp, giường ghép 02 người: 02 ngày giường
quy đổi bằng 01 ngày; giường ghép từ 03 người trở lên: 03 ngày giường quy đổi bằng
01 ngày.
b) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng
trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao: thanh toán 100%
tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.
c) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng
cao hơn 120% số giường kế hoạch được giao trong năm, cơ sở y tế và cơ quan bảo
hiểm xã hội xác định để thống nhất việc thanh toán như sau:
- Xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý
(sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh), bằng (=) số giường thực tế sử dụng
của quý chia (:) cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 (năm trước khi thông
tuyến) nhân (X) với 100%. Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế theo cách
tính nêu trên:
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 130%: cơ quan bảo hiểm y tế
thanh toán cho cơ sở y tế bằng 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và
mức giá quy định;
+ Lớn hơn 130% đến 140%: cơ quan bảo hiểm y tế
thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và
mức giá quy định;
+ Lớn hơn 140% đến 150%: cơ quan bảo hiểm y tế
thanh toán cho cơ sở y tế bằng 95% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và
mức giá quy định;
+ Lớn hơn 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán
cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy
định.
d) Trường hợp cơ sở y tế luôn
trong tình trạng quá tải do nguyên nhân khách quan như: mở rộng địa giới hành
chính, số thẻ đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tăng: Sở Y tế có trách nhiệm báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao tăng giường bệnh và số lượng vị trí
việc làm để bảo đảm chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh.
đ) Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải
tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm
quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số
giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng (+) vào số giường kế hoạch đã
được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định
tại khoản này.
Điều 7. Áp dụng giá và điều kiện,
mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thù
1. Các dịch vụ kỹ thuật y tế được
áp dụng theo thứ tự như sau:
a) Đối với các dịch vụ cụ thể đã được quy định mức
giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá đã được
quy định.
b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá
tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về
kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế
xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.
c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa
khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của
dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó.
2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật
mới quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 69 của Luật khám bệnh,
chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ
các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện)
chưa được quy định mức giá: cơ sở y tế xây dựng định mức, phương án giá, đề xuất
mức giá và báo cáo Bộ Y tế để xem xét, quy định mức giá.
3. Đối với các dịch vụ kỹ thuật
đã được cơ quan có thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc
trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt
danh mục dịch vụ kỹ thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày
giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch
vụ khác); các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân
diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được
kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư
đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng
một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức
giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của
phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:
a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ
thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;
b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ
thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;
c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ
thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát sinh.
5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ
chiều dài ≤15 cm”: chỉ thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các
trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch,
máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết
thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết
thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ
trở lên; không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau: phẫu thuật nội
soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.
6. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài
trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường
hợp sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước
tiểu;
b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc
bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết
niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ
hai đường mổ trở lên;
d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng
mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.
7. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ
37ºC và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp)
trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng
kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 tại Phụ lục III.
8. Việc thanh, quyết
toán một số dịch vụ kỹ thuật như: Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa (để chẩn
đoán), Chụp CT Scanner đến 32 dãy (để chẩn đoán, dịch vụ có số thứ tự 42, 43 tại
Phụ lục III), Siêu âm (dịch vụ có số thứ tự 1, 2 tại Phụ lục III), Chụp cộng hưởng
từ (MRI), dịch vụ có số thứ tự 67, 68 tại Phụ lục III) hàng quý giữa cơ quan bảo
hiểm y tế và cơ sở y tế được thực hiện như sau:
a) Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội
thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng (=) số ca trung bình
theo định mức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm
việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy
kết quả này nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở y tế trong quý và
nhân (X) với 120%.
b) Định mức tính giá (số ca/máy/ngày làm việc 8 giờ):
Dịch vụ siêu âm là 48 ca; Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa là 58 ca, Chụp
CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; Chụp cộng hưởng từ (MRI) là 19 ca.
c) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc
bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội
thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư này.
d) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán cao hơn số
ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: Đối với số ca bằng số ca tối đa theo
cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá
quy định tại Thông tư này. Đối với số ca lớn hơn số ca tối đa theo cách tính tại
điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá không bao gồm
chi phí tiền lương, mức giá thanh toán cụ thể như sau:
- Dịch vụ Siêu âm (chẩn đoán): bằng 55% mức giá quy
định.
- Chụp X-quang thường; Chụp X-quang số hóa: bằng
85% mức giá quy định.
- Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy: bằng 95% mức
giá quy định.
- Dịch vụ Chụp cộng hưởng từ (MRI): bằng 97% mức
giá quy định.
Ví dụ: Cơ sở y tế A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động,
số giờ làm việc thực tế là 9 giờ (làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở y tế có tổ chức
khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78
ngày;
Số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán
theo mức giá Chụp X-quang quy định tại Thông tư này là: (58:8) X 9 X 3 X 78 X
120% = 18.322,2 ca.
Tổng số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã
hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan
bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này.
Trường hợp số ca cơ sở y tế đề nghị thanh toán lớn
hơn 18.322 ca, giả sử là 20.000 ca, cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán 18.322 ca
theo mức giá quy định tại Thông tư này; còn lại 1.678 ca (=20.000 ca - 18.322
ca) cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại
Thông tư này.
9. Các quy định tại khoản 8 Điều này, khoản
6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để
thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế, không áp dụng để tính
chi phí đồng chi trả của người bệnh.
10. Trong thời gian có thiên tai, dịch bệnh: cơ
quan bảo hiểm xã hội thanh toán cho cơ sở y tế theo mức giá và số lượng dịch vụ
thực tế, không áp dụng quy định thanh toán tại khoản 8 Điều này, khoản
6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Ngân sách nhà nước bảo
đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Các Bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, báo cáo với
Bộ Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo
cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục bảo đảm ngân sách theo phân cấp ngân
sách và các quy định hiện hành về nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền
lương đối với:
a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản
nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách
chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Trường hợp nguồn thu của đơn vị không đảm bảo hoạt
động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự
nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo
đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt
động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Vụ Kế hoạch Tài chính:
- Làm đầu mối thống nhất với các vụ, cục có liên
quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá của các dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà
nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật
hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi.
- Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên
phạm vi toàn quốc.
b) Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối
hợp với các vụ, cục và đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải
pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát
hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật
tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn khác.
c) Vụ Bảo hiểm Y tế làm đầu mối, phối hợp với các vụ,
cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoặc chỉ
đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của các bộ, ngành tổ chức việc kiểm tra, giám
sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc
thực hiện quy định của Thông tư này.
d) Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các vụ,
cục, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản
lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư
này.
2. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm
xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và
Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu
phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều
chỉnh.
b) Định kỳ (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng)
thông báo cho Bộ Y tế, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thông báo cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành về những
trường hợp sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư quá mức cần thiết, chỉ định người bệnh
vào điều trị nội trú chưa đúng quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư
này trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa
phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện
đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
c) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết
định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các
cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch
vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh:
a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí
duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá
dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng
II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng
tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh,
các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều
hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa
khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu; … để bảo đảm điều kiện chuyên môn,
vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế,
đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định
sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định.
Điều 10. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông
tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế
hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 01 năm 2019. Riêng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức lương cơ
sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên tại Phụ lục
I, II, III của Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
2. Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 5 năm
2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng, thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp sẽ hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này và ra
viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá quy định
tại Thông tư này: tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định của cấp có thẩm
quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến
khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
PHỤ LỤC I
GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
STT
|
Cơ sở y tế
|
Giá bao gồm chi
phí trực tiếp và tiền lương
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt
|
37.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng I
|
37.000
|
|
3
|
Bệnh viện hạng II
|
33.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng III
|
29.000
|
|
5
|
Bệnh viện hạng IV
|
26.000
|
|
6
|
Trạm y tế xã
|
26.000
|
|
7
|
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca;
Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ
sở khám, chữa bệnh).
|
200.000
|
|
PHỤ LỤC II
GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Các loại dịch vụ
|
Bệnh viện hạng
Đặc biệt
|
Bệnh viện hạng
I
|
Bệnh viện hạng
II
|
Bệnh viện hạng
III
|
Bệnh vện hạng
IV
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc
ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc
|
753.000
|
678.000
|
578.000
|
|
|
2
|
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu
|
441.000
|
411.000
|
314.000
|
272.000
|
242.000
|
3
|
Ngày giường bệnh Nội khoa:
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp,
Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội
tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc
Lyell)
|
232.000
|
217.000
|
178.000
|
162.000
|
144.000
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
232.000
|
|
|
|
3.2
|
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu,
Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc
PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn
thương sọ não.
|
210.000
|
195.000
|
152.000
|
141.000
|
126.000
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
210.000
|
|
|
|
3.3
|
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng
|
177.000
|
164.000
|
125.000
|
115.000
|
106.000
|
4
|
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt;
Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
|
324.000
|
292.000
|
246.000
|
|
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
324.000
|
|
|
|
4.2
|
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ
3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể
|
289.000
|
266.000
|
214.000
|
189.000
|
170.000
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
289.000
|
|
|
|
4.3
|
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ
2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
|
250.000
|
232.000
|
191.000
|
167.000
|
148.000
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
250.000
|
|
|
|
4.4
|
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ
1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
|
225.000
|
208.000
|
163.000
|
142.000
|
128.000
|
5
|
Ngày giường trạm y tế xã
|
53.000
|
6
|
Ngày giường bệnh ban ngày
|
Được tính bằng 0,3
lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.
|
Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú
chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.
|
PHỤ LỤC III
GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG
BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
STT
|
STT TT 37
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Giá bao gồm chi
phí trực tiếp và tiền lương
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
A
|
|
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH
|
|
|
I
|
I
|
|
Siêu âm
|
|
|
1
|
1
|
04C1.1.3
|
Siêu âm
|
42.100
|
|
2
|
2
|
03C4.1.3
|
Siêu âm + đo trục nhãn cầu
|
74.500
|
|
3
|
3
|
|
Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng
|
179.000
|
|
4
|
4
|
03C4.1.1
|
Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu
|
219.000
|
|
5
|
5
|
03C4.1.6
|
Siêu âm Doppler màu tim + cản âm
|
254.000
|
|
6
|
6
|
03C4.1.5
|
Siêu âm tim gắng sức
|
584.000
|
|
7
|
7
|
04C1.1.4
|
Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME)
|
454.000
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện
các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.
|
8
|
8
|
04C1.1.5
|
Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản
|
802.000
|
|
9
|
9
|
04C1.1.6
|
Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng
động mạch vành FFR
|
1.989.000
|
Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ
lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.
|
II
|
II
|
|
Chụp X-quang thường
|
|
|
10
|
10
|
|
Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế)
|
49.200
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
11
|
11
|
|
Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế)
|
55.200
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
12
|
12
|
|
Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế)
|
55.200
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
13
|
13
|
|
Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế)
|
68.200
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
14
|
|
|
Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp
|
12.800
|
|
15
|
14
|
03C4.2.2.1
|
Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama,
Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)
|
63.200
|
|
16
|
15
|
03C4.2.1.7
|
Chụp Angiography mắt
|
213.000
|
|
17
|
16
|
04C1.2.5.33
|
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang
|
100.000
|
|
18
|
17
|
04C1.2.5.34
|
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang
|
115.000
|
|
19
|
18
|
04C1.2.5.35
|
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang
|
155.000
|
|
20
|
19
|
03C4.2.5.10
|
Chụp mật qua Kehr
|
236.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
21
|
20
|
04C1.2.5.30
|
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)
|
535.000
|
|
22
|
21
|
04C1.2.5.31
|
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm
thuốc cản quang
|
525.000
|
|
23
|
22
|
03C4.2.5.11
|
Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang
|
202.000
|
|
24
|
23
|
04C1.2.6.36
|
Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)
|
367.000
|
|
25
|
24
|
03C4.2.5.12
|
Chụp X - quang vú định vị kim dây
|
382.000
|
Chưa bao gồm kim định vị.
|
26
|
25
|
03C4.2.5.13
|
Lỗ dò cản quang
|
402.000
|
|
27
|
26
|
03C4.2.5.15
|
Mammography (1 bên)
|
93.200
|
|
28
|
27
|
04C1.2.6.37
|
Chụp tủy sống có tiêm thuốc
|
397.000
|
|
III
|
III
|
|
Chụp X-quang số hóa
|
|
|
29
|
28
|
04C1.2.6.51
|
Chụp X-quang số hóa 1 phim
|
64.200
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
30
|
29
|
04C1.2.6.52
|
Chụp X-quang số hóa 2 phim
|
96.200
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
31
|
30
|
04C1.2.6.53
|
Chụp X-quang số hóa 3 phim
|
121.000
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
32
|
|
|
Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp
|
18.300
|
|
33
|
31
|
04C1.2.6.54
|
Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa
|
407.000
|
|
34
|
32
|
04C1.2.6.55
|
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số
hóa
|
605.000
|
|
35
|
33
|
04C1.2.6.56
|
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa
|
560.000
|
|
36
|
34
|
04C1.2.6.57
|
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa
|
220.000
|
|
37
|
35
|
04C1.2.6.58
|
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số
hóa
|
220.000
|
|
38
|
36
|
04C1.2.6.59
|
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa
|
260.000
|
|
39
|
37
|
04C1.2.6.60
|
Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa
|
517.000
|
|
40
|
38
|
|
Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên
(tomosynthesis)
|
940.000
|
|
41
|
39
|
|
Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm
thuốc cản quang trực tiếp
|
382.000
|
Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.
|
IV
|
IV
|
|
Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ
|
|
|
42
|
40
|
04C1.2.6.41
|
Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang
|
519.000
|
|
43
|
41
|
04C1.2.6.42
|
Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang
|
628.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
44
|
42
|
04C1.2.6.63
|
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản
quang
|
1.697.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
45
|
43
|
04C1.2.63
|
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc
cản quang
|
1.442.000
|
|
46
|
44
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc
cản quang
|
3.446.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
47
|
45
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không có
thuốc cản quang
|
3.119.000
|
|
48
|
46
|
04C1.2.6.64
|
Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản
quang
|
2.980.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
49
|
47
|
|
Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc
cản quang
|
2.725.000
|
|
50
|
48
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản
quang
|
6.667.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
51
|
49
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc
cản quang
|
6.628.000
|
|
52
|
50
|
04C1.2.6.61
|
Chụp PET/CT
|
19.724.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang
|
53
|
51
|
04C1.2.6.62
|
Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị
|
20.478.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang
|
54
|
52
|
04C1.2.6.43
|
Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA)
|
5.570.000
|
|
55
|
53
|
04C1.2.6.44
|
Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim
dưới DSA
|
5.881.000
|
|
56
|
54
|
04C1.2.6.45
|
Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm
sinh, động mạch vành) dưới DSA
|
6.781.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống
thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc
tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ
thả dù, dù các loại).
|
57
|
55
|
04C1.2.6.46
|
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch
chi dưới DSA
|
9.031.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống
thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch.
|
58
|
56
|
|
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch
chi dưới C-Arm
|
7.781.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi
dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối,
bóng bơm ngược dòng động mạch chủ.
|
59
|
57
|
04C1.2.6.48
|
Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch
thần kinh dưới DSA
|
9.631.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống
thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối.
|
60
|
58
|
04C1.2.6.47
|
Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA
|
9.081.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi
dây dẫn, các vòng xoắn kim loại.
|
61
|
59
|
04C1.2.6.50
|
Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng
truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở
thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.
|
2.068.000
|
Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các
dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi.
|
62
|
60
|
|
Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner
|
1.176.000
|
Chưa bao gồm ống dẫn lưu.
|
63
|
61
|
04C1.2.6.50
|
Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc
đặt sonde JJ qua da dưới DSA
|
3.581.000
|
Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent,
các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.
|
64
|
62
|
03C2.1.56
|
Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới
hướng dẫn của CT scanner
|
1.718.000
|
Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.
|
65
|
63
|
03C2.1.57
|
Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới
hướng dẫn của siêu âm
|
1.218.000
|
Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín
hiệu.
|
66
|
64
|
04C1.2.6.49
|
Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và
các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u
xương...)
|
3.081.000
|
Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng,
các vật liệu bơm, chất gây tắc.
|
67
|
65
|
03C4.2.5.2
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang
|
2.210.000
|
|
68
|
66
|
03C4.2.5.1
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang
|
1.308.000
|
|
69
|
67
|
|
Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu
mô
|
8.656.000
|
|
70
|
68
|
|
Chụp cộng hưởng từ tưới máu - phổ - chức năng
|
3.156.000
|
|
V
|
V
|
|
Một số kỹ thuật khác
|
|
|
71
|
69
|
|
Đo mật độ xương 1 vị trí
|
81.400
|
Bằng phương pháp DEXA
|
72
|
70
|
|
Đo mật độ xương 2 vị trí
|
140.000
|
Bằng phương pháp DEXA
|
73
|
|
|
Đo mật độ xương
|
21.000
|
Bằng phương pháp siêu âm
|
B
|
B
|
|
CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI
|
|
|
74
|
71
|
|
Bơm rửa khoang màng phổi
|
212.000
|
|
75
|
72
|
03C1.51
|
Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)
|
463.000
|
|
76
|
73
|
|
Bơm streptokinase vào khoang màng phổi
|
1.012.000
|
|
77
|
74
|
04C2.108
|
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
|
473.000
|
Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.
|
78
|
75
|
04C3.1.142
|
Cắt chỉ
|
32.000
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.
|
79
|
76
|
|
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng
|
156.000
|
Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven
Johnson.
|
80
|
77
|
04C2.69
|
Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi
|
135.000
|
|
81
|
78
|
04C2.112
|
Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng
dẫn của siêu âm
|
174.000
|
|
82
|
79
|
04C2.71
|
Chọc hút khí màng phổi
|
141.000
|
|
83
|
80
|
04C2.70
|
Chọc rửa màng phổi
|
204.000
|
|
84
|
81
|
03C1.4
|
Chọc dò màng tim
|
243.000
|
|
85
|
82
|
03C1.74
|
Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm
|
175.000
|
Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường
để chọc hút.
|
86
|
83
|
03C1.1
|
Chọc dò tuỷ sống
|
105.000
|
Chưa bao gồm kim chọc dò.
|
87
|
84
|
|
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp
|
164.000
|
|
88
|
85
|
|
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn
của siêu âm
|
219.000
|
|
89
|
86
|
04C2.67
|
Chọc hút hạch hoặc u
|
108.000
|
|
90
|
87
|
04C2.121
|
Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn
thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm
|
150.000
|
|
91
|
88
|
04C2.122
|
Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn
thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính
|
728.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.
|
92
|
89
|
04C2.68
|
Chọc hút tế bào tuyến giáp
|
108.000
|
|
93
|
90
|
04C2.111
|
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của
siêu âm
|
149.000
|
|
94
|
91
|
04C2.115
|
Chọc hút tủy làm tủy đồ
|
528.000
|
Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.
|
95
|
92
|
04C2.114
|
Chọc hút tủy làm tủy đồ
|
126.000
|
Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy
tính theo thực tế sử dụng.
|
96
|
93
|
|
Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm
tay)
|
2.358.000
|
|
97
|
94
|
04C2.98
|
Dẫn lưu màng phổi tối thiểu
|
592.000
|
|
98
|
95
|
|
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của
siêu âm
|
672.000
|
|
99
|
96
|
|
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của
chụp cắt lớp vi tính
|
1.193.000
|
|
100
|
97
|
03C1.58
|
Đặt catheter động mạch quay
|
542.000
|
|
101
|
98
|
03C1.59
|
Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục
|
1.363.000
|
|
102
|
99
|
03C1.57
|
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng
|
649.000
|
|
103
|
100
|
04C2.104
|
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng
|
1.122.000
|
|
104
|
101
|
04C2.103
|
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng
|
1.122.000
|
Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.
|
105
|
102
|
|
Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc
máu
|
6.800.000
|
|
106
|
101
|
04C2.106
|
Đặt nội khí quản
|
564.000
|
|
107
|
103
|
|
Đặt sonde dạ dày
|
88.700
|
|
108
|
104
|
03C1.52
|
Đặt sonde JJ niệu quản
|
913.000
|
Chưa bao gồm Sonde JJ.
|
109
|
105
|
03C1.32
|
Đặt stent thực quản qua nội soi
|
1.133.000
|
Chưa bao gồm stent.
|
110
|
106
|
|
Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số
radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim
|
2.965.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim
có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim.
|
111
|
107
|
|
Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch
|
2.010.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông
điều trị laser.
|
112
|
108
|
|
Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số
radio
|
1.910.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông
điều trị RF.
|
113
|
109
|
|
Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống
dẫn lưu màng phổi
|
192.000
|
Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi.
|
114
|
110
|
03C1.56
|
Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng
|
2.317.000
|
Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc.
|
115
|
111
|
|
Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực
âm liên tục
|
184.000
|
|
116
|
112
|
|
Hút dịch khớp
|
113.000
|
|
117
|
113
|
|
Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm
|
123.000
|
|
118
|
114
|
|
Hút đờm
|
10.800
|
|
119
|
115
|
04C2.119
|
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi
|
936.000
|
Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide
wire.
|
120
|
116
|
04C2.79
|
Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)
|
558.000
|
|
121
|
117
|
04C2.78
|
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân
phúc mạc)
|
956.000
|
|
122
|
118
|
03C1.71
|
Lọc máu liên tục (01 lần)
|
2.200.000
|
Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.
|
123
|
119
|
03C1.72
|
Lọc tách huyết tương (01 lần)
|
1.624.000
|
Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn
và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin.
|
124
|
120
|
04C2.99
|
Mở khí quản
|
715.000
|
|
125
|
121
|
04C2.120
|
Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)
|
369.000
|
|
126
|
122
|
|
Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế
quản
|
92.900
|
|
127
|
123
|
03C1.39
|
Nội soi lồng ngực
|
963.000
|
|
128
|
124
|
|
Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa
chất
|
5.002.000
|
Đã bao gồm thuốc gây mê
|
129
|
125
|
|
Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi
|
5.780.000
|
Đã bao gồm thuốc gây mê
|
130
|
126
|
03C1.45
|
Niệu dòng đồ
|
58.200
|
|
131
|
127
|
|
Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết
|
1.756.000
|
|
132
|
128
|
|
Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết
|
1.456.000
|
|
133
|
129
|
|
Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản
|
3.256.000
|
|
134
|
130
|
04C2.96
|
Nội soi phế quản ống mềm gây tê
|
749.000
|
|
135
|
131
|
04C2.116
|
Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết
|
1.125.000
|
|
136
|
132
|
04C2.117
|
Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật
|
2.573.000
|
|
137
|
133
|
|
Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế
quản bằng điện đông cao tần
|
2.833.000
|
|
138
|
134
|
04C2.88
|
Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng ống mềm có
sinh thiết
|
426.000
|
Đã bao gồm chi phí Test HP
|
139
|
|
|
Nội soi dạ dày làm Clo test
|
291.000
|
|
140
|
135
|
|
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh
thiết
|
240.000
|
|
141
|
136
|
04C2.90
|
Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết
|
401.000
|
|
142
|
137
|
04C2.89
|
Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết
|
300.000
|
|
143
|
138
|
04C2.92
|
Nội soi trực tràng có sinh thiết
|
287.000
|
|
144
|
139
|
04C2.91
|
Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết
|
186.000
|
|
145
|
140
|
03C1.25
|
Nội soi dạ dày can thiệp
|
719.000
|
Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu
(clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)
|
146
|
141
|
03C4.2.4.2
|
Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP)
|
2.674.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, bộ tán sỏi
cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong.
|
147
|
142
|
04C2.85
|
Nội soi ổ bụng
|
815.000
|
|
148
|
143
|
04C2.86
|
Nội soi ổ bụng có sinh thiết
|
968.000
|
|
149
|
144
|
03C1.36
|
Nội soi ống mật chủ
|
163.000
|
|
150
|
145
|
|
Nội soi siêu âm chẩn đoán
|
1.160.000
|
|
151
|
146
|
|
Nội soi siêu âm can thiệp - chọc hút tế bào khối
u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ
|
2.889.000
|
|
152
|
147
|
03C1.40
|
Nội soi tiết niệu có gây mê
|
841.000
|
|
153
|
148
|
04C2.101
|
Nội soi bàng quang - Nội soi niệu
quản
|
919.000
|
Chưa bao gồm sonde JJ.
|
154
|
149
|
04C2.94
|
Nội soi bàng quang có sinh thiết
|
641.000
|
|
155
|
150
|
04C2.93
|
Nội soi bàng quang không sinh thiết
|
519.000
|
|
156
|
151
|
04C2.118
|
Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp
|
688.000
|
|
157
|
152
|
04C2.95
|
Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục
|
886.000
|
|
158
|
153
|
|
Nối thông động - tĩnh mạch có dịch chuyển mạch
|
1.348.000
|
|
159
|
154
|
|
Nối thông động - tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo
|
1.367.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo.
|
160
|
155
|
|
Nối thông động- tĩnh mạch
|
1.148.000
|
|
161
|
156
|
04C2.74
|
Nong niệu đạo và đặt thông đái
|
237.000
|
|
162
|
157
|
03C1.31
|
Nong thực quản qua nội soi
|
2.266.000
|
|
163
|
158
|
04C2.73
|
Rửa bàng quang
|
194.000
|
Chưa bao gồm hóa chất.
|
164
|
159
|
03C1.5
|
Rửa dạ dày
|
115.000
|
|
165
|
160
|
03C1.54
|
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín
|
585.000
|
|
166
|
161
|
|
Rửa phổi toàn bộ
|
8.101.000
|
Đã bao gồm thuốc gây mê
|
167
|
162
|
03C1.55
|
Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường
tiêu hoá
|
825.000
|
|
168
|
163
|
|
Rút máu để điều trị
|
230.000
|
|
169
|
164
|
|
Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe
|
176.000
|
|
170
|
165
|
|
Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe
|
590.000
|
Chưa bao gồm ống thông.
|
171
|
166
|
|
Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang
trong ổ bụng
|
554.000
|
|
172
|
167
|
03C1.21
|
Sinh thiết cơ tim
|
1.746.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng
tim, kim sinh thiết cơ tim.
|
173
|
168
|
04C2.80
|
Sinh thiết da hoặc niêm mạc
|
124.000
|
|
174
|
169
|
|
Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu
âm
|
995.000
|
|
175
|
170
|
|
Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn
của siêu âm
|
822.000
|
|
176
|
171
|
|
Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp
vi tính
|
1.892.000
|
|
177
|
172
|
|
Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng
dẫn của cắt lớp vi tính
|
1.692.000
|
|
178
|
173
|
04C2.81
|
Sinh thiết hạch hoặc u
|
258.000
|
|
179
|
174
|
04C2.110
|
Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu
âm
|
1.096.000
|
|
180
|
175
|
04C2.83
|
Sinh thiết màng phổi
|
427.000
|
|
181
|
176
|
|
Sinh thiết móng
|
303.000
|
|
182
|
177
|
04C2.84
|
Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực
tràng
|
603.000
|
|
183
|
178
|
04C2.82
|
Sinh thiết tủy xương
|
238.000
|
Chưa bao gồm kim sinh thiết.
|
184
|
179
|
04C2.113
|
Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết
|
1.368.000
|
Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần.
|
185
|
180
|
|
Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay).
|
2.673.000
|
|
186
|
181
|
03C1.20
|
Sinh thiết vú
|
153.000
|
|
187
|
182
|
|
Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có
hệ thống định vị stereostatic
|
1.554.000
|
|
188
|
183
|
03C1.30
|
Soi bàng quang, chụp thận ngược dòng
|
639.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
189
|
184
|
03C1.28
|
Soi đại tràng, tiêm hoặc kẹp cầm máu
|
566.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu.
|
190
|
185
|
03C1.22
|
Soi khớp có sinh thiết
|
494.000
|
|
191
|
186
|
03C1.23
|
Soi màng phổi
|
429.000
|
|
192
|
187
|
03C1.67
|
Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc
cấp
|
876.000
|
|
193
|
188
|
03C1.27
|
Soi ruột non, tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt
polyp
|
737.000
|
|
194
|
189
|
03C1.26
|
Soi ruột non
|
630.000
|
|
195
|
190
|
03C1.24
|
Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun
|
418.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun.
|
196
|
191
|
03C1.29
|
Soi trực tràng, tiêm hoặc thắt trĩ
|
239.000
|
|
197
|
192
|
03C1.62
|
Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực
|
983.000
|
|
198
|
193
|
03C1.61
|
Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim
|
493.000
|
|
199
|
194
|
04C2.107
|
Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration
offline: HDF ON - LINE)
|
1.496.000
|
Chưa bao gồm catheter.
|
200
|
195
|
04C2.123
|
Thận nhân tạo cấp cứu
|
1.533.000
|
Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter
2 nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận.
|
201
|
196
|
04C2.76
|
Thận nhân tạo chu kỳ
|
552.000
|
Quả lọc dây máu dùng 6 lần.
|
202
|
197
|
04C3.1.149
|
Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc
xương đùi hoặc xương chậu
|
62.400
|
|
203
|
|
|
Kỹ thuật phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu bằng
quả hấp phụ máu
|
833.000
|
Chưa bao gồm quả lọc hấp phụ, (đã bao gồm quả lọc
dây máu dùng 6 lần)
|
204
|
198
|
04C3.1.150
|
Tháo bột khác
|
51.900
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
|
205
|
199
|
|
Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính
|
242.000
|
Áp dụng đối với bệnh Pemphigus hoặc Pemphigoid hoặc
ly thượng bì bọng nước bẩm sinh hoặc vết loét bàn chân do đái tháo đường hoặc
vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong hoặc vết loét, hoại tử do tỳ đè.
|
206
|
200
|
04C3.1.143
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài ≤ 15cm
|
56.800
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người
bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.
|
207
|
201
|
04C3.1.144
|
Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30
cm
|
81.600
|
|
208
|
201
|
04C3.1.145
|
Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm
|
81.600
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người
bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.
|
209
|
202
|
04C3.1.145
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 30
cm đến 50 cm
|
111.000
|
|
210
|
203
|
04C3.1.146
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 15
cm đến 30 cm nhiễm trùng
|
132.000
|
|
211
|
204
|
04C3.1.147
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ 30 cm đến
50 cm nhiễm trùng
|
177.000
|
|
212
|
205
|
04C3.1.148
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài > 50cm
nhiễm trùng
|
236.000
|
|
213
|
206
|
|
Thay canuyn mở khí quản
|
245.000
|
|
214
|
207
|
04C2.72
|
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi
|
91.900
|
|
215
|
208
|
|
Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên
tục ngoại trú
|
501.000
|
|
216
|
209
|
04C2.105
|
Thở máy (01 ngày điều trị)
|
551.000
|
|
217
|
210
|
04C2.65
|
Thông đái
|
88.700
|
|
218
|
211
|
04C2.66
|
Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn
|
80.900
|
|
219
|
212
|
|
Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch)
|
11.000
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm
thuốc tiêm.
|
220
|
213
|
|
Tiêm khớp
|
90.000
|
Chưa bao gồm thuốc tiêm.
|
221
|
214
|
|
Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm
|
130.000
|
Chưa bao gồm thuốc tiêm.
|
222
|
215
|
|
Truyền tĩnh mạch
|
21.000
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm
thuốc và dịch truyền.
|
223
|
216
|
04C3.1.151
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều
dài < 10 cm
|
176.000
|
|
224
|
217
|
04C3.1.152
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài
≥ 10 cm
|
233.000
|
|
225
|
218
|
04C3.1.153
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài
< 10 cm
|
253.000
|
|
226
|
219
|
04C3.1.154
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài
≥ 10 cm
|
299.000
|
|
C
|
C
|
|
Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
|
|
|
227
|
220
|
03C1DY.2
|
Bàn kéo
|
45.200
|
|
228
|
221
|
04C2.DY139
|
Bó Farafin
|
42.000
|
|
229
|
222
|
|
Bó thuốc
|
49.700
|
|
230
|
223
|
03C1DY.3
|
Bồn xoáy
|
15.800
|
|
231
|
224
|
04C2.DY125
|
Châm (có kim dài)
|
71.100
|
|
232
|
|
|
Châm (kim ngắn)
|
64.100
|
|
233
|
225
|
03C1DY.8
|
Chẩn đoán điện
|
35.400
|
|
234
|
226
|
03C1DY.29
|
Chẩn đoán điện thần kinh cơ
|
56.900
|
|
235
|
227
|
04C2.DY124
|
Chôn chỉ (cấy chỉ)
|
141.000
|
|
236
|
228
|
04C2.DY140
|
Cứu (Ngải cứu, túi chườm)
|
35.400
|
|
237
|
229
|
|
Đặt thuốc y học cổ truyền
|
44.800
|
|
238
|
230
|
04C2.DY126
|
Điện châm (có kim dài)
|
73.100
|
|
239
|
|
|
Điện châm (kim ngắn)
|
66.100
|
|
240
|
231
|
04C2.DY130
|
Điện phân
|
45.000
|
|
241
|
232
|
04C2.DY138
|
Điện từ trường
|
38.000
|
|
242
|
233
|
03C1DY.20
|
Điện vi dòng giảm đau
|
28.500
|
|
243
|
234
|
04C2.DY134
|
Điện xung
|
41.000
|
|
244
|
235
|
03C1DY.25
|
Giác hơi
|
32.800
|
|
245
|
236
|
03C1DY.1
|
Giao thoa
|
28.500
|
|
246
|
237
|
04C2.DY129
|
Hồng ngoại
|
34.600
|
|
247
|
238
|
04C2.DY141
|
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp
|
44.100
|
|
248
|
239
|
|
Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi
sinh học (Biofeedback)
|
333.000
|
|
249
|
240
|
|
Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương
tủy sống
|
201.000
|
|
250
|
241
|
|
Kỹ thuật tập luyện với dụng cụ chỉnh hình
|
47.400
|
|
251
|
242
|
|
Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức
năng tủy sống
|
144.000
|
|
252
|
243
|
04C2.DY132
|
Laser châm
|
46.800
|
|
253
|
244
|
03C1DY.32
|
Laser chiếu ngoài
|
33.700
|
|
254
|
245
|
03C1DY.33
|
Laser nội mạch
|
53.000
|
|
255
|
246
|
|
Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp y học
cổ truyền
|
103.000
|
|
256
|
247
|
|
Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp y học
cổ truyền
|
103.000
|
|
257
|
248
|
|
Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp y học
cổ truyền
|
103.000
|
|
258
|
249
|
|
Ngâm thuốc y học cổ truyền
|
48.800
|
|
259
|
250
|
|
Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng
cơ
|
1.038.000
|
Chưa bao gồm thuốc
|
260
|
251
|
03C1DY.17
|
Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau
sinh đẻ
|
31.700
|
|
261
|
252
|
|
Sắc thuốc thang (1 thang)
|
12.400
|
Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm
tiền thuốc.
|
262
|
253
|
04C2.DY137
|
Siêu âm điều trị
|
45.200
|
|
263
|
254
|
04C2.DY131
|
Sóng ngắn
|
34.200
|
|
264
|
255
|
03C1DY.35
|
Sóng xung kích điều trị
|
60.600
|
|
265
|
256
|
03C1DY.5
|
Tập do cứng khớp
|
44.400
|
|
266
|
257
|
03C1DY.6
|
Tập do liệt ngoại biên
|
27.200
|
|
267
|
258
|
03C1DY.4
|
Tập do liệt thần kinh trung ương
|
40.700
|
|
268
|
259
|
03C1DY.19
|
Tập dưỡng sinh
|
22.700
|
|
269
|
260
|
|
Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...)
|
57.400
|
|
270
|
261
|
03C1DY.11
|
Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi
|
10.800
|
|
271
|
262
|
|
Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sản chậu, Pelvis floor)
|
300.000
|
|
272
|
263
|
|
Tập nuốt (có sử dụng máy)
|
156.000
|
|
273
|
264
|
|
Tập nuốt (không sử dụng máy)
|
126.000
|
|
274
|
265
|
|
Tập sửa lỗi phát âm
|
103.000
|
|
275
|
266
|
04C2.DY136
|
Tập vận động đoạn chi
|
41.100
|
|
276
|
267
|
04C2.DY135
|
Tập vận động toàn thân
|
45.400
|
|
277
|
268
|
|
Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp
|
28.500
|
|
278
|
269
|
03C1DY.13
|
Tập với hệ thống ròng rọc
|
10.800
|
|
279
|
270
|
03C1DY.12
|
Tập với xe đạp tập
|
10.800
|
|
280
|
271
|
04C2.DY127
|
Thuỷ châm
|
64.800
|
Chưa bao gồm thuốc.
|
281
|
272
|
03C1DY.14
|
Thuỷ trị liệu
|
60.600
|
|
282
|
273
|
|
Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều
trị bàng quang tăng hoạt động
|
2.750.000
|
Chưa bao gồm thuốc
|
283
|
274
|
|
Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động đề điều
trị co cứng cơ
|
1.145.000
|
Chưa bao gồm thuốc
|
284
|
275
|
04C2.DY133
|
Tử ngoại
|
33.400
|
|
285
|
276
|
03C1DY.16
|
Vật lý trị liệu chỉnh hình
|
29.700
|
|
286
|
277
|
03C1DY.15
|
Vật lý trị liệu hô hấp
|
29.700
|
|
287
|
278
|
03C1DY.18
|
Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất
động
|
29.700
|
|
288
|
279
|
03C1DY.30
|
Xoa bóp áp lực hơi
|
29.700
|
|
289
|
280
|
04C2.DY128
|
Xoa bóp bấm huyệt
|
64.200
|
|
290
|
281
|
03C1DY.21
|
Xoa bóp bằng máy
|
27.200
|
|
291
|
282
|
03C1DY.22
|
Xoa bóp cục bộ bằng tay
|
40.600
|
|
292
|
283
|
03C1DY.23
|
Xoa bóp toàn thân
|
49.000
|
|
293
|
284
|
|
Xông hơi thuốc
|
42.000
|
|
294
|
285
|
|
Xông khói thuốc
|
37.000
|
|
295
|
286
|
|
Xông thuốc bằng máy
|
42.000
|
|
|
|
|
Các thủ thuật Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức
năng còn lại khác
|
|
|
296
|
287
|
|
Thủ thuật loại I
|
128.000
|
|
297
|
288
|
|
Thủ thuật loại II
|
68.300
|
|
298
|
289
|
|
Thủ thuật loại III
|
39.900
|
|
D
|
D
|
|
PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA
|
|
|
I
|
I
|
|
HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
|
|
|
299
|
290
|
|
Phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO)
|
5.149.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy
ECMO.
|
300
|
291
|
|
Thay dây, thay tim phổi (ECMO)
|
1.476.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy
ECMO.
|
301
|
292
|
|
Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ
|
1.258.000
|
Áp dụng thanh toán cho mỗi 8 giờ thực hiện.
|
302
|
293
|
|
Kết thúc và rút hệ thống ECMO
|
2.414.000
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác
|
|
|
303
|
294
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt
|
3.162.000
|
|
304
|
295
|
|
Phẫu thuật loại I
|
2.136.000
|
|
305
|
296
|
|
Phẫu thuật loại II
|
1.270.000
|
|
306
|
297
|
|
Thủ thuật loại đặc biệt
|
1.208.000
|
|
307
|
298
|
|
Thủ thuật loại I
|
747.000
|
|
308
|
299
|
|
Thủ thuật loại II
|
450.000
|
|
309
|
300
|
|
Thủ thuật loại III
|
310.000
|
|
II
|
II
|
|
NỘI KHOA
|
|
|
310
|
301
|
DƯ-MDLS
|
Giảm mẫn cảm nhanh với thuốc 72 giờ
|
1.376.000
|
|
311
|
302
|
DƯ-MDLS
|
Giảm mẫn cảm với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn
|
874.000
|
|
312
|
303
|
DƯ-MDLS
|
Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với
dị nguyên (Giai đoạn ban đầu - liệu pháp trung bình 15 ngày)
|
2.363.000
|
|
313
|
304
|
DƯ-MDLS
|
Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với
dị nguyên (Giai đoạn duy trì - liệu pháp trung bình 3 tháng)
|
5.079.000
|
|
314
|
305
|
DƯ-MDLS
|
Phản ứng phân hủy Mastocyte (Đối với 6 loại dị
nguyên)
|
288.000
|
|
315
|
306
|
DƯ-MDLS
|
Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu.
|
158.000
|
|
316
|
307
|
DƯ-MDLS
|
Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với thuốc (Đối với
6 loại thuốc) hoặc mỹ phẩm
|
518.000
|
|
317
|
308
|
DƯ-MDLS
|
Test hồi phục phế quản
|
170.000
|
|
318
|
309
|
DƯ-MDLS
|
Test huyết thanh tự thân
|
662.000
|
|
319
|
310
|
DƯ-MDLS
|
Test kích thích phế quản không đặc hiệu với
Methacholine
|
874.000
|
|
320
|
311
|
DƯ-MDLS
|
Test kích thích với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn
|
832.000
|
|
321
|
312
|
DƯ-MDLS
|
Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị
nguyên hô hấp hoặc thức ăn hoặc sữa
|
332.000
|
|
322
|
313
|
DƯ-MDLS
|
Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại
thuốc (Đối với 6 loại thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh)
|
375.000
|
|
323
|
314
|
DƯ-MDLS
|
Test nội bì chậm đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin
hoặc huyết thanh
|
473.000
|
|
324
|
315
|
DƯ-MDLS
|
Test nội bì nhanh đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin
hoặc huyết thanh
|
387.000
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác
|
|
|
325
|
316
|
|
Phẫu thuật loại I
|
1.551.000
|
|
326
|
317
|
|
Phẫu thuật loại II
|
1.078.000
|
|
327
|
318
|
|
Thủ thuật loại đặc biệt
|
814.000
|
|
328
|
319
|
|
Thủ thuật loại I
|
568.000
|
|
329
|
320
|
|
Thủ thuật loại II
|
313.000
|
|
330
|
321
|
|
Thủ thuật loại III
|
160.000
|
|
III
|
III
|
|
DA LIỄU
|
|
|
331
|
322
|
|
Chụp và phân tích da bằng máy
|
203.000
|
|
332
|
323
|
|
Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da
|
191.000
|
|
333
|
324
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Ni tơ lỏng, nạo
thương tổn
|
327.000
|
|
334
|
325
|
|
Điều trị các bệnh lý của da bằng PUVA hoặc UBV
toàn thân
|
232.000
|
|
335
|
326
|
|
Điều trị hạt cơm bằng Plasma
|
350.000
|
|
336
|
327
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Fractional,
Intracell
|
1.231.000
|
|
337
|
328
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng IPL
|
445.000
|
|
338
|
329
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser CO2, Plasma, đốt
điện, ni tơ lỏng
|
325.000
|
|
339
|
330
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser mầu
|
1.025.000
|
|
340
|
331
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser YAG, Laser
Ruby
|
1.180.000
|
|
341
|
332
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser, Ánh sáng chiếu
ngoài
|
205.000
|
|
342
|
333
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng tiêm tại chỗ, chấm
thuốc
|
277.000
|
|
343
|
334
|
|
Điều trị sùi mào gà bằng Laser CO2, cắt bỏ thương
tổn
|
658.000
|
|
344
|
335
|
|
Điều trị u mạch máu bằng IPL (Intense Pulsed
Light)
|
720.000
|
|
345
|
336
|
|
Điều trị viêm da cơ địa bằng máy
|
1.100.000
|
|
346
|
337
|
|
Phẫu thuật chuyển gân điều trị hở mi
|
2.148.000
|
|
347
|
338
|
|
Phẫu thuật điều trị hẹp hố khẩu cái
|
2.424.000
|
|
348
|
339
|
|
Phẫu thuật điều trị lỗ đáo có viêm xương
|
620.000
|
|
349
|
340
|
|
Phẫu thuật điều trị lỗ đáo không viêm xương
|
534.000
|
|
350
|
341
|
|
Phẫu thuật điều trị sa trễ mi dưới
|
1.868.000
|
|
351
|
342
|
|
Phẫu thuật điều trị sập cầu mũi
|
1.508.000
|
|
352
|
343
|
|
Phẫu thuật điều trị u dưới móng
|
735.000
|
|
353
|
344
|
|
Phẫu thuật giải áp thần kinh
|
2.274.000
|
|
354
|
345
|
|
Phẫu thuật Mohs điều trị ung thư da
|
3.251.000
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác
|
|
|
355
|
346
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt
|
3.198.000
|
|
356
|
347
|
|
Phẫu thuật loại I
|
1.793.000
|
|
357
|
348
|
|
Phẫu thuật loại II
|
1.039.000
|
|
358
|
349
|
|
Phẫu thuật loại III
|
783.000
|
|
359
|
350
|
|
Thủ thuật loại đặc biệt
|
747.000
|
|
360
|
351
|
|
Thủ thuật loại I
|
379.000
|
|
361
|
352
|
|
Thủ thuật loại II
|
245.000
|
|
362
|
353
|
|
Thủ thuật loại III
|
146.000
|
|
IV
|
IV
|
|
NỘI TIẾT
|
|
|
363
|
354
|
03C2.1.5
|
Dẫn lưu áp xe tuyến giáp
|
227.000
|
|
364
|
355
|
|
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái
tháo đường
|
254.000
|
|
365
|
356
|
|
Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết có dùng
dao siêu âm
|
6.513.000
|
|
366
|
357
|
|
Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết không dùng
dao siêu âm
|
4.119.000
|
|
367
|
358
|
|
Phẫu thuật loại 1 mổ nội soi tuyến nội tiết có
dùng dao siêu âm
|
5.725.000
|
|
368
|
359
|
|
Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết có dùng
dao siêu âm
|
4.436.000
|
|
369
|
360
|
|
Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết không dùng
dao siêu âm
|
3.313.000
|
|
370
|
361
|
|
Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết có dùng
dao siêu âm
|
4.259.000
|
|
371
|
362
|
|
Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết không dùng
dao siêu âm
|
2.750.000
|
|
372
|
363
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt mổ mở tuyến nội tiết
không dùng dao siêu âm
|
5.421.000
|
|
373
|
364
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ mở có
dùng dao siêu âm
|
7.697.000
|
|
374
|
365
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ nội
soi dùng dao siêu âm
|
7.588.000
|
|
|
|
|
Các thủ thuật còn lại khác
|
|
|
375
|
366
|
|
Thủ thuật loại I
|
604.000
|
|
376
|
367
|
|
Thủ thuật loại II
|
385.000
|
|
377
|
368
|
|
Thủ thuật loại III
|
210.000
|
|
V
|
V
|
|
NGOẠI KHOA
|
|
|
|
|
|
Ngoại Thần kinh
|
|
|
378
|
369
|
|
Phẫu thuật giải ép thần kinh hoặc khoan thăm dò sọ
|
4.442.000
|
|
379
|
370
|
|
Phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ hoặc ngoài màng cứng
hoặc dưới màng cứng hoặc trong não
|
5.012.000
|
Chưa bao gồm nẹp, ghim, vít, ốc, miếng vá khuyết
sọ.
|
380
|
371
|
|
Phẫu thuật u hố mắt
|
5.461.000
|
Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít, miếng vá khuyết
sọ
|
381
|
372
|
|
Phẫu thuật áp xe não
|
6.746.000
|
Chưa bao gồm bộ dẫn lưu kín, miếng vá khuyết sọ.
|
382
|
373
|
03C2.1.39
|
Phẫu thuật dẫn lưu não thất - màng bụng
|
4.080.000
|
Chưa bao gồm van dẫn lưu nhân tạo.
|
383
|
374
|
03C2.1.45
|
Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống
|
4.918.000
|
Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm
(trong phẫu thuật u não)
|
384
|
375
|
03C2.1.38
|
Phẫu thuật nội soi u tuyến yên
|
5.386.000
|
Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm.
|
385
|
376
|
|
Phẫu thuật tạo hình màng não
|
5.630.000
|
Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ,
bộ van dẫn lưu.
|
386
|
377
|
|
Phẫu thuật thoát vị não, màng não
|
5.331.000
|
Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ,
bộ van dẫn lưu.
|
387
|
378
|
|
Phẫu thuật vi phẫu lấy u tủy
|
7.129.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc,
vít, kinh vi phẫu.
|
388
|
379
|
03C2.1.43
|
Phẫu thuật vi phẫu u não đường giữa
|
7.350.000
|
Chưa bao gồm miếng vá nhân tạo, ghim, ốc, vít.
|
389
|
380
|
03C2.1.41
|
Phẫu thuật vi phẫu u não nền sọ
|
6.542.000
|
Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, vật liệu cầm máu
sinh học, màng não nhân tạo, dao siêu âm.
|
390
|
381
|
03C2.1.42
|
Phẫu thuật vi phẫu u não thất
|
6.542.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường, ghim, ốc, vít,
dao siêu âm, bộ dẫn lưu não thất, miếng vá khuyết sọ.
|
391
|
382
|
|
Phẫu thuật vi phẫu u não tuyến yên
|
7.029.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, kẹp
mạch máu, ghim, ốc, vít, dao siêu âm.
|
392
|
383
|
|
Phẫu thuật điều trị viêm xương sọ hoặc hàm mặt
|
5.306.000
|
Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít.
|
393
|
384
|
|
Phẫu thuật ghép khuyết sọ
|
4.496.000
|
Chưa bao gồm xương nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp
sọ, đinh, nẹp, vít, lưới tital, ghim, ốc, màng não nhân tạo, vật liệu cầm máu
sinh học.
|
394
|
385
|
|
Phẫu thuật u xương sọ
|
4.951.000
|
Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, vật liệu tạo
hình hộp sọ, màng não nhân tạo.
|
395
|
386
|
|
Phẫu thuật vết thương sọ não hở
|
5.315.000
|
Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, màng não
nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.
|
396
|
387
|
03C2.1.44
|
Phẫu thuật vi phẫu dị dạng mạch não
|
6.658.000
|
Chưa bao gồm kẹp mạch máu, miếng vá khuyết sọ,
van dẫn lưu, ghim, ốc, vít.
|
397
|
388
|
|
Phẫu thuật vi phẫu nối mạch máu trong và ngoài hộp
sọ
|
7.005.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc,
vít.
|
398
|
389
|
03C2.1.40
|
Phẫu thuật thần kinh có dẫn đường
|
6.350.000
|
|
399
|
390
|
03C2.1.46
|
Quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính
|
6.826.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường
|
|
|
|
Ngoại Lồng ngực - mạch máu
|
|
|
400
|
391
|
03C2.1.31
|
Cấy hoặc đặt máy tạo nhịp hoặc cấy máy tạo nhịp
phá rung
|
1.595.000
|
Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung.
|
401
|
392
|
03C2.1.24
|
Phẫu thuật bắc cầu mạch vành
|
17.967.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, vòng van, van tim nhân tạo, miếng vá siêu mỏng, mạch máu nhân tạo, động mạch
chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc
tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo
vệ tạng, dụng cụ cố định mạch vành.
|
402
|
393
|
03C2.1.25
|
Phẫu thuật các mạch máu lớn (động mạch chủ ngực
hoặc bụng hoặc cảnh hoặc thận)
|
14.468.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu
thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch
bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng.
|
403
|
394
|
03C2.1.18
|
Phẫu thuật cắt màng tim rộng
|
14.228.000
|
|
404
|
395
|
03C2.1.15
|
Phẫu thuật cắt ống động mạch
|
12.741.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.
|
405
|
396
|
03C2.1.17
|
Phẫu thuật nong van động mạch chủ
|
7.728.000
|
|
406
|
397
|
03C2.1.16
|
Phẫu thuật tạo hình eo động mạch
|
14.228.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân
tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.
|
407
|
398
|
|
Phẫu thuật đặt Catheter ổ bụng để lọc màng bụng
|
7.210.000
|
|
408
|
399
|
|
Phẫu thuật tạo thông động tĩnh mạch AVF
|
3.701.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo.
|
409
|
400
|
|
Phẫu thuật thăm dò ngoài màng tim hoặc thăm dò lồng
ngực
|
3.249.000
|
|
410
|
401
|
03C2.1.19
|
Phẫu thuật thay đoạn mạch nhân tạo
|
12.542.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.
|
411
|
402
|
03C2.1.21
|
Phẫu thuật thay động mạch chủ
|
18.474.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, động mạch chủ nhân tạo, van động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, ống
van động mạch, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc
tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch
liệt tim.
|
412
|
403
|
03C2.1.20
|
Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa van
tim hoặc thay van tim…)
|
16.967.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo,
ống van động mạch, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch,
quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ
tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng.
|
413
|
404
|
|
Phẫu thuật tim kín khác
|
13.725.000
|
Chưa bao gồm động mạch chủ nhân tạo, van động mạch
chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình
tách động mạch.
|
414
|
405
|
03C2.1.14
|
Phẫu thuật tim loại Blalock
|
14.228.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo hoặc động mạch chủ
nhân tạo.
|
415
|
406
|
03C2.1.26
|
Phẫu thuật tim, mạch khác có sử dụng tuần hoàn
ngoài cơ thể
|
16.317.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu
thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch
bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt tim, đầu đốt.
|
416
|
407
|
|
Phẫu thuật u máu các vị trí
|
2.979.000
|
|
417
|
408
|
|
Phẫu thuật cắt phổi
|
8.530.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy
hoặc stapler
|
418
|
409
|
|
Phẫu thuật cắt u trung thất
|
10.195.000
|
|
419
|
410
|
|
Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi
|
1.736.000
|
|
420
|
411
|
|
Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác
|
6.603.000
|
Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại
khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài.
|
421
|
412
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất
|
9.866.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy
hoặc stapler, dao siêu âm
|
422
|
413
|
|
Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương
|
8.172.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy
hoặc stapler, dao siêu âm.
|
423
|
414
|
|
Phẫu thuật phục hồi thành ngực (do chấn thương hoặc
vết thương)
|
6.731.000
|
Chưa bao gồm các loại đinh, nẹp, vít, các loại
khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài.
|
|
|
|
Ngoại Tiết niệu
|
|
|
424
|
415
|
03C2.1.91
|
Ghép thận, niệu quản tự thân có sử dụng vi phẫu
|
6.474.000
|
|
425
|
416
|
|
Phẫu thuật cắt thận
|
4.176.000
|
|
426
|
417
|
|
Phẫu thuật cắt u thượng thận hoặc cắt nang thận
|
6.034.000
|
|
427
|
418
|
|
Phẫu thuật nội soi lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản
hoặc sỏi bàng quang
|
3.971.000
|
|
428
|
419
|
03C2.1.82
|
Phẫu thuật nội soi cắt thận hoặc u sau phúc mạc
|
4.261.000
|
|
429
|
420
|
03C2.1.83
|
Phẫu thuật nội soi u thượng thận hoặc nang thận
|
4.120.000
|
|
430
|
421
|
|
Phẫu thuật lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi
bàng quang
|
4.042.000
|
|
431
|
422
|
|
Phẫu thuật cắt niệu quản hoặc tạo hình niệu quản hoặc
tạo hình bể thận (do bệnh lý hoặc chấn thương)
|
5.274.000
|
|
432
|
423
|
03C2.1.85
|
Phẫu thuật cắt túi sa niệu quản bằng nội soi
|
3.016.000
|
|
433
|
424
|
|
Phẫu thuật cắt bàng quang
|
5.237.000
|
|
434
|
425
|
|
Phẫu thuật cắt u bàng quang
|
5.351.000
|
|
435
|
426
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang
|
4.510.000
|
|
436
|
427
|
03C2.1.84
|
Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang, tạo hình bàng
quang
|
5.745.000
|
|
437
|
428
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt cổ bàng quang
|
4.510.000
|
|
438
|
429
|
|
Phẫu thuật đóng dò bàng quang
|
4.359.000
|
|
439
|
430
|
03C2.1.87
|
Điều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng laser
|
2.656.000
|
Chưa bao gồm dây cáp quang.
|
440
|
431
|
03C2.1.88
|
Nội soi cắt đốt u lành tuyến tiền liệt qua đường
niệu đạo (TORP)
|
2.656.000
|
|
441
|
432
|
|
Phẫu thuật bóc u xơ tiền liệt tuyến
|
4.879.000
|
|
442
|
433
|
03C2.1.86
|
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua nội soi
|
3.908.000
|
|
443
|
434
|
|
Phẫu thuật điều trị các bệnh lý hoặc chấn thương
niệu đạo khác
|
4.095.000
|
|
444
|
435
|
|
Phẫu thuật hạ tinh hoàn ẩn, tinh hoàn lạc chỗ hoặc
cắt bỏ tinh hoàn
|
2.301.000
|
|
445
|
436
|
|
Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ
|
1.731.000
|
Chưa bao gồm sonde JJ.
|
446
|
437
|
|
Phẫu thuật tạo hình dương vật
|
4.180.000
|
|
447
|
438
|
03C2.1.89
|
Đặt prothese cố định sàn chậu vào mỏm nhô xương cụt
|
3.524.000
|
|
448
|
439
|
03C2.1.12
|
Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng xung (thủy điện lực)
|
2.380.000
|
|
449
|
440
|
03C2.1.13
|
Tán sỏi qua nội soi (sỏi thận hoặc sỏi niệu quản
hoặc sỏi bàng quang)
|
1.271.000
|
Chưa bao gồm sonde JJ, rọ lấy sỏi.
|
|
|
|
Tiêu hóa
|
|
|
450
|
441
|
|
Phẫu thuật cắt các u lành thực quản
|
5.373.000
|
Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động
và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.
|
451
|
442
|
|
Phẫu thuật cắt thực quản
|
7.172.000
|
Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động
và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.
|
452
|
443
|
03C2.1.61
|
Phẫu thuật cắt thực quản qua nội soi ngực và bụng
|
5.754.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy.
|
453
|
444
|
|
Phẫu thuật đặt Stent thực quản
|
5.100.000
|
Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động
và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.
|
454
|
445
|
03C2.1.60
|
Phẫu thuật nội soi điều trị trào ngược thực quản,
dạ dày
|
5.894.000
|
|
455
|
446
|
|
Phẫu thuật tạo hình thực quản
|
7.437.000
|
Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động
và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.
|
456
|
447
|
03C2.1.59
|
Phẫu thuật nội soi tạo hình thực quản
|
5.894.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, Stent.
|
457
|
448
|
|
Phẫu thuật cắt bán phần dạ dày
|
4.845.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, kẹp khóa mạch máu, dao siêu âm.
|
458
|
449
|
|
Phẫu thuật cắt dạ dày
|
7.155.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, kẹp khóa mạch máu, dao siêu âm.
|
459
|
450
|
03C2.1.62
|
Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày
|
5.030.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.
|
460
|
451
|
|
Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày
|
2.867.000
|
|
461
|
452
|
03C2.1.64
|
Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh X trong điều
trị loét dạ dày
|
3.191.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm.
|
462
|
453
|
03C2.1.81
|
Phẫu thuật bệnh phình đại tràng bẩm sinh 1 thì
|
2.898.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối.
|
463
|
454
|
|
Phẫu thuật cắt đại tràng hoặc phẫu thuật kiểu
Harman
|
4.414.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối.
|
464
|
455
|
|
Phẫu thuật cắt dây chằng gỡ dính ruột
|
2.474.000
|
|
465
|
456
|
|
Phẫu thuật cắt nối ruột
|
4.237.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối.
|
466
|
457
|
03C2.1.63
|
Phẫu thuật nội soi cắt nối ruột
|
4.191.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
trong máy.
|
467
|
458
|
|
Phẫu thuật cắt ruột non
|
4.573.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối.
|
468
|
459
|
|
Phẫu thuật cắt ruột thừa
|
2.531.000
|
|
469
|
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa
|
2.534.000
|
|
470
|
460
|
|
Phẫu thuật cắt trực tràng đường bụng, tầng sinh
môn
|
6.850.000
|
Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, miếng cầm máu,
máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.
|
471
|
461
|
03C2.1.80
|
Phẫu thuật dị tật teo hậu môn trực tràng 1 thì
|
4.578.000
|
|
472
|
462
|
|
Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng
|
4.220.000
|
Chưa bao gồm tấm nâng trực tràng, dao siêu âm.
|
473
|
463
|
03C2.1.65
|
Phẫu thuật nội soi ung thư đại hoặc trực tràng
|
3.261.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.
|
474
|
464
|
|
Phẫu thuật dẫn lưu trong (nối tắt) hoặc dẫn lưu
ngoài
|
2.634.000
|
Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, miếng cầm máu,
máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.
|
475
|
465
|
|
Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật
ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng
|
3.530.000
|
|
476
|
466
|
|
Phẫu thuật cắt gan
|
8.022.000
|
Chưa bao gồm keo sinh học, đầu dao cắt gan siêu
âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô.
|
477
|
467
|
03C2.1.78
|
Phẫu thuật nội soi cắt gan
|
5.532.000
|
Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học,
dao cắt hàn mạch, hàn mô.
|
478
|
468
|
03C2.1.77
|
Phẫu thuật cắt gan mở có sử dụng thiết bị kỹ thuật
cao
|
6.612.000
|
Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học,
dao cắt hàn mạch, hàn mô.
|
479
|
469
|
|
Phẫu thuật điều trị bệnh lý gan hoặc mật khác
|
4.643.000
|
Chưa bao gồm keo sinh học, đầu dao cắt gan siêu
âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô, Stent, chi phí DSA.
|
480
|
470
|
03C2.1.79
|
Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý gan mật khác
|
3.261.000
|
Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học,
dao cắt hàn mạch, hàn mô.
|
481
|
471
|
|
Phẫu thuật khâu vết thương gan hoặc chèn gạc cầm
máu
|
5.204.000
|
Chưa bao gồm vật liệu cầm máu.
|
482
|
472
|
|
Phẫu thuật cắt túi mật
|
4.467.000
|
|
483
|
473
|
03C2.1.73
|
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật
|
3.053.000
|
|
484
|
474
|
|
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ
|
4.443.000
|
Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.
|
485
|
475
|
|
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật phức tạp
|
6.730.000
|
Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.
|
486
|
476
|
03C2.1.76
|
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật - mở ống mật chủ lấy
sỏi và nối mật - ruột
|
3.761.000
|
Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.
|
487
|
477
|
03C2.1.67
|
Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ
|
4.394.000
|
|
488
|
478
|
03C2.1.72
|
Phẫu thuật nội soi lấy sỏi mật hay dị vật đường mật
|
3.261.000
|
Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.
|
489
|
479
|
03C2.1.75
|
Tán sỏi trong mổ nội soi đường mật và tán sỏi qua
đường hầm Kehr
|
4.083.000
|
Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.
|
490
|
480
|
03C2.1.74
|
Phẫu thuật cắt cơ Oddi và nong đường mật qua ERCP
|
3.400.000
|
Chưa bao gồm stent.
|
491
|
481
|
|
Phẫu thuật nối mật ruột
|
4.343.000
|
|
492
|
482
|
|
Phẫu thuật cắt khối tá tụy
|
10.701.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy cắt
nối, khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm và đoạn mạch nhân tạo.
|
493
|
483
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy có sử dụng máy
cắt nối
|
10.031.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.
|
494
|
484
|
|
Phẫu thuật cắt lách
|
4.416.000
|
Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm.
|
495
|
485
|
03C2.1.70
|
Phẫu thuật nội soi cắt lách
|
4.330.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.
|
496
|
486
|
|
Phẫu thuật cắt thân tụy hoặc cắt đuôi tụy
|
4.429.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối, khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm.
|
497
|
487
|
|
Phẫu thuật cắt u phúc mạc hoặc u sau phúc mạc
|
5.629.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối, vật liệu cầm máu.
|
498
|
488
|
|
Phẫu thuật nạo vét hạch
|
3.761.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm.
|
499
|
489
|
|
Phẫu thuật u trong ổ bụng
|
4.614.000
|
Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm.
|
500
|
490
|
03C2.1.68
|
Phẫu thuật nội soi cắt u trong ổ bụng
|
3.634.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.
|
501
|
491
|
|
Phẫu thuật thăm dò ổ bụng hoặc mở thông dạ dày hoặc
mở thông hổng tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo
|
2.494.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối.
|
502
|
492
|
|
Phẫu thuật thoát vị bẹn hoặc thoát vị đùi hoặc
thoát vị thành bụng
|
3.228.000
|
Chưa bao gồm tấm màng nâng, khóa kẹp mạch máu, vật
liệu cầm máu.
|
503
|
493
|
|
Phẫu thuật dẫn lưu áp xe trong ổ bụng
|
2.796.000
|
|
504
|
494
|
|
Phẫu thuật cắt trĩ hoặc điều trị nứt kẽ hậu môn
hoặc điều trị áp xe rò hậu môn
|
2.532.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy
cắt nối, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu.
|
505
|
495
|
03C2.1.66
|
Phẫu thuật điều trị trĩ kỹ thuật cao (phương pháp
Longo)
|
2.224.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu
trong máy.
|
506
|
496
|
03C2.1.50
|
Cắt cơ Oddi hoặc dẫn lưu mật qua nội soi tá tràng
|
2.417.000
|
Chưa bao gồm dao cắt, thuốc cản quang, catheter.
|
507
|
497
|
03C2.1.49
|
Cắt niêm mạc ống tiêu hoá qua nội soi điều trị
ung thư sớm
|
3.917.000
|
Chưa bao gồm dao cắt niêm mạc, kìm kẹp cầm máu.
|
508
|
498
|
03C2.1.54
|
Cắt polyp ống tiêu hoá (thực quản hoặc dạ dầy hoặc
đại tràng hoặc trực tràng)
|
1.029.000
|
|
509
|
499
|
03C2.1.55
|
Đặt stent đường mật hoặc tụy dưới hướng dẫn của
siêu âm
|
1.856.000
|
Chưa bao gồm stent, dao cắt, catheter, guidewire.
|
510
|
500
|
03C2.1.48
|
Lấy dị vật ống tiêu hoá qua nội soi
|
1.691.000
|
|
511
|
501
|
03C2.1.52
|
Lấy sỏi hoặc giun đường mật qua nội soi tá tràng
|
3.377.000
|
|
512
|
502
|
03C2.1.47
|
Mở thông dạ dày qua nội soi
|
2.692.000
|
|
513
|
503
|
03C2.1.51
|
Nong đường mật qua nội soi tá tràng
|
2.229.000
|
Chưa bao gồm bóng nong.
|
514
|
504
|
04C3.1.158
|
Cắt phymosis
|
233.000
|
|
515
|
505
|
04C3.1.156
|
Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu
|
182.000
|
|
516
|
506
|
04C3.1.157
|
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte
|
133.000
|
|
517
|
507
|
04C3.1.159
|
Thắt các búi trĩ hậu môn
|
273.000
|
|
|
|
|
Xương, cột sống, hàm mặt
|
|
|
518
|
508
|
03C2.1.1
|
Cố định gãy xương sườn
|
48.900
|
|
519
|
509
|
04C3.1.181
|
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn
chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền)
|
706.000
|
|
520
|
510
|
04C3.1.180
|
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn
chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột tự cán)
|
521.000
|
|
521
|
511
|
04C3.1.167
|
Nắn trật khớp háng (bột liền)
|
641.000
|
|
522
|
512
|
04C3.1.166
|
Nắn trật khớp háng (bột tự cán)
|
271.000
|
|
523
|
513
|
04C3.1.165
|
Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc
khớp gối (bột liền)
|
256.000
|
|
524
|
514
|
04C3.1.164
|
Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc
khớp gối (bột tự cán)
|
156.000
|
|
525
|
515
|
04C3.1.161
|
Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc
khớp hàm (bột liền)
|
395.000
|
|
526
|
516
|
04C3.1.160
|
Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc
khớp hàm (bột tự cán)
|
217.000
|
|
527
|
517
|
04C3.1.163
|
Nắn trật khớp vai (bột liền)
|
316.000
|
|
528
|
518
|
04C3.1.162
|
Nắn trật khớp vai (bột tự cán)
|
161.000
|
|
529
|
519
|
04C3.1.177
|
Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột liền)
|
231.000
|
|
530
|
520
|
04C3.1.176
|
Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột tự cán)
|
158.000
|
|
531
|
521
|
04C3.1.175
|
Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền)
|
330.000
|
|
532
|
522
|
04C3.1.174
|
Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột tự cán)
|
208.000
|
|
533
|
523
|
04C3.1.179
|
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột liền)
|
710.000
|
|
534
|
524
|
04C3.1.178
|
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột tự cán)
|
318.000
|
|
535
|
525
|
04C3.1.171
|
Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền)
|
330.000
|
|
536
|
526
|
04C3.1.170
|
Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột tự cán)
|
248.000
|
|
537
|
527
|
04C3.1.173
|
Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền)
|
330.000
|
|
538
|
528
|
04C3.1.172
|
Nắn, bó bột xương cánh tay (bột tự cán)
|
248.000
|
|
539
|
529
|
04C3.1.169
|
Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột
liền)
|
620.000
|
|
540
|
530
|
04C3.1.168
|
Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột
tự cán)
|
340.000
|
|
541
|
531
|
03C2.1.2
|
Nắn, bó gẫy xương đòn
|
117.000
|
|
542
|
532
|
03C2.1.4
|
Nắn, bó gẫy xương gót
|
141.000
|
|
543
|
533
|
03C2.1.3
|
Nắn, bó vỡ xương bánh chè không có chỉ định mổ
|
141.000
|
|
544
|
534
|
|
Phẫu thuật cắt cụt chi
|
3.711.000
|
|
545
|
535
|
|