Mức tiền thưởng thi đua 2021 với cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Thanh Lợi
20/11/2020 08:57 AM

Căn cứ quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP, Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng năm 2021 cụ thể như sau:

Danh hiệu, huân chương, khen thưởng

Mức tiền thưởng (đồng)

A. Danh hiệu thi đua

1. Đối với cá nhân:

Chiến sĩ thi đua toàn quốc

6,705,000

Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

4,470,000

Chiến sĩ thi đua cơ sở

1,490,000

Lao động tiên tiến

447,000

Chiến sĩ tiên tiến

447,000

2. Đối với tập thể:

Tập thể lao động xuất sắc

2,235,000

Đơn vị quyết thắng

2,235,000

Tập thể Lao động tiên tiến

1,192,000

Đơn vị tiên tiến

1,192,000

Thôn văn hóa

2,235,000

Làng văn hóa

2,235,000

Ấp văn hóa

2,235,000

Bản văn hóa

2,235,000

Cờ thi đua của Chính phủ

17,880,000

Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương

11,920,000

B. Huân chương các loại

1. Đối với cá nhân:

Huân chương Sao vàng

68,540,000

Huân chương Hồ Chí Minh

45,445,000

Huân chương Độc lập hạng nhất

22,350,000

Huân chương Quân công hạng nhất

22,350,000

Huân chương Độc lập hạng nhì

18,625,000

Huân chương Quân công hạng nhì

18,625,000

Huân chương Độc lập hạng ba

15,645,000

Huân chương Quân công hạng ba

15,645,000

Huân chương Lao động hạng nhất

13,410,000

Huân chương Chiến công hạng nhất

13,410,000

Huân chương Lao động hạng nhì

11,175,000

Huân chương Chiến công hạng nhì

11,175,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì

11,175,000

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

11,175,000

Huân chương Lao động hạng ba

6,705,000

Huân chương Chiến công hạng ba

6,705,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba

6,705,000

Huân chương Dũng cảm

6,705,000

2. Đối với tập thể:

Huân chương Sao vàng

107,280,000

Huân chương Hồ Chí Minh

90,890,000

Huân chương Độc lập hạng nhất

44,700,000

Huân chương Quân công hạng nhất

44,700,000

Huân chương Độc lập hạng nhì

37,250,000

Huân chương Quân công hạng nhì

37,250,000

Huân chương Độc lập hạng ba

31,290,000

Huân chương Quân công hạng ba

31,290,000

Huân chương Lao động hạng nhất

26,820,000

Huân chương Chiến công hạng nhất

26,820,000

Huân chương Lao động hạng nhì

22,350,000

Huân chương Chiến công hạng nhì

22,350,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì

22,350,000

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

22,350,000

Huân chương Lao động hạng ba

13,410,000

Huân chương Chiến công hạng ba

13,410,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba

13,410,000

Huân chương Dũng cảm

13,410,000

C. Danh hiệu vinh dự nhà nước

1. Đối với cá nhân:

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

23,095,000

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

23,095,000

Anh hùng Lao động

23,095,000

Nhà giáo nhân dân

18,625,000

Nhà giáo ưu tú

13,410,000

Thầy thuốc nhân dân

18,625,000

Thầy thuốc ưu tú

13,410,000

Nghệ sĩ nhân dân

18,625,000

Nghệ sĩ ưu tú

13,410,000

Nghệ nhân nhân dân

18,625,000

Nghệ nhân ưu tú

13,410,000

2. Đối với tập thể:

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

46,190,000

Anh hùng Lao động

46,190,000

D. “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”

Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ

402,300,000

Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

402,300,000

Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ

253,300,000

Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật

253,300,000

E. Bằng khen, Giấy khen

1. Đối với cá nhân:

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

5,215,000

Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

1,490,000

Cá nhân được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

447,000

Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

223,500

2. Đối với tập thể:

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

10,430,000

Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

2,980,000

Tập thể được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

894,000

Tập thể được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã

447,000

F. Huy chương

Cá nhân được tặng Huy chương các loại

2,235,000

Mức tiền thưởng được xác định theo công thức sau:

Mức tiền thưởng = Hệ số thưởng x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng.

- Hệ số thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Trong một năm vừa đạt chiến sĩ thi đua cơ sở và chiến sĩ thi đua cấp tỉnh thì mức tiền thưởng được nhận là bao nhiêu?

Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và “Lao động tiên tiến” cùng một lúc thì mức tiền thưởng được xác định như thế nào?

Điều kiện để xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở trong ngành giáo dục là gì? Mức tiền thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” là bao nhiêu?

 

Thanh Lợi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 155,102

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn