QCVN 92:2025/BNNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 12 MÉT ĐẾN DƯỚI 24 MÉT
National technical regulations for the
classification and construction of fishing vessels of largest length from 12
metres to less than 24 metres
Lời nói đầu:
QCVN
92:2025/BNNMT do Cục Thủy sản và Kiểm ngư biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
theo Thông tư số 57/2025/TT-BNNMT ngày 11 tháng 9 năm 2025.
Quy chuẩn
này được biên soạn trên cơ sở QCVN 02-35:2021/BNNPTNT.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
Mục I.I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Giải thích từ ngữ
Mục I.II. QUY ĐỊNH VỀ
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT
1. Cơ sở tiến hành hoạt
động giám sát
2. Áp dụng Quy chuẩn
cho các tàu có chiều dài (L) dưới 12 mét
3. Áp dụng Quy chuẩn
cho các tàu đang đóng và các sản phẩm đang chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trường hợp đặc biệt
Phần II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
Chương II.I-A. QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT TÀU CÁ
Mục II.I-A.I. CẤP TÀU
1. Yêu cầu chung
2. Ký hiệu cấp tàu
3. Duy trì cấp tàu
4. Giấy đề nghị kiểm
tra
5. Chứng nhận cấp tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục II.I-A.II. KIỂM TRA
PHÂN CẤP
1. Kiểm tra phân cấp
tàu (kiểm tra lần đầu)
2. Kiểm tra duy trì cấp
tàu
3. Chuẩn bị kiểm tra và
các vấn đề khác
4. Kiểm tra thiết bị
chuyên dùng
1. Yêu cầu chung
2. Hình thức giám sát
3. Giám sát chế tạo vật
liệu và sản phẩm
4. Giám sát đóng mới,
phục hồi, cải hoán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lắp đặt sản phẩm mới
Mục II.I-A.IV. HỒ SƠ KỸ
THUẬT
1. Hồ sơ thiết kế
2. Hồ sơ kiểm tra an
toàn kỹ thuật
3. Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá
Chương II.I-B. QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG KIỂM TRA PHÂN CẤP
Mục II.I-B.I. KIỂM TRA
LẦN ĐẦU
1. Kiểm tra đóng mới
2. Kiểm tra đóng mới
không có sự giám sát của Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sự có mặt của Đăng
kiểm khi kiểm tra
5. Thử thủy lực và thử
kín nước (thử áp lực)
6. Kiểm tra xác định
dung tích tàu
Mục II.I-B.II. KIỂM TRA
TÀU ĐANG KHAI THÁC
1. Yêu cầu chung
2. Thời hạn kiểm tra
chu kỳ
3. Nội dung kiểm tra
hàng năm thân tàu
4. Nội dung kiểm tra
trên đà
5. Nội dung kiểm tra
định kỳ thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kiểm tra định kỳ hệ
thống máy và thiết bị tàu cá
8. Kiểm tra trục chân
vịt của tàu
Mục II.I-B.III. KIỂM
TRA BẤT THƯỜNG
1. Yêu cầu chung
2. Nội dung kiểm tra
bất thường
Chương II.II. KẾT CẤU
THÂN TÀU
Mục II.II.I. KẾT CẤU
THÂN TÀU VỎ THÉP
1. Yêu cầu chung
2. Kích thước các cơ
cấu thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mạn chắn sóng
5. Cửa thoát nước đặt
tại mạn chắn sóng
6. Kết cấu kín nước
7. Các cửa ra vào
thượng tầng và cabin
8. Các cửa hoặc lỗ
khoét ở các vách ngang kín nước:
9. Nắp hầm và thành
quây
10. Các cửa thông sáng
mạn và boong
Mục II.II.II. KẾT CẤU
THÂN TÀU VỎ GỖ
1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các liên kết
4. Xảm, bọc, thui, sơn
Mục II.II.III. THÂN TÀU
BẰNG VẬT LIỆU CHẤT DẺO CỐT SỢI THUỶ TINH
1. Những yêu cầu chung
2. Xưởng chế tạo, vật
liệu và công nghệ chế tạo
Chương II.III. ỔN ĐỊNH
VÀ MẠN KHÔ
Mục II.III.I. NHỮNG YÊU
CẦU CHUNG
1. Điều kiện áp dụng
2. Khối lượng giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các điều kiện đủ ổn
định
5. Miễn giảm so với Quy
chuẩn
6. Việc thay đổi vùng
hoạt động của tàu cá
7. Các yêu cầu chung và
các yêu cầu bổ sung về ổn định
Mục II.III.II. MẠN KHÔ
1. Yêu cầu chung
2. Mạn khô của tàu có
boong kín
3. Dấu mạn khô
Chương II.IV. HỆ THỐNG
MÁY TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Vật liệu
3. Những yêu cầu chung
về hệ thống máy tàu
Mục II.IV.II. ĐỘNG CƠ
ĐI-Ê-DEN
1. Phạm vi áp dụng
2. Vật liệu, kết cấu và
độ bền
3. Thiết bị điều khiển
4. Các yêu cầu khác về
động cơ đi-ê-den
5. Thử nghiệm sau khi
lắp đặt lên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Vật liệu, kết cấu và
độ bền
Mục II.IV.IV. HỆ TRỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Yêu cầu kỹ thuật
Mục II.IV.V. CHÂN VỊT
1. Phạm vi áp dụng
2 Yêu cầu kỹ thuật
Mục II.IV.VI. ỐNG, VAN,
PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ MÁY PHỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phân loại ống
3. Vật liệu
4. Chiều dày ống
Mục II.IV.VII. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG
1. Phạm vi áp dụng
2. Đường ống
3. Van hút nước biển và
van xả mạn
4. Hộp thông biển
5. Hệ thống hút khô -
dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ống tràn
8. Ống đo
9. Hệ thống nhiên liệu
10. Hệ thống dầu bôi
trơn của động cơ đi-ê-den
11. Hệ thống làm mát
của động cơ đi-ê-den
12. Hệ thống khí nén
13. Đường ống khí thải
14. Hệ thống thông gió
Mục II.IV.VIII. CÁC
BÌNH CHỊU ÁP LỰC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục II.IV.IX. PHỤ TÙNG
DỰ TRỮ, DỤNG CỤ VÀ ĐỒ NGHỀ
1. Phạm vi áp dụng
2. Phụ tùng dự trữ,
dụng cụ và đồ nghề
Chương II.V. TRANG BỊ
ĐIỆN
Mục II.V.I. YÊU CẦU
CHUNG
1. Yêu cầu chung
2. Thử nghiệm
Mục II.V.II. THIẾT BỊ
ĐIỆN VÀ KẾT CẤU THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU
1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết cấu thiết bị
điện
Chương II.VI. PHÒNG,
PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
Mục II.VI.I. YÊU CẦU
CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
2. Thay thế tương đương
3. Giải thích từ ngữ
Mục II.VI.II. KẾT CẤU
CHỐNG CHÁY
1. Yêu cầu chung
2. Hệ thống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bảo quản các bình ga
và các vật liệu dễ cháy
5. Các lối thoát hiểm
6. Hệ thống phát hiện
và báo cháy tự động
Mục II.VI.III. DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
1. Dụng cụ, thiết bị
chữa cháy
2. Hệ thống chữa cháy
Chương II.VII. THIẾT BỊ
LẠNH TRÊN TÀU CÁ
Mục II.VII.I. YÊU CẦU
CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Những yêu cầu chung
4. Vật liệu
5. Dụng cụ đo và kiểm tra
6. Điều khiển
7. Phương tiện thoát
hiểm
8. Thông gió buồng máy
9. Hút khô buồng máy,
buồng lạnh
Mục II.VII.II. THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
1. Điều kiện làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị an toàn
4. Buồng dự trữ công
chất lạnh
5. Buồng chứa sản phẩm
thủy sản được làm lạnh
6. Cách nhiệt
Mục II.VII.III. THỬ
NGHIỆM
1. Thử tại xưởng
2. Thử sau khi lắp đặt
trên tàu
Chương II.VIII. TRANG
THIẾT BỊ
Mục II.VIII.I. THIẾT BỊ
LÁI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các chi tiết của
thiết bị lái
Mục II.VIII.II. THIẾT
BỊ NEO, CẬP TÀU, LAI DẮT
1. Phạm vi áp dụng
2. Lựa chọn thiết bị
3. Các yêu cầu về bố
trí trên tàu
4. Thiết bị cập tàu
5. Thiết bị lai dắt
Mục II.VIII.III. TRANG
BỊ CHỐNG THỦNG, CHỐNG CHÌM, THIẾT BỊ VỆ SINH, AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị vệ sinh, an
toàn lao động
Chương II.IX. TRANG
THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN
Mục II.IX.I. YÊU CẦU
CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
Chương II.X. HỆ THỐNG
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN
Mục II.X.I. YÊU CẦU
CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
2. Yêu cầu về kiểm tra
1. Két dầu bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Két chứa nước, phế
thải vệ sinh
4. Chất thải rắn sinh
hoạt
Phần III. CÁC QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
1. Quản lý kỹ thuật tàu
cá và trang thiết bị
2. Rút cấp và sự mất
hiệu lực của chứng nhận cấp tàu
3. Quản lý hồ sơ
Phần IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Trách nhiệm của chủ
tàu cá, các cơ sơ thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá; cơ
sở thiết kế, chế tạo các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá
2. Trách nhiệm của Đăng
kiểm tàu cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Áp dụng Quy chuẩn
2. Trách nhiệm thi hành
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG
TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 12 MÉT ĐẾN DƯỚI 24 MÉT
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
Mục I.I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia này quy định về hoạt động giám sát kỹ thuật/kiểm tra phân cấp
tàu cá và các hoạt động liên quan đến thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi,
sửa chữa và khai thác tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến tàu cá thuộc phạm vi
điều chỉnh nêu tại 1.1 Mục I.I của Quy chuẩn này, gồm: Cơ quan quản lý nhà nước
về đăng kiểm tàu cá, cơ sở Đăng kiểm tàu cá (viết tắt là “Đăng kiểm”); chủ tàu
cá; cơ sở thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu cá; cơ sở thiết kế,
chế tạo, nhập khẩu vật liệu và trang thiết bị, máy móc lắp đặt lên tàu cá.
2.
Tài liệu viện dẫn
2.1. QCVN 91:2025/BNNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
24 mét trở lên.
2.2. QCVN 64:2015/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.
2.3. QCVN
02-21:2015/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trang bị an toàn tàu cá.
2.4. TCVN 12619:2019 Gỗ -
Phân loại.
2.5. TCVN 1073 - 1971 Gỗ
tròn - Kích thước cơ bản.
2.6. TCVN 1074 - 1986 Gỗ
tròn - Phân cấp chất lượng theo khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. TCVN 1076 - 1986 Gỗ
xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa.
3.
Giải thích từ ngữ
3.1. Chiều dài lớn nhất
của tàu (Lmax) là khoảng cách tính bằng mét, đo theo phương nằm
ngang từ mặt trước của sống mũi tới mặt sau của sống đuôi tại mặt cắt dọc giữa
tàu.
3.2. Chiều dài tàu (L)
3.2.1. Đối với tàu vỏ
thép: Là khoảng cách tính bằng mét đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của
sống mũi đến mặt sau của trụ lái nếu tàu có trụ lái hoặc đến đường tâm của trục
lái nếu tàu không có trụ lái tại giao tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng
đường nước thiết kế toàn tải quy định ở 3.2.2 Mục I.I Phần I QCVN
91:2025/BNNMT.
3.2.2. Đối với tàu vỏ
gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là khoảng cách tính bằng mét đo theo
phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi tại giao
tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng đường nước thiết kế toàn tải quy định
ở 3.2.1 trên.
3.3. Chiều dài mạn khô (Lf)
3.3.1. Đối với tàu vỏ
thép: Là 96% chiều dài tính bằng mét đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau
của tôn bao trên đường nước nằm ở độ cao bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất kể từ
mặt trên của tôn giữa đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trước của sống mũi đến đường
tâm của trục lái ở trên đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn.
3.3.2. Đối với tàu vỏ
gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là 96% chiều dài tính bằng mét đo từ
mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi trên đường nước nằm ở độ cao
bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất tính từ giao tuyến của mặt trên tấm đáy với
phần sống dưới đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trước của sống mũi đến đường tâm
của trục lái ở trên đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Chủ tàu cá là cá nhân
hoặc pháp nhân sở hữu tàu cá.
3.6. Cơ sở sản xuất là các
cơ sở đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu cá; các cơ sở sản xuất trang
thiết bị lắp đặt trên tàu cá.
3.7. Nếu không có quy định
nào khác, những từ ngữ quy định trong Quy chuẩn này áp dụng theo quy định tại 3
Mục I.I Phần I QCVN 91:2025/BNNMT.
Mục I.II. QUY ĐỊNH VỀ
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT
1.
Cơ sở tiến hành hoạt động giám sát
1.1. Hoạt động giám sát
của Đăng kiểm dựa trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn này và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn có liên quan, nhằm mục đích xác định trạng thái kỹ thuật của tàu,
vật liệu, sản phẩm (máy móc, trang thiết bị …) dùng trong đóng mới, cải hoán,
sửa chữa và trang bị lại cho tàu cá phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2. Chỉ có vật liệu, máy,
trang thiết bị đã được Đăng kiểm kiểm tra và thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn
này và các quy chuẩn khác có liên quan mới được lắp đặt xuống tàu cá.
1.3. Hoạt động giám sát
của Đăng kiểm không làm thay công việc của tổ chức kiểm tra chất lượng của cơ
sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định
khác, những tàu có chiều dài (L) dưới 12 mét thuộc 1.1 Mục I.I áp dụng các quy
định của Quy chuẩn này.
3.
Áp dụng Quy chuẩn cho các tàu đang đóng và các sản phẩm đang chế tạo
Đối với những tàu đang
đóng, những sản phẩm đang chế tạo theo hồ sơ kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm
định trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực, vẫn được phép áp dụng những quy định
của các quy phạm còn hiệu lực lúc thẩm định các hồ sơ kỹ thuật đó.
4.
Áp dụng Quy chuẩn cho các tàu đang khai thác
4.1. Những tàu đang khai
thác được đóng mới, cải hoán, phục hồi trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực vẫn
được áp dụng những quy định của Quy chuẩn trước đây đã dùng để thiết kế và đóng
những tàu đó.
4.2. Việc phục hồi và cải
hoán các tàu đang khai thác phải được tiến hành trên cơ sở những quy định của
Quy chuẩn này nếu như điều đó là hợp lý và có thể thực hiện được về kỹ thuật.
5.
Trường hợp đặc biệt
5.1. Cho phép sử dụng vật
liệu, kết cấu hoặc những thiết bị và sản phẩm lắp đặt trên tàu khác với các quy
định của Quy chuẩn này với điều kiện chúng phải có đặc tính tương đương so với
yêu cầu của Quy chuẩn. Trong trường hợp kể trên, phải trình cho Đăng kiểm những
số liệu chứng minh được rằng những vật liệu, kết cấu hoặc những thiết bị và sản
phẩm đó thỏa mãn các điều kiện bảo đảm an toàn của tàu, an toàn cho môi trường
và bảo đảm an toàn tính mạng con người, ngư cụ, sản phẩm thủy sản khi hoạt động
trên biển.
5.2. Nếu kết cấu tàu, máy
móc, trang thiết bị hoặc vật liệu đã được sử dụng nhưng chưa được công nhận là
đã được kiểm nghiệm đầy đủ trong khai thác thì Đăng kiểm có thể yêu cầu tiến
hành thí nghiệm đặc biệt trong thời gian đóng tàu, còn trong sử dụng thì có thể
rút ngắn thời hạn của kiểm tra định kỳ hoặc tăng khối lượng kiểm tra chúng. Khi
cần thiết Đăng kiểm có thể ghi các hạn chế vào các chứng chỉ cấp cho tàu và hồ
sơ lưu của tàu. Các hạn chế trên sẽ hết hiệu lực khi có xác nhận của Đăng kiểm
rằng các trường hợp ngoại lệ trên thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này trong
quá trình khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
Chương II.I-A. QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT TÀU CÁ
Mục II.I-A.I. CẤP TÀU
1.
Yêu cầu chung
1.1. Các tàu cá quy định
tại 1.1 Mục I.I của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm trao cấp với các ký hiệu
cấp tàu như quy định ở 2 dưới đây, nếu được Đăng kiểm tiến hành kiểm tra phân
cấp thân tàu và trang thiết bị; hệ thống máy tàu; trang bị điện; phương tiện
phòng, phát hiện và chữa cháy; phương tiện thoát nạn; ổn định; chống chìm; mạn
khô; trang bị an toàn, trang thiết bị khai thác, hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm
biển và xác nhận tất cả đều thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2. Mọi tàu cá đã được
Đăng kiểm trao cấp phải duy trì cấp tàu theo các quy định ở Mục II.I-B.II,
Chương II.I-B quy chuẩn này.
2.
Ký hiệu cấp tàu
Nếu không có quy định
nào khác, ký hiệu cấp tàu quy định trong Quy chuẩn này áp dụng theo quy định
tại 2 Mục II.I-A.I Chương II.I-A Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
3.
Duy trì cấp tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Trường hợp tàu hoặc
thiết bị đã được phân cấp mà có những thay đổi hoặc sửa chữa có ảnh hưởng đến
nội dung kiểm tra trước đó được quy định ở 1.1 Mục I.I của Quy chuẩn này thì
tàu hoặc trang thiết bị đó phải được Đăng kiểm kiểm tra theo nội dung và khối
lượng do Đăng kiểm quy định phù hợp với quy chuẩn này.
4.
Giấy đề nghị kiểm tra
4.1. Việc kiểm tra phân
cấp sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được giấy đề nghị của chủ tàu hoặc
cơ sở đóng tàu.
4.2. Việc kiểm tra chu kỳ
để duy trì cấp sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được Giấy đề nghị kiểm
tra của chủ tàu, thuyền trưởng hoặc đại diện của chủ tàu.
5.
Chứng nhận cấp tàu
5.1. Đăng kiểm sẽ chứng
nhận cấp tàu nếu tàu được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn này.
5.2. Đăng kiểm sẽ xác nhận
cấp tàu vào Sổ đăng kiểm tàu cá để công nhận tính hiệu lực của Chứng nhận cấp
tàu sau khi đăng kiểm viên kết thúc việc kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra trên
đà và xác nhận tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
5.3. Đăng kiểm sẽ chứng
nhận cấp tàu cho tàu sau khi tàu đã hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ, phù hợp
với quy định tại 1.1 Mục I.I của Quy chuẩn này, nếu đăng kiểm viên xác nhận
thoả mãn các quy định của Quy chuẩn này.
5.4. Chứng nhận cấp tàu có
hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân
cấp hoặc kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ Sổ đăng kiểm tàu cá, Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá và phải trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
5.5.2. Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng phải yêu cầu Đăng kiểm cấp lại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá khi bị mất hoặc bị rách nát.
5.5.3. Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng phải trả lại cho Đăng kiểm Sổ đăng kiểm tàu cá, Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá ngay sau khi tàu đã bị thu hồi cấp tàu theo quy định ở
2 Phần III của Quy chuẩn này.
6.
Hồ sơ kiểm tra phân cấp và duy trì cấp tàu
6.1. Đăng kiểm phải cấp hồ
sơ kỹ thuật cho tàu và thiết bị được lắp đặt trên tàu sau khi kết thúc các nội
dung kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra duy trì cấp. Các quy định ở 5.5 (trừ quy
định ở 5.5.2) phải được đưa vào hồ sơ kỹ thuật.
Trong trường hợp này,
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo quy định 5.5 được coi là "Hồ
sơ Kỹ thuật".
6.2. Các Giấy tờ khác
Nếu có yêu cầu, Đăng
kiểm sẽ cấp cho chủ tàu Biên bản kiểm tra về các hạng mục, các trang thiết bị
lắp đặt trên tàu được ghi trong Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Kiểm tra phân cấp tàu (kiểm tra lần đầu)
1.1. Tất cả các tàu cá quy
định tại 1.1 Mục I.I của Quy chuẩn này, phải được Đăng kiểm kiểm tra lần đầu để
phân cấp phù hợp với những quy định ở Mục II.I-B.I Chương II.I-B quy chuẩn này.
1.2. Kiểm tra phân cấp tàu
bao gồm:
1.2.1. Kiểm tra phân
cấp tàu trong quá trình đóng mới.
1.2.2. Kiểm tra phân
cấp tàu đóng mới không có giám sát của Đăng kiểm.
2.
Kiểm tra duy trì cấp tàu
2.1. Tất cả các tàu cá quy
định tại 1 Mục I.I của Quy chuẩn này, phải được Đăng kiểm kiểm tra duy trì cấp
tàu phù hợp với những quy định ở Mục II.I-B.II Chương II.I- B quy chuẩn này.
2.2. Kiểm tra duy trì cấp
tàu bao gồm kiểm tra chu kỳ, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch và kiểm tra bất
thường được quy định ở từ 2.2.1 đến 2.2.5 dưới đây. Trong mỗi lần kiểm tra như
vậy phải kiểm tra hoặc thử để xác nhận rằng mọi hạng mục đều ở trạng thái thỏa
mãn.
2.2.1. Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong các đợt kiểm
tra hàng năm, phải tiến hành kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động để đánh giá
trạng thái hoạt động của thân tàu, máy tàu, thiết bị điện, thiết bị chữa cháy
và các trang thiết bị khác của tàu; đặc biệt lưu ý đến sự thay đổi thành phần
thiết bị và việc bố trí, lắp đặt chúng.
(2) Nội dung kiểm tra
hàng năm như quy định ở Mục II.I-B.II Chương II.I-B quy chuẩn này.
2.2.1.2. Kiểm tra trên
đà
Kiểm tra trên đà bao
gồm việc kiểm tra hàng năm, kiểm tra phần chìm của tàu được thực hiện trong đà
khô hoặc trên triền như quy định ở Mục II.I-B.II, Chương II.I-B quy chuẩn này.
2.2.1.3. Kiểm tra định
kỳ
Kiểm tra định kỳ để
thẩm định lại cấp đã trao cho tàu. Kiểm tra định kỳ bao gồm việc kiểm tra chi
tiết thân tàu, hệ thống máy tàu, trang thiết bị, trang bị phòng và chữa cháy…
như quy định ở Mục II.I-B.II Chương II.I-B quy chuẩn này.
2.2.3. Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục
Kiểm tra bao gồm việc
mở kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục như quy định ở Mục
II.I-B.II Chương II.I-B quy chuẩn này.
2.2.4. Kiểm tra máy tàu
theo kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Kiểm tra bất
thường
Kiểm tra bất thường bao
gồm việc kiểm tra thân tàu, máy tàu và trang thiết bị trong đó bao gồm kiểm tra
bộ phận bị hư hỏng và kiểm tra các hạng mục sửa chữa, thay đổi, cải hoán, tàu
bị tai nạn theo quy định tại Mục II.I-B.III, Chương II.I-B. Kiểm tra bất thường
được thực hiện độc lập với kiểm tra ở 2.2.1 nêu trên.
2.2.6. Tàu ngừng hoạt
động
2.2.6.1. Tàu ngừng hoạt
động là những tàu mà chủ tàu đã không đưa tàu vào kiểm tra duy trì cấp theo quy
định ở 2.1.
2.2.6.2. Tàu ngừng hoạt
động không phải chịu sự kiểm tra duy trì cấp tàu như quy định. Tuy nhiên theo
yêu cầu của chủ tàu, có thể kiểm tra bất thường.
2.2.6.3. Khi tàu ngừng
hoạt động được chuẩn bị đưa vào hoạt động trở lại, thì phải tiến hành các nội
dung kiểm tra sau đây và kiểm tra các hạng mục riêng lẻ đã bị hoãn kiểm tra do
tàu ngừng hoạt động.
(1) Nếu tàu đang ngừng
hoạt động mà chưa đến đúng hạn kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế hoạch,
thì phải tiến hành các nội dung kiểm tra tương đương với đợt kiểm tra hàng năm
như nêu ở Mục II.I-B.II, tương ứng với tuổi của tàu.
(2) Nếu tàu đang ngừng
hoạt động mà đã quá hạn kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế hoạch,
thì về nguyên tắc, phải tiến hành đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu
theo kế hoạch này. Tuy nhiên, trong trường hợp hai đợt kiểm tra chu kỳ hoặc
kiểm tra máy tàu theo kế hoạch trở lên đã quá hạn thì phải tiến hành đợt kiểm
tra nào có nội dung quan trọng hơn.
2.2.6.4. Nếu kiểm tra
được thực hiện như 2.2.6.3(2) trên là đợt kiểm tra định kỳ, thì phải thực hiện
hoặc kiểm tra định kỳ đã quá hạn hoặc đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo. Trong các
trường hợp này, thời hạn hiệu lực của chứng nhận phân cấp phải được lấy như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu thực hiện đợt
kiểm tra định kỳ kế tiếp, chứng nhận sẽ có hiệu lực từ ngày cấp nó đến ngày
không vượt quá thời hạn hiệu lực theo chu kỳ phân cấp lần đầu hoặc đợt kiểm tra
định kỳ trước đó, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ.
2.3. Một đợt kiểm tra chu
kỳ được coi là hoàn thành sau khi các đợt kiểm tra chu kỳ tương ứng cả về thân
tàu và hệ thống máy tàu đã được kết thúc.
3.
Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác
3.1. Thông báo kiểm tra
Khi cần đưa tàu vào
kiểm tra theo yêu cầu của Quy chuẩn này, chủ tàu có trách nhiệm thông báo trước
cho Đăng kiểm biết nơi đưa tàu vào kiểm tra, thời gian tiến hành kiểm tra để
đăng kiểm viên có thể thực hiện công việc kiểm tra vào thời điểm thích hợp
nhất.
3.2. Chuẩn bị kiểm tra
3.2.1. Chủ tàu (hoặc
đại diện của chủ tàu) phải chịu trách nhiệm thực hiện tất cả công việc chuẩn bị
cho đợt kiểm tra phân cấp, kiểm tra chu kỳ, các kiểm tra khác và việc đo chiều
dày được quy định trong Mục này cũng như những công việc cần thiết phục vụ cho
công việc kiểm tra do đăng kiểm viên yêu cầu. Công việc chuẩn bị phải bao gồm
việc bố trí lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và các hồ sơ cần thiết
phục vụ cho công việc kiểm tra, các Giấy chứng nhận và biên bản về việc thực
hiện kiểm tra và đo chiều dày, mở kiểm tra thiết bị, gỡ bỏ các chất bẩn/vật cản
và làm sạch. Thiết bị kiểm tra, đo và thử mà đăng kiểm viên dựa vào đó để ra
các quyết định ảnh hưởng đến cấp tàu phải được xác định và hiệu chuẩn theo tiêu
chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể chấp nhận các
dụng cụ đo đơn giản (ví dụ như thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối
hàn, micrometer) mà không cần xác định hoặc hiệu chuẩn với điều kiện chúng được
thiết kế phù hợp với hàng thương mại, bảo dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với
các mẫu thử hoặc, dụng cụ tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận thiết
bị được lắp trên tàu và sử dụng chúng để kiểm tra các trang thiết bị trên tàu
(ví dụ như áp kế, nhiệt kế hoặc đồng hồ đo vòng quay) được dựa vào hồ sơ hiệu
chuẩn hoặc so với các số đo của các dụng cụ đa năng.
3.2.2. Chủ tàu phải bố
trí một giám sát viên (sau đây gọi là đại diện của chủ tàu) nắm vững các hạng
mục kiểm tra để chuẩn bị tốt công việc phục vụ kiểm tra và giúp đỡ đăng kiểm
viên khi có yêu cầu trong suốt quá trình kiểm tra.
3.2.3. Trước khi bắt
đầu kiểm tra, đăng kiểm viên, đại diện của chủ tàu và đại diện cơ sở đo chiều
dày (nếu thấy cần thiết) phải họp để thông qua kế hoạch kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra có thể bị
hoãn lại nếu như công việc chuẩn bị kiểm tra theo quy định ở 2.2.1 chưa hoàn tất,
hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia vào đợt kiểm tra theo quy
định ở 2.2.2 nêu trên hoặc đăng kiểm viên nhận thấy không đảm bảo an toàn để
tiến hành việc kiểm tra.
3.4. Khuyến nghị
Qua kết quả kiểm tra,
nếu thấy cần thiết phải sửa chữa, đăng kiểm viên phải thông báo kết quả kiểm
tra của mình cho chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu). Sau khi nhận được thông
báo này, chủ tàu phải tiến hành công việc sửa chữa cần thiết và kết quả sửa
chữa phải được đăng kiểm viên kiểm tra xác nhận.
3.5. Quy trình thử, sửa chữa
hư hỏng và hao mòn
3.5.1. Thử tốc độ
Phải tiến hành thử tốc
độ tàu nếu vào các đợt kiểm tra định kỳ, hàng năm hoặc bất thường, tàu được cải
hoán hoặc sửa chữa có ảnh hưởng tốc độ của tàu. Trong mọi đợt kiểm tra, đăng
kiểm viên có thể yêu cầu thử máy chính khi thấy cần thiết.
3.5.2. Thử nghiêng lệch
Phải tiến hành thử
nghiêng lệch nếu tàu được cải hoán hoặc sửa chữa có ảnh hưởng lớn đến ổn định
của tàu. Trong mọi đợt kiểm tra, đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử nghiêng lệch
khi thấy cần thiết.
3.5.3. Thử đánh bắt
nguồn lợi thủy sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4. Sửa chữa hư hỏng
và hao mòn
Nếu chiều dày của vật
liệu kết cấu thân tàu, kích thước của các trang thiết bị giảm xuống dưới giới
hạn hao mòn và hư hỏng quá giới hạn cho phép quy định tại Mục II.I-B.III,
Chương II.I-B, Phần II QCVN 91:2025/BNNMT thì chúng phải được thay mới bằng kết
cấu có kích thước bằng kích thước nguyên bản khi đóng mới hoặc bằng kích thước
mà Đăng kiểm cho là phù hợp. Tuy nhiên, nếu kích thước nguyên bản mà lớn hơn
kích thước yêu cầu, hoặc nếu Đăng kiểm cho là phù hợp thì các yêu cầu này có
thể được thay đổi có xét đến vị trí, mức độ, loại ăn mòn và hư hỏng.
4.
Kiểm tra thiết bị chuyên dùng
Những thiết bị chuyên
dùng trang bị trên tàu cá như trang thiết bị lặn và các trang thiết bị khác
không nằm trong phạm vi áp dụng của Phần này phải trình cho Đăng kiểm các hồ sơ
kỹ thuật và phải được Đăng kiểm kiểm tra trước khi lắp đặt trên tàu. Khối lượng
hồ sơ và khối lượng kiểm tra do Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể.
Mục II.I-A.III. GIÁM
SÁT KỸ THUẬT
1.
Yêu cầu chung
1.1. Khối lượng giám sát kỹ
thuật và phân cấp tàu
Khi giám sát kỹ thuật
và phân cấp tàu, Đăng kiểm tiến hành các công việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Giám sát chế tạo
vật liệu và các sản phẩm mà quy chuẩn đã quy định, được dùng để trang bị cho
tàu cá, sửa chữa tàu cá và các máy móc, trang thiết bị chịu giám sát của Đăng
kiểm.
1.1.3. Giám sát việc
đóng mới, sửa chữa, phục hồi hoặc cải hoán tàu cá.
1.1.4. Kiểm tra tàu
đang khai thác.
1.1.5. Trao cấp, xác
nhận lại cấp, phục hồi cấp, ghi vào Sổ đăng kiểm tàu cá, Sổ quản lý kỹ thuật
tàu cá và các chứng chỉ khác của Đăng kiểm.
1.2. Nguyên tắc giám sát kỹ
thuật
1.2.1. Cơ sở sản xuất
khi yêu cầu Đăng kiểm kiểm tra đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu cá và
chế tạo trang thiết bị dùng trong đóng tàu, lắp đặt trên tàu phải đảm bảo điều
kiện để Đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra theo các quy định của Quy chuẩn này
và các tiêu chuẩn có liên quan. Đăng kiểm chỉ kiểm tra, giám sát những cơ sở
sản xuất đã được công nhận đủ điều kiện thực hiện.
1.2.2. Phương pháp giám
sát của Đăng kiểm: Đối với các trang thiết bị, vật liệu sản xuất hàng loạt,
Đăng kiểm kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, trừ trường hợp giám
sát theo quy trình được quy định riêng.
1.2.3. Chủ tàu, cơ sở
sản xuất có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Đăng kiểm viên tiến hành
kiểm tra, thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm theo quy định của Quy chuẩn này.
1.2.4. Chủ tàu/thuyền
trưởng khi yêu cầu Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ với những tàu đang khai thác phải
đảm bảo đủ các điều kiện để Đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra theo quy định của
Quy chuẩn này, đồng thời phải báo cáo cho Đăng kiểm biết tất cả sự cố, vị trí
hư hỏng, việc sửa chữa tàu cá giữa hai lần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.6. Trường hợp có
tranh chấp giữa Đăng kiểm và chủ tàu, cơ sở sản xuất các trang thiết bị thì các
đơn vị này có quyền đề xuất trực tiếp từ cấp thấp lên cấp cao của Đăng kiểm để
giải quyết, ý kiến của người đứng đầu Cơ quan quản lý nhà nước về đăng kiểm tàu
cá Trung ương là quyết định cuối cùng.
1.2.7. Trường hợp phát
hiện thấy các sản phẩm có khuyết tật, tuy đã được cấp giấy chứng nhận nhưng
Đăng kiểm vẫn có quyền yêu cầu khắc phục các khuyết tật đó. Trường hợp các
khuyết tật không thể khắc phục được thì Đăng kiểm có thể thu hồi và hủy bỏ các
giấy tờ đã cấp.
2.
Hình thức giám sát
Đăng kiểm có thể giám
sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp. Hình thức giám sát sẽ do Đăng kiểm quy
định cho từng trường hợp cụ thể.
2.1. Giám sát trực tiếp
Giám sát trực tiếp là
hình thức giám sát do Đăng kiểm trực tiếp thực hiện.
2.2. Giám sát gián tiếp
2.2.1. Giám sát gián
tiếp là hình thức giám sát do những người của tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc
cán bộ kỹ thuật của đơn vị được Đăng kiểm ủy quyền tiến hành dựa trên các hồ sơ
đã được Đăng kiểm thẩm định và các quy định của Quy chuẩn, các tiêu chuẩn có
liên quan.
2.2.2. Đăng kiểm ủy
quyền giám sát một hoặc một số bước kiểm tra khi kết quả kiểm tra, đánh giá
được tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật của đơn vị thực hiện trước
đó (lập lại ít nhất 03 sản phẩm) phù hợp với kết quả kiểm tra của đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Giám sát chế tạo vật liệu và sản phẩm
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Danh mục sản
phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm được quy định trong Quy chuẩn này. Trường
hợp cần thiết, Đăng kiểm yêu cầu giám sát việc chế tạo các vật liệu và sản phẩm
chưa được quy định trong Quy chuẩn này.
3.1.2. Việc sử dụng vật
liệu, kết cấu, quy trình công nghệ mới trong đóng mới tàu cá, trong chế tạo vật
liệu và sản phẩm mới phải chịu sự giám sát của Đăng kiểm trước khi áp dụng vào
sản xuất phải được Đăng kiểm chấp thuận.
3.1.3. Tất cả sản phẩm
đầu tiên được chế tạo theo hồ sơ kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm định thì phải
tiến hành thử nghiệm dưới sự giám sát của Đăng kiểm tại những trạm thử hoặc
phòng thí nghiệm được công nhận. Trường hợp cần thiết, Đăng kiểm yêu cầu thử
trong thực tế.
3.1.4. Các quy định tại
3.1.1, 3.1.2 và 3.1.3 nêu trên không áp dụng với các thiết bị vô tuyến điện.
Thiết bị vô tuyến điện áp dụng theo quy định tại Mục 2.4 Phần 2 QCVN
02-21:2015/BNNPTNT.
3.1.5. Giám sát chế tạo
trang thiết bị lắp đặt trên tàu của Đăng kiểm áp dụng quy định tại QCVN
64:2015/BGTVT.
3.2. Công nhận kết quả thử
nghiệm của các trạm thử và các phòng thí nghiệm
Đăng kiểm công nhận kết
quả thử nghiệm của các trạm thử và phòng thí nghiệm đã được công nhận theo quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Giám sát của Đăng kiểm
4.1.1. Dựa vào hồ sơ đã
được thẩm định, Đăng kiểm thực hiện việc giám sát đóng mới, chế tạo, phục hồi
và cải hoán tàu cá.
4.1.2. Căn cứ các quy
định tại Quy chuẩn này và theo điều kiện cụ thể, Đăng kiểm sẽ quy định khối
lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát.
5.
Kiểm tra tàu đang khai thác
5.1. Các tàu đã được Đăng
kiểm phân cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất thường nhằm
xác nhận lại cấp tàu đã trao. Hình thức kiểm tra chu kỳ sẽ được quy định trong
các phần cụ thể của Quy chuẩn này.
5.2. Chủ tàu có trách
nhiệm đưa tàu vào kiểm tra chu kỳ theo đúng thời hạn của các loại kiểm tra chu
kỳ. Trường hợp xin hoãn kiểm tra chu kỳ, chủ tàu phải tuân thủ các quy định có
liên quan trong các Chương tương ứng của Quy chuẩn này.
6.
Lắp đặt sản phẩm mới
Trường hợp lắp đặt lên
tàu cá đang khai thác các sản phẩm mới thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này,
phải tuân thủ đầy đủ các quy định ở 3.1 Mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Hồ sơ thiết kế
1.1. Trình thẩm định hồ sơ
thiết kế kỹ thuật
1.1.1. Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật của tàu cá, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá phải được Đăng kiểm
thẩm định với khối lượng được quy định trong các Chương tương ứng của Quy chuẩn
này trước khi đóng tàu hoặc chế tạo chúng.
1.1.2. Đối với tàu cá
và các trang thiết bị có kết cấu đặc biệt có thể phải bổ sung hồ sơ tùy thuộc
vào đặc điểm riêng của tàu và các trang thiết bị. Đăng kiểm sẽ căn cứ quy định
về hồ sơ thiết kế kỹ thuật đóng mới để quy định khối lượng hồ sơ kỹ thuật trình
thẩm định cho từng trường hợp cụ thể.
1.2. Sửa đổi hồ sơ thiết kế
kỹ thuật đã được thẩm định
1.2.1. Sau khi thiết kế
kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm định, nếu người thiết kế muốn thay đổi thiết kế
phải trình Đăng kiểm hồ sơ thiết kế sửa đổi để Đăng kiểm thẩm định trước khi
tiến hành thi công. Trường hợp tàu đang được đóng mới, cải hoán, hồ sơ thiết kế
sửa đổi phải kèm theo yêu cầu của chủ tàu.
1.2.2. Trong trường hợp
Đăng kiểm xác định thiết kế có các thay đổi nhỏ không ảnh hưởng đến an toàn kỹ
thuật của tàu hoặc trang thiết bị lắp đặt trên tàu thì các thay đổi này được
ghi vào biên bản kiểm tra mà không cần trình hồ sơ thiết kế sửa đổi.
1.3. Trình thẩm định hồ sơ
hoàn công
Trong quá trình đóng
mới, cải hoán mà có sửa đổi so với thiết kế được thẩm định thì phải lập hồ sơ
hoàn công và phải được Đăng kiểm thẩm định lại trước khi Đăng kiểm trao cấp cho
tàu. Khối lượng hồ sơ hoàn công và những thay đổi so với hồ sơ thiết kế được
thẩm định phải phù hợp theo quy định tại 1.2.6 Mục II.I-B.I Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế cải hoán là
thiết kế cho tàu đang khai thác nhằm mục đích cải tạo hoặc thay đổi một số
phần, như: thay đổi kích thước chính của tàu, thay đổi công dụng hoặc thay đổi
nghề, thay đổi vùng hoạt động (cấp tàu), thay đổi máy chính của tàu đó. Trường
hợp thay đổi máy chính cùng chủng loại (cùng nhãn hiệu, cùng các thông số kỹ
thuật) hoặc thay đổi thông số của tàu nhưng không làm ảnh hưởng đến tính năng
kỹ thuật của tàu (thay đổi phần trên đường nước thiết kế toàn tải làm cho tàu
đó: tăng Lmax
đến 1,5%
nhưng không quá 0,25 m hoặc mở rộng Bmax đến 2,5% nhưng không
quá 0,10 m) thì không phải là thiết kế cải hoán.
1.5. Những yêu cầu đối với
hồ sơ thiết kế
1.5.1. Hồ sơ thiết kế
trình thẩm định phải thể hiện đầy đủ các số liệu cần thiết để chứng minh thiết
kế hoàn toàn thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
1.5.2. Bản tính để xác
định các thông số và tham số được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn
hoặc theo phương pháp tính đã được Đăng kiểm thống nhất.
1.5.3. Hồ sơ thiết kế
cải hoán phần nào phải bao gồm các bản vẽ và thuyết minh tính toán thể hiện đầy
đủ nội dung cải tạo, thay đổi của phần đó và các phần khác có liên quan sau khi
đã được Đăng kiểm thống nhất.
1.5.4. Tàu hoặc các
trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải được thi công theo hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, hồ sơ thiết kế cải hoán hoặc phục hồi được đăng kiểm thẩm định.
1.6. Đóng dấu thẩm định
Hồ sơ thiết kế được
Đăng kiểm thẩm định sẽ được đóng dấu thẩm định của Đăng kiểm nếu chúng đáp ứng
được các yêu cầu của Quy chuẩn này và các Quy chuẩn khác liên quan, trừ các bản
tính và hồ sơ tham khảo.
1.7. Thời gian hiệu lực của
hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã thẩm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2. Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, hồ sơ thiết kế cải hoán hoặc phục hồi trình thẩm định lại phải phù
hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
1.7.3. Trường hợp tàu
cá đang hoạt động mà không có sự thay đổi (cải hoán, phục hồi) theo quy định
của Quy chuẩn này thì hồ sơ thiết kế đã được Đăng kiểm thẩm định được dùng để
đóng con tàu đó vẫn còn hiệu lực cho đến khi con tàu đó không sử dụng được nữa
(giải bản hoặc bị chìm).
2.
Hồ sơ kiểm tra an toàn kỹ thuật
Những tàu cá đã được
phân cấp do Đăng kiểm kiểm tra xác nhận phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn
thì Đăng kiểm sẽ cấp: Các biên bản kiểm tra kỹ thuật, Sổ đăng kiểm tàu cá và
các hồ sơ phù hợp với nội dung và kết quả kiểm tra.
3.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
Những tàu cá được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp nếu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này và các tiêu
chuẩn có liên quan mà tàu phải áp dụng thì tàu sẽ được cấp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá không được vượt quá thời hạn hiệu lực của xác nhận cấp tàu lần kế tiếp.
Chương II.I-B. QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG KIỂM TRA PHÂN CẤP
Mục II.I-B.I. KIỂM TRA
LẦN ĐẦU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Yêu cầu chung
Khi kiểm tra phân cấp
tàu cá đóng mới phải tiến hành kiểm tra thân tàu và trang thiết bị, ổn định,
mạn khô, hệ thống máy tàu, trang bị điện, trang bị phòng cháy chữa cháy, trang
bị cứu sinh, trang bị hút khô, trang bị vô tuyến điện, trang bị hàng hải, trang
bị tín hiệu, trang bị khai thác để đảm bảo rằng các mục tiêu nêu trên đều thỏa
mãn các yêu cầu tương ứng quy định trong Quy chuẩn này.
1.2. Hồ sơ kỹ thuật trình
thẩm định
Để được Đăng kiểm phân
cấp, trước khi thi công đóng mới tàu cá phải trình hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho
Đăng kiểm thẩm định như sau:
1.2.1. Đối với các loại
tàu cá có chiều dài từ 15m đến dưới 24m:
1.2.1.1. Phần thân tàu
(1) Thuyết minh chung.
(2) Quy trình thử.
(3) Tính chọn kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Bản vẽ mạn khô và
thước nước.
(6) Đường hình (trị số
tuyến hình của các đường sườn lý thuyết và sự phù hợp của chúng trên 3 mặt
chiếu).
(7) Bố trí chung (cả
cắt dọc, boong, các khoang, thượng tầng).
(8) Tỷ lệ Bon-gien.
(9) Đường cong thủy
lực.
(10) Đường cong
Pan-to-ka-ren.
(11) Kết cấu (gồm các
bản vẽ: kết cấu cơ bản, phần mũi, sống mũi, phần lái, sống lái, các vách ngang,
mặt cắt ngang, cabin).
(12) Sơ đồ các hệ: cầu
thang, lan can, cập tàu, cứu sinh, cửa hầm tàu.
(13) Khai triển tôn
(tàu vỏ thép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Giá đỡ trục chân
vịt.
(16) Khoang lạnh.
1.2.1.2. Phần máy
(1) Thuyết minh chung.
(2) Quy trình thử.
(3) Tính sức bền cánh
chân vịt đối với chân vịt thiết kế mới.
(4) Bố trí chung buồng
máy.
(5) Lắp đặt máy chính.
(6) Hệ trục: Bản tính
hệ trục, tính toán sức bền hệ trục; bản vẽ bố trí hệ trục, bản vẽ lắp kèm theo
các chi tiết chính như trục chân vịt, trục trung gian, trục đẩy, ống bao trục
và các chi tiết có liên quan, khớp nối trục và bu lông khớp nối, ống lót; trục
truyền công suất từ động cơ tới máy công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Thiết bị truyền
động của máy chính và các động cơ dẫn động cho các máy phụ: Các số liệu cần
thiết để tính toán độ bền các bộ phận chính của thiết bị truyền động (công suất
truyền, tốc độ đầu vào và đầu ra); bản vẽ kết cấu tổng thành và các chi tiết
chính; bản tính cơ cấu truyền động.
(9) Hệ thống ống toàn
tàu: Các bản vẽ (có ghi vật liệu, kích thước, kiểu, áp suất và nhiệt độ thiết
kế của ống, van). Sơ đồ đường ống toàn tàu, trong buồng máy (nhiên liệu, dầu
nhờn, hút khô, nước sinh hoạt, nước làm mát). Bản tính thủy lực các hệ thống
ống trên tàu.
(10) Sơ đồ các hệ: Khí
nén, khí xả, truyền lệnh, điều khiển từ xa.
(11) Lắp đặt cụm máy
phụ.
(12) Lắp đặt các bình
khí nén (nếu máy khởi động bằng khí nén).
(13) Bản kê phụ tùng dự
trữ.
1.2.1.3. Phần trang
thiết bị
(1) Thiết bị neo
(i) Thuyết minh, tính
toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị lái
(i) Thuyết minh, tính
toán.
(ii) Bản vẽ bố trí hệ
lái.
(iii) Bản vẽ nhóm trụ
lái (bản vẽ lắp kèm theo các chi tiết chính như trục lái, bánh lái, ống bao
trục, xéc tơ lái, bích nối, bu lông bích nối và các chi tiết có liên quan).
(3) Trang thiết bị nghề
cá
(i) Thuyết minh, tính
toán và kiểm nghiệm bền các chi tiết.
(ii) Quy trình thử.
(iii) Bản vẽ bố trí
trang thiết bị nghề cá.
(iv) Bản vẽ kết cấu của
cơ cấu nâng hạ (kích thước các thành phần kết cấu, đặc điểm kỹ thuật của vật
liệu và chi tiết liên kết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(vi) Bản vẽ chi tiết,
bản vẽ lắp các chi tiết tháo được, các chi tiết cố định của trang thiết bị nghề
cá (kích thước, đặc điểm kỹ thuật của vật liệu, kết cấu các chi tiết với thân
tàu).
(vii) Sơ đồ hệ thống
cấp năng lượng, hệ thống điều khiển, bảo vệ.
(4) Thiết bị lạnh
(i) Thuyết minh, các
bản tính nhiệt, thông số kỹ thuật của các máy làm lạnh.
(ii) Bản vẽ bố trí hệ
thống lạnh, sơ đồ hệ thống lạnh, các bản vẽ về các bình chịu áp lực, sơ đồ mạng
điện của hệ thống làm lạnh và bố trí các thiết bị điện.
(5) Trang bị điện
(i) Thuyết minh, tính
toán hệ thống điện; bản tính nguồn điện.
(ii) Sơ đồ hệ thống đi
dây điện toàn tàu, trong đó ghi rõ: dòng điện định mức, kiểu và quy cách cáp
điện, trị số và dải điều chỉnh của các bộ ngắt mạch, các cầu chì và công tắc.
(iii) Sơ đồ nguyên lý
bảng điện chính, bảng điện sự cố và các bảng điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Hệ thống chiếu sáng
(bao gồm cả đèn hàng hải).
(vi) Hệ thống thông tin
liên lạc, tín hiệu, báo động.
(vii) Bản vẽ bố trí
thiết bị điện và lắp đặt cáp điện.
(6) Trang bị cứu sinh
(i) Danh mục các thiết
bị cứu sinh (bao gồm các thông tin về nhà sản xuất, kiểu loại sản phẩm).
(ii) Bản vẽ bố trí
trang bị cứu sinh.
(7) Trang bị phòng cháy
chữa cháy
(i) Sơ đồ hệ thống chữa
cháy, bản vẽ thể hiện các vật liệu cách nhiệt nơi chúng được lắp đặt.
(ii) Bản kê, mô tả chi
tiết các thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Danh mục các thiết
bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải lắp đặt trên tàu (bao gồm các thông tin về
nhà sản xuất, kiểu và giấy chứng nhận của thiết bị).
(ii) Sơ đồ khối của các
thiết bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải (bao gồm cả kết nối giữa các khối
chức năng, bộ nguồn và ăng ten).
(iii) Bản vẽ bố trí
thiết bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và ăng ten.
(9) Trang bị tín hiệu
(i) Danh mục các thiết
bị tín hiệu (bao gồm các thông tin về nhà sản xuất, kiểu loại sản phẩm).
(ii) Sơ đồ bố trí trang
bị tín hiệu.
(10) Trang bị hút khô
(i) Sơ đồ bố trí trang
bị chống thủng, chống chìm.
(ii) Bản kê trang bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Thuyết minh và tính
hệ chằng buộc.
(ii) Sơ đồ bố trí hệ
chằng buộc.
1.2.1.4. Các tài liệu
bằng chữ của các trang thiết bị (thuyết minh, bản tính, quy trình thử, bản kê)
không nhất thiết phải lập riêng cho từng trang thiết bị, những tài liệu này có
thể gộp chung thành một tài liệu cho trang thiết bị.
Đối với các bản vẽ
trang thiết bị và các bản vẽ khác có thể vẽ ghép nhưng phải đảm bảo thể hiện
đầy đủ các chi tiết hoặc cụm chi tiết hoặc sơ đồ bố trí lắp đặt hoặc sơ đồ
nguyên lý hoạt động, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật của chúng.
1.2.1.5. Ngoài các bản
vẽ và hồ sơ quy định ở 2.1.1 trên, phải trình cho đăng kiểm thẩm định: Bản tính
mô đun chống uốn mặt cắt ngang ở phần giữa tàu (đối với tàu vỏ thép); Bản thông
báo ổn định và theo quy định ở 4.1.1 Mục này.
1.2.2. Đối với các tàu
cá có chiều dài từ 12m đến dưới 15m
1.2.2.1. Phần thân tàu:
Được miễn giảm các tài liệu sau:
(1) Bản vẽ mạn khô và
thước nước.
(2) Tỷ lệ bon-gien.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đường cong
Pan-to-ka-ren.
(5) Bản tính mô đun
chống uốn mặt cắt ngang ở phần giữa tàu.
(6) Sơ đồ các hệ: cầu
thang, lan can, cập tàu, cứu sinh, cửa hầm tàu.
1.2.2.2. Phần máy: Được
miễn giảm các tài liệu sau:
(1) Tính hệ động lực
nếu máy chính có công suất nhỏ hơn 75 kW.
(2) Tính hệ trục nếu
máy chính có công suất nhỏ hơn 75kW.
(3) Sơ đồ các hệ: Khí
nén, khí xả, truyền lệnh, điều khiển từ xa.
(4) Tính toán thiết bị
truyền động.
1.2.2.3. Phần trang
thiết bị nghề cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản vẽ bố trí trang
thiết bị nghề cá.
(3) Hệ thống lạnh: như
quy định tại 1.2.1.3(4).
(4) Các trang thiết bị:
Khai thác, hàng hải, cứu sinh, phòng cháy chữa cháy, chằng buộc, vô tuyến điện,
tín hiệu phải có thuyết minh về các trang thiết bị, bản vẽ có thể hiện trên bản
vẽ Bố trí chung.
1.2.3. Đối với tàu gỗ
đóng theo mẫu truyền thống:
Tàu cá vỏ gỗ đóng theo
mẫu truyền thống phải trình Đăng kiểm hồ sơ thiết kế mẫu được sao duyệt trước
khi thi công đóng mới.
1.2.4. Đối với tàu cá
vỏ gỗ bọc chất dẻo cốt sợi thủy tinh hoặc xi măng lưới thép:
1.2.4.1. Bản vẽ mặt cắt
lớp bọc và liên kết giữa lớp bọc với vỏ tàu.
1.2.4.2. Quy trình bọc.
1.2.5. Ngoài các hồ sơ
và bản vẽ quy định tại 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3 và 1.2.4 trên, Đăng kiểm có thể yêu
cầu trình thẩm định thêm các hồ sơ và bản vẽ khác nếu thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp
trong quá trình thi công, lắp đặt có sửa đổi so với hồ sơ thiết kế kỹ thuật
được thẩm định, trước khi Đăng kiểm cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật cho tàu đi hoạt
động, chủ tàu cá phải trình Đăng kiểm các bản vẽ hoàn công với mức giới hạn sửa
đổi như sau:
1.2.6.1. Bố trí chung
1.2.6.2. Mặt cắt ngang giữa tàu,
các bản vẽ quy cách kích thước (kết cấu cơ bản), các bản vẽ boong, khai triển
tôn vỏ (đối với tàu vỏ thép), các vách ngang, bản vẽ bánh lái, trục lái và các
bản vẽ các nắp đậy khoang cá.
1.2.6.3. Sơ đồ đường
ống dằn và hút khô tàu.
1.2.6.4. Các bản vẽ kết
cấu chống cháy.
1.2.6.5. Bố trí thiết
bị chữa cháy.
1.2.6.6. Các bản vẽ và
thông tin về tầm nhìn lầu lái.
1.2.6.7. Sơ đồ dung
tích khoang két.
1.2.7 Các hồ sơ và bản
vẽ quy định từ 1.2.1 đến 1.2.6 của Mục này là thuộc hồ sơ kỹ thuật trình thẩm
định. Các hạng mục kiểm tra khác vẫn thực hiện theo các quy định được ghi trong
Quy chuẩn. Các nội dung kiểm tra đối với con tàu cụ thể sẽ do Đăng kiểm xem
xét, quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Đối với tàu đóng mới
không có sự giám sát của Đăng kiểm, để được phân cấp phải được Đăng kiểm kiểm
tra theo quy định tại 1.1 Mục II.I-A.I Chương II.I-A Phần II và trình cho Đăng
kiểm hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 1.2 Mục II.I-B.I.
2.2. Khối lượng kiểm tra
theo các phần được quy định tại 1.1 Mục II.I-A.I Chương II.I-A Phần II sẽ được
Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể.
3.
Thử nghiêng lệch, thử đường dài và thử đánh bắt nguồn lợi thủy sản
3.1. Thử nghiêng lệch
3.1.1. Trong kiểm tra
phân cấp tàu phải tiến hành thử nghiêng lệch sau khi kết thúc giai đoạn đóng
tàu và trước khi thử đường dài. Khi xuất xưởng, trên tàu phải có “bản thông báo
ổn định” dựa trên kết quả thử nghiêng lệch và bản thông báo ổn định này phải
được Đăng kiểm thẩm định.
3.1.2. Khi kiểm tra
phân cấp các tàu đã đóng mà không có Đăng kiểm giám sát kỹ thuật, Đăng kiểm có
thể sẽ miễn thử nghiêng lệch nếu tàu có bản thông báo ổn định được lập theo kết
quả thử nghiêng lệch và tàu không bị sửa chữa hoặc cải hoán làm thay đổi tính
ổn định của tàu.
3.1.3. Đăng kiểm có thể
miễn thử nghiêng lệch cho từng tàu riêng lẻ nếu có đầy đủ số liệu từ cuộc thử
của các tàu đóng cùng loạt hoặc có các biện pháp tương ứng khác được Đăng kiểm
thống nhất.
3.2. Thử đường dài
Khi kiểm tra phân cấp
phải thử đường dài với sự có mặt của: Đăng kiểm, cơ sở đóng tàu, chủ tàu và cơ
quan thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Thử tốc độ.
3.2.2. Thử lùi.
3.2.3. Thử thiết bị
lái, thử chuyển từ lái chính sang lái phụ.
3.2.4. Thử quay vòng.
3.2.5. Thử hoạt động
máy chính, máy phụ và các hệ thống phục vụ và được xác nhận rằng không có trục
trặc trong quá trình hoạt động của cuộc thử.
3.2.6. Thử hoạt động
các tời neo.
3.2.7. Thử hoạt động hệ
thống điều khiển từ xa của máy chính và các hệ thống điều khiển tự động khác
nếu có.
3.2.8. Thử hoạt động
của tất cả các trang thiết bị khác.
3.2.9. Thử các mục khác
nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Thử đánh bắt nguồn lợi
thủy sản
Khi kiểm tra phân cấp
tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản phải tiến hành thử hoạt động đánh bắt của hệ
thống trang thiết bị khai thác.
4.
Sự có mặt của Đăng kiểm khi kiểm tra
Khi kiểm tra đóng mới,
Đăng kiểm phải có mặt trong các bước sau đây:
4.1. Khi kiểm tra thân tàu:
4.1.1. Khi kiểm tra vật
liệu.
4.1.2. Khi kiểm tra
phóng dạng.
4.1.3. Khi vật liệu và
các chi tiết được chế tạo xong và được đưa lắp ráp vào thân tàu.
4.1.4. Khi lắp ráp
khung xương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6. Khi lắp ráp hoàn
chỉnh khung xương phần thân tàu.
4.1.7. Khi lắp ráp tôn
vỏ (ván vỏ nếu là tàu gỗ).
4.1.8. Khi lắp ráp hoàn
chỉnh vỏ bao của tổng đoạn (nếu tàu đóng theo tổng đoạn).
4.1.9. Khi lắp ráp hoàn
chỉnh tôn vỏ hoặc ván vỏ nếu là tàu gỗ.
4.1.10. Khi đấu các
tổng đoạn (áp dụng với tàu đóng theo tổng đoạn).
4.1.11. Khi kiểm tra
chất lượng mối hàn.
4.1.12. Khi thử kín
nước hoặc thử không phá hủy.
4.1.13. Khi kẻ đường
nước.
4.1.14. Trước khi hạ
thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.16. Khi thử tại
bến.
4.1.17. Khi thử đường
dài.
4.1.18. Khi đăng kiểm
thấy cần thiết.
4.2. Kiểm tra hệ thống máy
tàu:
4.2.1. Khi kiểm tra vật
liệu chế tạo các chi tiết trong hệ thống máy tàu.
4.2.2. Khi lắp đặt các
thiết bị động lực quan trọng (máy chính, máy phụ).
4.2.3. Khi lắp đặt các
trang thiết bị và thử hoạt động chúng.
4.2.4. Khi thử tại bến.
4.2.5. Khi thử đường
dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Thử thủy lực và thử kín nước (thử áp lực)
Khi kiểm tra tàu cá
trong đóng mới (trừ tàu vỏ gỗ), phải tiến hành thử thủy lực, thử kín nước theo
các quy định dưới đây:
5.1. Đối với phần thân tàu
và trang thiết bị phải theo những quy định ghi ở trong Bảng 1/1-B dưới
đây.
5.2. Đối với hệ thống máy
tàu, tùy theo từng loại thiết bị Đăng kiểm sẽ quy định riêng cho việc thử thủy
lực và kín nước theo yêu cầu của Quy chuẩn này.
Bảng 1/1-B Thử thủy lực
STT
Đối tượng áp dụng
Loại thử, áp lực hoặc cột áp thử
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang đuôi, khoang mũi và khoang ống bao
trục
Thử thủy lực có cột nước đến đường nước thiết
kế
Nếu các khoang được sử dụng như két chứa thì
chúng phải được thử như quy định ở mục 1.5.2 ở trên
2
Khoang xích đặt phía sau vách chống va
Thử thủy lực có cột nước đến đỉnh của hầm
xích
-
3
Vách kín nước, các phần hõm của vách, hầm
trục và các hầm kín nước khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chúng tạo thành một phần của két sâu hoặc
của khoang mũi thì thử theo quy định ở các mục tương ứng trên
4
Miệng khoang cá có nắp kín nước
Thử bằng vòi chữa cháy có áp suất nước không
nhỏ hơn 0,2 MPa tại đầu phun
Thử khi nắp miệng khoang ở vị trí đóng
5
Bánh lái lưu tuyến
Thử kín nước với áp suất thử bằng 0,05 MPa
tại đầu phun
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng dung tích của một
tàu (GT) được xác định theo công thức sau:
GT = (V1 + V2) K
Trong đó:
V1: Thể tích
của tàu đến boong trên (m3)
V1 = L.B.D.C
L: Chiều dài tàu (m).
B: Chiều rộng tàu (m).
D: Chiều cao mạn (m).
C: Hệ số không đổi lấy
bằng 0,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K: Hệ số không đổi bằng
0,25.
Ghi chú: Thể tích các không gian
kín trên boong V2, không bao gồm thể tích
của lầu lái, bếp, khu vệ sinh, các cửa trời (cửa lấy ánh sáng) và các lầu nhỏ ở
các lối lên xuống.
Mục II.I-B.II. KIỂM TRA
TÀU ĐANG KHAI THÁC
1.
Yêu cầu chung
1.1. Tất cả các tàu cá
đang khai thác phải thực hiện các đợt kiểm tra chu kỳ sau đây:
1.1.1. Kiểm tra hàng
năm.
1.1.2. Kiểm tra trên
đà.
1.1.3. Kiểm tra định
kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Khi kiểm tra chu kỳ,
Đăng kiểm có thể thay đổi các yêu cầu của đợt kiểm tra chu kỳ được quy định
trong Mục này có xét đến kích thước tàu, vùng hoạt động, tuổi tàu, vật liệu
thân tàu, kết cấu, kết quả các đợt kiểm tra lần cuối và trạng thái kỹ thuật
thực tế của tàu.
1.4. Đối với các két bằng
thép, nếu lớp sơn bảo vệ còn tốt thì nội dung kiểm tra bên trong hoặc yêu cầu
đo chiều dày tôn quy định ở Mục này có thể được Đăng kiểm xem xét và quyết định
trong từng trường hợp cụ thể.
2.
Thời hạn kiểm tra chu kỳ
2.1. Kiểm tra hàng năm
2.1.1. Các đợt kiểm tra
hàng năm phải được tiến hành 12 tháng một lần, có thể được tiến hành trong
khoảng thời gian một tháng trước hoặc một tháng sau tính từ ngày ấn định kiểm
tra hàng năm (ngày hết hạn đăng kiểm) của đợt kiểm tra lần đầu hoặc đợt kiểm
tra định kỳ trước đó.
2.1.2. Nếu cả hai đợt
kiểm tra hàng năm và định kỳ trùng vào một lần thì chỉ tiến hành kiểm tra định
kỳ.
2.2. Kiểm tra trên đà
2.2.1. Kiểm tra trên đà
tàu cá phải được tiến hành trong khoảng thời gian 2,5 năm. Trong 5 năm phải
kiểm trên đà 2 lần, một trong 2 lần đó phải trùng với kiểm tra định kỳ.
2.2.2. Khi có yêu cầu
của chủ tàu, Đăng kiểm có thể cho phép và tiến hành kiểm tra trên đà trùng với
đợt kiểm tra hàng năm lần hai hoặc lần ba; trong trường hợp này, không yêu cầu
kiểm tra hàng năm khi đã thực hiện kiểm tra trên đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Thời hạn kiểm
tra
Kiểm tra định kỳ phải
được thực hiện trong khoảng thời hạn 5 năm. Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất phải
được thực hiện trong khoảng thời hạn 5 năm, tính từ ngày kết thúc đóng tàu hoặc
tính từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu để phân cấp và sau đó cứ năm năm một
lần, tính từ ngày kết thúc đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
2.3.2. Bắt đầu kiểm tra
định kỳ
2.3.2.1. Kiểm tra định
kỳ phải được tiến hành trong khoảng thời gian từ 3 tháng đến 12 tháng trước
ngày hết hạn của xác nhận cấp và được kéo dài để kết thúc vào ngày hết hạn đăng
kiểm hàng năm lần thứ năm.
2.3.2.2. Kiểm tra định
kỳ có thể được bắt đầu vào hoặc sau đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 4 và được kéo
dài trong cả năm để kết thúc vào ngày hết hạn đăng kiểm hàng năm lần thứ năm.
2.3.3. Kết thúc kiểm
tra định kỳ
Nếu đợt kiểm tra định
kỳ mà khối lượng kiểm tra không được kết thúc toàn bộ vào cùng một lúc thì ngày
kết thúc đợt kiểm tra định kỳ sẽ là ngày mà tại đó các yêu cầu kiểm tra về cơ
bản đã thỏa mãn.
2.3.4. Không cho phép
gia hạn thời hạn kiểm tra định kỳ 5 năm của tàu cá.
2.4. Kiểm tra trục chân
vịt và trục trong ống bao trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn
được Đăng kiểm duyệt phải được tiến hành trong khoảng thời gian 5 năm tính từ
ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ trục chân vịt trước đó.
2.4.2. Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục không được chế tạo bằng vật liệu chống ăn
mòn phải được tiến hành như quy định ở 2.4.2.1 và 2.4.2.2 dưới đây:
2.4.2.1. Kiểm tra được
tiến hành đồng thời với đợt kiểm tra định kỳ.
2.4.2.2. Kiểm tra được
tiến hành trong vòng 36 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc
kiểm tra định kỳ hệ trục trước đó.
2.4.3. Kiểm tra trục
chân vịt phải được thực hiện theo quy định ở 8 Mục này.
2.5. Kiểm tra máy tàu theo
kế hoạch
Việc kiểm tra máy tàu
theo kế hoạch phải được thực hiện một cách hệ thống, liên tục và theo trình tự
sao cho khoảng cách kiểm tra của tất cả các hạng mục không được vượt quá 5 năm.
3.
Nội dung kiểm tra hàng năm thân tàu
Trong mỗi lần kiểm tra
hàng năm vào giữa các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra trạng thái chung của
thân tàu và các trang thiết bị theo thực tế cho phép, đồng thời phải lưu ý các
điểm sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kết cấu vách trước và
vách sau của thượng tầng, vách lộ của lầu boong và lối đi lại của thuyền viên
và nắp miệng buồng máy cùng các phương tiện đóng kín.
3.3. Cửa kín nước và van
đóng ở vách kín nước (kể cả thử các cửa kín nước).
3.4. Các cửa bốc xếp sản
phẩm thủy sản, cửa trời, các lỗ mở, các lỗ người chui và các lỗ xả, cửa húp lô
và các lỗ khoét khác bên dưới boong mạn khô hoặc boong thượng tầng và các
phương tiện đóng.
3.5. Các thành quây, ống
thông gió đến các buồng phía dưới boong mạn khô hoặc đến các boong thượng tầng
kín và ống thông gió trên boong thời tiết cùng với các phương tiện đóng kín
chúng.
3.6. Lỗ xả nước, các ống
xả khác và các van nằm dưới boong mạn khô.
3.7. Mạn chắn sóng, lan
can bảo vệ, nắp đậy các lỗ thoát nước mặt boong, dây vịn, lối đi và các phương
tiện tương tự khác.
3.8. Dấu hiệu đường nước.
3.9. Thiết bị neo và chằng
buộc.
3.10. Sự rò rỉ của vách kín
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Trang bị phòng và
chữa cháy bao gồm cả thử hoạt động nếu thực tế cho phép. Tiến hành kiểm tra xác
nhận rằng không có sự thay đổi lớn trong kết cấu phòng chống cháy.
3.13. Đối với tàu trên 5
tuổi, nếu thấy cần thiết thì phải tiến hành kiểm tra bên trong và đo chiều dày
ở các két dằn bằng thép dùng nước biển làm nước dằn khi mặt trong của két không
được sơn bảo vệ ngay từ lúc đóng.
4.
Nội dung kiểm tra trên đà
Trong từng đợt kiểm tra
trên đà, ngoài các yêu cầu kiểm tra như kiểm tra hàng năm quy định tại 3 của
Mục này, phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
4.1. Tàu cá phải được đặt
trên các căn có đủ độ cao trong ụ khô hoặc trên triền đà và được vệ sinh sạch
sẽ, khi cần có thể dựng dàn giáo để kiểm tra tấm bao, sống đuôi và bánh lái.
Cần chú ý đến những kết cấu dễ bị ăn mòn nhanh hoặc bị hư hỏng do va đập, mắc
cạn và tấm đáy bị biến dạng quá mức.
4.2. Lỗ hút nước biển và
lỗ xả qua mạn nằm phía dưới đường nước phải được kiểm tra. Các van, khóa vòi
cùng với các chi tiết cố định chúng vào vỏ tàu phải được tháo ra và kiểm tra.
Việc tháo chúng có thể được Đăng kiểm xem xét và miễn giảm nếu chúng đã được
tháo và kiểm tra vào đợt kiểm tra trên đà lần trước.
4.3. Bánh lái phải được
nâng lên hoặc tháo ra và chốt lái, gu dông và các chi tiết khác của hệ lái phải
được kiểm tra. Việc kiểm tra này có thể được hoãn nếu Đăng kiểm thấy trạng thái
của ổ đỡ bánh lái còn tốt qua xem xét số liệu đo các khe hở của bánh lái.
4.4. Phải kiểm tra chân
vịt và phần sau của bạc đuôi của trục chân vịt. Phải xác định khe hở trong bạc
đuôi và độ kín của vòng đệm kín dầu (nếu ổ đỡ được bôi trơn bằng dầu).
5.
Nội dung kiểm tra định kỳ thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Các khoang phải
được vệ sinh sạch sẽ để kiểm tra. Các tấm lát sàn buồng máy ván lát sàn, ván
lát hông, lớp lót và lớp bọc ống phải tháo ra nếu thấy cần thiết với số lượng đủ
để kiểm tra kết cấu.
5.1.2. Những vùng có
đáy đôi thì phải tháo lớp ván lát với mức độ đủ để kiểm tra trạng thái của tấm
đáy.
5.1.3. Phải vệ sinh
sạch sẽ các két, các két nước (các két dùng chứa nước ngọt và nước biển) và các
khoang cách li để kiểm tra. Phải chú ý đến việc đảm bảo an toàn trong khi kiểm
tra.
5.1.4. Phải vệ sinh
sạch sẽ két chứa dầu đốt, tẩy sạch khí và kiểm tra. Phải chú ý đến việc đảm bảo
an toàn trong khi kiểm tra.
5.1.5. Nếu các khoang
cá được bọc cách nhiệt để chở sản phẩm đông lạnh thì phải tháo lớp bọc cách
nhiệt tại khu vực hai đầu khoang cá và miệng khoang cá để kiểm tra xác định
trạng thái của khung sườn và tấm vỏ.
5.1.6. Phải kiểm tra
tất cả các boong, lớp ốp của boong và kết cấu thượng tầng. Phải xác định được
rằng các thành phần phủ boong được liên kết chắc chắn với tôn boong.
5.1.7. Phải kiểm tra
neo và xích neo khi đã được trải ra, kiểm tra lỗ neo, hầm xích neo và mắt nối
xích neo. Đăng kiểm phải xác nhận được rằng tàu cá được trang bị đủ cáp chằng
buộc. Khi một chi tiết xích bị mòn mà đường kính trung bình ở chỗ mòn nhất bị
giảm 12% trở lên so với đường kính danh nghĩa thì phải thay chi tiết xích này.
5.1.8. Phải thấy được
rằng kết cấu và trang bị phòng cháy đang ở trạng thái tốt.
5.1.9. Trong các két
bằng thép có áp dụng biện pháp hạn chế ăn mòn phải kiểm tra trạng thái lớp phủ
hoặc biện pháp chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Đo chiều dày các kết
cấu
5.2.1. Phải tiến hành
đo chiều dày của các kết cấu phù hợp với những yêu cầu quy định ở Mục này trong
các đợt kiểm tra định kỳ.
5.2.2. Khi tiến hành đo
chiều dày phải thực hiện những yêu cầu dưới đây:
5.2.2.1. Phải tiến hành
đo chiều dày các kết cấu bằng các máy đo siêu âm thích hợp hoặc bằng các phương
tiện khác được Đăng kiểm công nhận. Khi Đăng kiểm yêu cầu, phải chứng minh độ
chính xác của thiết bị đo.
5.2.2.2. Phải tiến hành
đo chiều dày của các cơ cấu trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi kết thúc
đợt kiểm tra định kỳ dưới sự giám sát trực tiếp của Đăng kiểm.
5.2.2.3. Biên bản đo
chiều dày phải được lập và trình Đăng kiểm.
5.2.3. Qua kết quả kiểm
tra tiếp cận, Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng thêm khối lượng đo chiều dày cơ cấu
khi cần thiết.
5.2.4. Phải thực hiện
những yêu cầu về đo chiều dày các cơ cấu theo quy định ở Bảng 2/1-B dưới đây.
5.3. Thử áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Phải tiến hành
thử áp lực các két bằng áp suất tương ứng với cột áp cực đại có thể trải qua
trong thực tế khai thác của tàu.
5.3.2. Đăng kiểm có thể
tăng số lượng các két thử áp lực khi thấy cần thiết.
5.3.3. Trong mỗi đợt
kiểm tra định kỳ phải tiến hành thử áp lực các két theo quy định ở Bảng 3/1-B.
Bảng 2/1-B. Quy định về đo chiều dày đối với
tàu cá
Loại kiểm tra
Các kết cấu được đo chiều đày
Các đợt kiểm tra định kỳ
1 Các phần kết cấu sau
đây:
(i) Từng
tấm boong tính toán trong vùng 0,5L giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii)
Từng tấm ở một dải tấm mạn được lựa chọn ở khu vực khoang chở cá ngoài vùng
0,5L giữa tàu ở mỗi mạn phía trên đường nước dằn.
2 Trong tất cả các
khoang chở cá, phần mút của sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn, nếu là sườn
ghép) với số lượng thỏa đáng (ít nhất bằng 1/3 toàn bộ số sườn trong mỗi
khoang chở cá) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần giữa và phần
sau của mỗi khoang ở cả hai mạn và tất cả các tấm chân của mỗi vách ngang kín
nước.
3 Cả hai đầu và phần
giữa của từng thành quây miệng khoang chở cá.
Bảng 3/1-B Quy định về thử áp lực đối với tàu
Loại kiểm tra
Các két được thử áp lực
Các đợt kiểm tra định kỳ
1 Các két nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các két dầu nhờn
(Việc thử
áp lực các két này có thể được miễn giảm với điều kiện là sau khi kiểm tra
bên trong và bên ngoài các két, Đăng kiểm viên thấy trạng thái các két này
còn tốt.)
6.
Kiểm tra hàng năm, trên đà hệ thống máy tàu
Trong mỗi đợt kiểm tra
hàng năm, trên đà phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
6.1. Phải tiến hành kiểm
tra toàn bộ máy chính, hệ thống truyền công suất, hệ trục, động cơ dẫn động
không phải là máy chính, máy phụ, hệ thống đường ống và các hệ thống điều khiển
chúng. Ngoài ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu mở kiểm tra các hạng mục khác nếu
thấy cần thiết để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
6.2. Phải kiểm tra toàn bộ
buồng máy, đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và nổ.
6.3. Phải kiểm tra tất cả
các thiết bị lái chính và phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển để
xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
6.3.1. Phải thử để xác
nhận rằng phương tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển máy
cũng như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái đang ở trạng thái làm việc tốt.
6.3.2. Phải kiểm tra
các van, khóa vòi và bầu lọc của hệ thống hút khô kể cả các van hút khô sự cố.
Phải thử hoạt động hệ thống hút khô kể cả các bơm, cần điều khiển và chuông báo
mực nước, nếu lắp, để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên,
có thể miễn thử hoạt động, nếu như Đăng kiểm nhận thấy hệ thống đạt yêu cầu qua
kết quả kiểm tra chung, qua trạng thái làm việc trong khi hành hải và qua kết
quả thử do thuyền viên đã tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy chính, động
cơ dẫn động máy phụ quan trọng đối với máy chính, động cơ dẫn động máy phát
điện, phải thử các thiết bị an toàn sau đây để xác nhận rằng chúng đang ở trạng
thái làm việc tốt. Tuy nhiên, có thể miễn thử nếu như Đăng kiểm nhận thấy hệ
thống đạt yêu cầu qua kết quả kiểm tra chung, qua trạng thái làm việc trong khi
hành hải và qua kết quả thử do thuyền viên đã tiến hành.
6.5. Phải thử hoạt động
của thiết bị đóng mở từ xa của két dầu đốt và két dầu bôi trơn để xác nhận rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
6.6. Phải kiểm tra toàn bộ
trang bị điện, cơ cấu đóng mạch và thiết bị điện khác và phải thử hoạt động khi
thực tế cho phép.
6.7. Phải tiến hành thử
hoạt động toàn bộ nguồn điện sự cố và các thiết bị đi kèm và phải chứng minh
được rằng toàn bộ hệ thống đang ở trạng thái làm việc tốt và nếu chúng được tự
động hóa thì phải thử ở dạng tự động hóa.
6.8. Phải kiểm tra các
phần việc do chủ tàu tự mở ra để bảo dưỡng để chứng minh chúng thỏa mãn các yêu
cầu của quy chuẩn (nếu xét thấy cần thiết).
6.9. Nếu có lắp thiết bị
điều khiển tự động và/hoặc từ xa cho các máy có công dụng quan trọng thì phải
thử chúng để chứng minh rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
7.
Kiểm tra định kỳ hệ thống máy và thiết bị tàu cá
Trong mỗi đợt kiểm tra
định kỳ (60 tháng), phải thực hiện các yêu cầu kiểm tra sau đây:
7.1. Hệ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thiết bị truyền động
Nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết thì phải mở hộp giảm tốc để kiểm tra các cơ cấu, bánh răng, các răng,
trục và ổ đỡ.
7.3. Máy phụ
Nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết thì phải mở để kiểm tra các máy nén khí, các bầu làm mát, bầu lọc và/hoặc
các máy phân li dầu, các cơ cấu an toàn và tất cả các bơm, các chi tiết có công
dụng quan trọng.
7.4. Thiết bị lái
Phải kiểm tra tất cả
thiết bị lái chính và lái phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển và
phải xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết, thì các thiết bị trên phải được mở ra để kiểm tra. Phải thử các hạng mục
từ 7.4.1 đến 7.4.5 sau đây với kết quả đạt yêu cầu:
7.4.1. Thử hoạt động kể
cả việc chuyển đổi nguồn cung cấp điện.
7.4.2. Thử hoạt động sự
đóng ngắt tự động và từ xa của hệ thống khởi động nguồn điện.
7.4.3. Thử cung cấp
nguồn điện xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5. Thử hoạt động
thiết bị báo động, đồng hồ chỉ báo góc lái và đồng hồ chỉ báo hành trình của
lái.
7.5. Các tời
Các tời neo và tời buộc
dây phải được kiểm tra và thử hoạt động. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải mở
chúng để kiểm tra thêm.
7.6. Căn bệ đỡ
Phải kiểm tra các bu
lông bệ đỡ và các căn của máy chính và máy phụ, hộp bánh răng, ổ đỡ chặn và ổ
đỡ đường trục.
7.7. Bình khí nén
Phải tiến hành vệ sinh
sạch sẽ bên trong để kiểm tra bên trong và bên ngoài tất cả các bình chứa khí
nén và bình chịu áp lực khác có công dụng quan trọng cùng với các chi tiết và
van an toàn của chúng. Nếu các bình không được kiểm tra bên trong thì chúng
phải được thử thủy lực đến 1,5 lần áp suất làm việc.
7.8. Hệ thống bơm và đường
ống
7.8.1. Hệ thống hút
khô: Khi Đăng kiểm thấy cần thiết, phải mở để kiểm tra các van, khóa vòi và bầu
lọc của hệ thống hút khô kể cả van hút khô sự cố. Phải thử hoạt động hệ thống
hút khô bao gồm bơm, cần điều khiển từ xa và chuông báo động mức nước, nếu lắp,
để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.3. Các két dầu dễ
cháy: Két dầu đốt kiểu rời, phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài. Trong
đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất, có thể hoãn việc kiểm tra bên trong các két
nếu như qua kết quả kiểm tra bên ngoài thấy chúng vẫn đang ở trạng thái làm
việc tốt. Tất cả các chi tiết, phụ tùng và cơ cấu ngắt từ xa phải được kiểm tra
khi thực tế cho phép. Phải tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng mở từ xa các
két dầu đốt và két dầu bôi trơn để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm
việc tốt.
7.9. Kiểm tra phụ tùng dự
trữ.
7.10. Điều khiển tự động và
từ xa:
Nếu trên tàu có lắp
thiết bị điều khiển tự động và/hoặc từ xa dùng cho các máy móc có công dụng
quan trọng thì chúng phải được thử để chứng minh rằng chúng đang ở trạng, thái
làm việc tốt.
7.11. Động cơ đốt trong
(chính và phụ có công dụng quan trọng)
7.11.1. Phải kiểm tra
chung các bộ phận chủ yếu của các te, thân xi lanh, bu lông bệ máy, căn chân
máy và thân bu lông.
7.11.2. Phải kiểm tra
chung các cửa của các te, các cơ cấu phòng nổ của các te và các buồng khí quét.
7.11.3. Trong khi kiểm
tra, nếu phát hiện bất cứ khuyết tật hoặc hư hỏng nào thì phải yêu cầu mở các
thiết bị và máy tương tự hoặc một phần của chúng để kiểm tra thêm và sửa chữa
tất cả các hư hỏng đã phát hiện được thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm: Xi lanh,
nắp xi lanh, các van và cơ cấu van, các bơm dầu và phụ tùng, các bơm quét khí,
các quạt quét khí và cơ cấu dẫn động chúng, tua bin tăng áp, pit tông, cần pit
tông, cơ cấu dẫn hướng, thanh truyền, trục khuỷu và tất cả các ổ đỡ, sự cố định
thân động cơ và cơ cấu phòng nổ của các te, trục cam và bánh răng dẫn động trục
cam, các bơm đính kèm và bầu làm mát, đệm giảm chấn và khớp nối hệ trục.
7.11.4. Độ đồng tâm của
trục khuỷu cũng phải được kiểm tra và nếu cần phải đặt lại trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy chính, động
cơ dẫn động máy phụ quan trọng đối với máy chính và động cơ lai máy phát điện,
phải thử các thiết bị an toàn sau đây để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái
làm việc tốt.
7.12.1. Thiết bị đề
phòng quá vận tốc.
7.12.2. Thiết bị đóng
mở tự động và báo động trong trường hợp mất áp lực dầu bôi trơn hoặc áp lực dầu
bôi trơn thấp dưới mức quy định.
7.13. Trang bị điện
Trang bị điện sử dụng
trên tàu phải được kiểm tra như sau:
7.13.1. Phải kiểm tra
các chi tiết lắp ráp trên bảng điện chính, bảng điện khu vực và bảng điện
nhánh, phải kiểm tra thiết bị bảo vệ quá tải dòng và cầu chì để xác nhận rằng
chúng được bảo vệ phù hợp với mạch điện tương ứng.
7.13.2. Cáp điện phải
được kiểm tra khi thực tế cho phép mà không được làm xáo trộn nhiều đến vị trí
của chúng.
7.13.3. Tất cả các máy
phát điện phải được chạy ở điều kiện mang tải hoặc riêng biệt hoặc hòa tải. Nếu
thực tế cho phép, phải thử hoạt động của bộ điều tốc, bộ ngắt dòng của máy phát
và rơ le gắn vào chúng.
7.13.4. Phải thử điện
trở cách điện của máy phát, bảng điện, động cơ, bầu hâm, mạng chiếu sáng, cáp
điện và phải điều chỉnh nếu chúng không thỏa mãn yêu cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.6. Phải thử hệ
thống đèn hành trình để xác nhận rằng chúng hoạt động theo đúng chức năng.
7.13.7. Phải thử phương
tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển hệ thống máy tàu cũng
như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái
làm việc tốt.
7.13.8. Phải thử phương
tiện ngắt sự cố của động cơ điện củà bơm dầu đốt, quạt thông gió và quạt hút
gió của nồi hơi để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
7.13.9. Phải thử khóa
liên động phục vụ cho việc thao tác an toàn của thiết bị điện, động cơ và các
thiết bị điều khiển chúng để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc
tốt.
7.14. Thiết bị làm lạnh
Nếu trên tàu có lắp các
thiết bị làm lạnh sản phẩm thủy sản không được Đăng kiểm phân cấp thì phải tiến
hành kiểm tra như sau:
7.14.1. Kiểm tra trạng
thái của các cơ cấu an toàn lắp vào thiết bị để đảm bảo rằng chúng đang ở trạng
thái tốt.
7.14.2. Phải kiểm tra
các máy móc trong điều kiện làm việc và đảm bảo rằng chúng đang ở trạng thái
làm việc tốt và phải không có dấu hiệu rò các công chất làm lạnh.
7.14.3. Các chi tiết
của các bầu ngưng, bầu bốc hơi và bình chứa phải được bóc hết lớp cách nhiệt để
thử áp lực. Áp suất thử phải bằng 90% áp suất thiết kế. Tuy nhiên, có thể thay
việc thử áp lực bằng phương pháp thử khác được Đăng kiểm công nhận là thích
hợp. Nếu có lắp van an toàn và các van này được điều chỉnh hoạt động ở dưới áp
suất thiết kế thì có thể giảm áp suất thử xuống đến 90% áp suất đạt van an
toàn. Theo ý kiến của Đăng kiểm, có thể miễn giảm việc thử áp lực kể trên, nếu
không dùng NH3 (R717) làm công chất làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Kiểm tra trục chân vịt của tàu
8.1. Thời hạn kiểm tra
8.1.1. Các đợt kiểm tra
thường kỳ phải được thực hiện trong khoảng thời hạn quy định sau đây:
8.1.1.1. Trục chân vịt
có khả năng chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách hữu hiệu phải được kiểm
tra ít nhất một lần trong thời hạn 5 năm.
8.1.1.2. Trục chân vịt
không được quy định như trên phải được kiểm tra ít nhất một lần trong thời hạn
2,5 năm.
8.1.2. Ngoài những yêu
cầu quy định ở 8.1.1 trên, các đợt kiểm tra thường kì có thể được hoãn không
quá 6 tháng khi chủ tàu yêu cầu và được Đăng kiểm chấp thuận. Việc hoãn kiểm
tra này chỉ có thể cho một lần trong khoảng thời gian giữa các đạt kiểm tra
thường kì.
8.2. Các chi tiết được kiểm
tra
8.2.1. Trục chân vịt
Chân vịt phải được tháo
ra và kiểm tra đoạn trục lắp chân vịt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.2. Trục không
được lắp với chân vịt bằng then phải được kiểm tra bằng phương pháp dò khuyết
tật ở phần trước của đoạn côn trục phía đuôi. Khi chân vịt được lắp ép vào
trục, phải xác nhận rằng chiều dài đoạn trục được ép phải nằm trong giới hạn
cho phép.
8.2.1.3. Đối với trục
được nối bằng bích nối ở phía sau, thì vành bích và bu lông khớp nối phải được
kiểm tra bằng phương pháp dò vết nứt một cách hữu hiệu.
8.2.2. Ngoài các phần
của trục được yêu cầu ở 8.2.1.1 (nắp chống ăn mòn phải được tháo ra nếu là trục
loại 2), các áo trục, vành bích nối của trục trung gian hoặc của trục chân vịt
và bu lông khớp nối phải được kiểm tra khi trục được rút ra khỏi các ổ đỡ của
ống bao trục.
8.2.3. Ổ đỡ của ống bao
trục (hoặc ổ đỡ của giá đỡ trục chân vịt; nếu có) phải được kiểm tra.
8.2.4. Phải đo độ mài
mòn của các ổ đỡ.
8.2.5. Các phần chính
của cơ cấu đệm kín ống bao trục (hoặc cơ cấu đệm kín giá đỡ trục chân vịt, nếu
có) phải được mở ra để kiểm tra.
8.2.6. Các bu lông cố
định cánh chân vịt phải được kiểm tra bằng phương pháp dò khuyết tật.
8.2.7. Phải kiểm tra
đường kính trong của củ chân vịt lắp với đoạn côn của trục chân vịt.
8.2.8. Nếu ổ đỡ trong
ống bao trục được bôi trơn bằng nước thì phải kiểm tra đường ống dẫn nước biển
vào để bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.10. Nếu ổ đỡ trong
ống bao trục được bôi trơn bằng dầu thì phải kiểm tra sổ nhật kí dầu bôi trơn.
8.3. Hoãn kiểm tra
Khi hoãn kiểm tra, phải
thực hiện các công việc sau đây:
8.3.1. Trục chân vịt để
lộ trong buồng máy phải được kiểm tra.
8.3.2. Số liệu về độ
mài mòn (nếu tàu có trang bị dụng cụ đo) ở phần sau của ổ đỡ trong ống bao trục
(hoặc là đầu sau của ổ đỡ trong giá đỡ trục chần vịt, nếu có) phải được kiểm
tra.
8.3.3. Đệm kín của ống
bao trục (hoặc đệm kín của giá đỡ trục chân vịt, nếu có) phải được kiểm tra.
8.3.4. Phải xác nhận
rằng trục không làm việc ở vòng quay cộng hưởng.
8.3.5. Phải tiến hành
kiểm tra theo nội dung quy định ở 8.2.8, 8.2.9, 8.2.10 đưa ra ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Yêu cầu chung
1.1. Ngoài việc kiểm tra
lần đầu và các đợt kiểm tra chu kỳ, Đăng kiểm cũng tiến hành kiểm tra bất
thường tàu hoặc từng phần máy móc, thân tàu, trang thiết bị lắp đặt trên tàu
theo yêu cầu của chủ tàu, bảo hiểm, hoặc theo chỉ thị đặc biệt của Nhà nước
nhằm xác nhận tàu đã thỏa mãn những yêu cầu của Quy chuẩn trong các trường hợp:
1.1.1. Khi các phần
chính của thân tàu, máy tàu hoặc các trang thiết bị quan trọng đã được Đăng
kiểm kiểm tra bị hư hỏng, hoặc phải sửa chữa.
1.1.2. Tàu bị tai nạn
vào sửa chữa.
1.1.3. Khi đường nước
thiết kế bị thay đổi hoặc được kẻ mới.
1.1.4. Khi thực hiện
cải hoán làm ảnh hưởng đến ổn định của tàu.
1.1.5. Khi việc kiểm
tra được thực hiện nhằm xác định lại rằng tàu đã đóng phù hợp với các yêu cầu
bổ sung của Quy chuẩn mà yêu cầu áp dụng cả với các tàu đang khai thác.
1.1.6. Đã ngưng hoạt
động thời gian nay đưa trở lại hoạt động, nhưng thời điểm kiểm tra không phù
hợp với các đợt kiểm tra chu kỳ.
1.1.7. Ngoài ra, trong
mọi trường hợp Đăng kiểm sẽ xem xét giải quyết các yêu cầu của chủ tàu khi nhận
được đơn đề nghị kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Nội dung kiểm tra bất thường
2.1. Căn cứ vào mục đích
kiểm tra, tuổi tàu và trạng thái kỹ thuật của tàu, khối lượng, nội dung và
trình tự kiểm tra bất thường được Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể
trên cơ sở các quy định của quy chuẩn này.
2.2. Đối với tàu bị tai
nạn thì việc kiểm tra bất thường phải được tiến hành ngay sau khi tàu bị tai
nạn. Việc kiểm tra này nhằm mục đích phát hiện hư hỏng, xác định khối lượng
công việc cần thiết để khắc phục những hậu quả do tai nạn gây ra và tiến hành
thử nghiệm nếu cần thiết cũng như xác định khả năng và điều kiện giữ cấp của
tàu.
2.3. Đối với tàu cá đã
ngừng hoạt động trong một thời gian, muốn đưa tàu trở lại hoạt động, Đăng kiểm
phải xem xét tỉ mỉ nội dung kiểm tra của tàu trước khi ngừng hoạt động, thời
hạn tàu ngừng hoạt động và tình trạng bảo quản trong suốt thời gian tàu ngừng
hoạt động nhằm định ra chính xác nội dung và khối lượng kiểm tra để trao cấp
cho tàu hoạt động.
Chương II.II. KẾT CẤU
THÂN TÀU
Mục II.II.I. KẾT CẤU
THÂN TÀU VỎ THÉP
1.
Yêu cầu chung
1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu các tỉ số kích
thước chính của tàu vượt giới hạn nêu trên thì kết cấu của tàu trong từng
trường hợp cụ thể phải được Đăng kiểm xem xét riêng trên cơ sở các quy định của
Quy chuẩn này.
1.1.2. Những tàu đánh
cá đang khai thác hoặc đã đóng trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực vẫn áp dụng
Quy chuẩn mà trước đây đã áp dụng thiết kế và đóng chúng.
1.1.3. Những tàu đánh
cá đang khai thác hoặc đã đóng trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực, khi lên đà
sửa chữa hoặc cải hoán, phục hồi, phải được Đăng kiểm xem xét cụ thể, trên cơ
sở áp dụng những quy định của Quy chuẩn này.
1.2. Vật liệu
1.2.1. Vật liệu thép
dùng để chế tạo các cơ cấu thân tàu phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 3 Mục
II.II-A.I Chương II.II-A Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
1.2.2. Những quy định
của Mục này về kích thước các cơ cấu thân tàu tương ứng với loại thép thường có
giới hạn chảy ReH (hoặc σY) = 235 MPa. Nếu sử
dụng vật liệu có giới hạn chảy lớn hơn thì tính toán kích thước cơ cấu có thể
áp dụng hệ số vật liệu k = ReH/ R’eH; trong đó, R’eH là giới hạn chảy của
vật liệu thực tế sử dụng.
1.3. Độ bền kết cấu
1.3.1. Độ bền và kết
cấu thân tàu, thượng tầng, lầu, nắp buồng máy, lối đi và các kết cấu khác và
thiết bị tàu phải đủ chống lại các điều kiện dự tính được trong quá trình hoạt
động và phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Vách chống va
phải bố trí tại khoảng cách d tới trụ trước không nhỏ hơn 0,05L và không
lớn hơn 0,08L. Vách có thể có bậc hay chỗ lõm phù hợp không gian vùng vách.
1.3.4. Các ống qua vách
chống va phải trang bị van điều khiển từ boong công tác và hộp van phải được
bảo vệ trong khoang mũi. Không bố trí cửa, lỗ chui, ống thông gió hoặc các lỗ
hở vùng dưới boong công tác của vách này.
1.3.5. Khoang mũi không
dùng chứa nhiên liệu.
2.
Kích thước các cơ cấu thân tàu
2.1. Tải trọng tính toán
2.1.1. Tải trọng tính
toán đối với các yếu tố cơ cấu thân tàu được tính toán ứng với tải trọng cực
đại, trong đó chiều cao sóng tính toán phụ thuộc vào vùng hoạt động của tàu
được quy định ở 2 Mục II.I-A.I Chương II.I-A quy chuẩn này.
2.1.2. Áp suất tính
toán Pd
tác dụng
lên đáy tàu, được tính theo công thức sau:
Pd = ρg(d+h3%)) kPa
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ρ - khối lượng riêng
của nước biển, lấy bằng 1,025 t/m3
- h3% - chiều cao sóng đặc
trưng, m
+ h3% = 1,5
m ứng với gió cấp 6 (gió mạnh),
+ h3% = 3,5 m-4,5m ứng với
gió cấp 7-8 (biển động),
+ h3% = 6 -
8,5m ứng với gió cấp 8-9 (áp thấp nhiệt đới),
+ h3% = 8,5 m -11m ứng với
gió cấp 10-11 (bão vừa và mạnh).
2.1.3. Áp suất Pm tính toán tác dụng lên
mạn tàu phân bổ theo quy luật hình tam giác, được tính theo công thức sau:
Pm = 0,66g(d+h3%) kPa
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Áp suất Pb tính toán tác dụng lên
boong tàu được tính theo công thức sau:
Pb = Pwo - 0,75Pst kPa
Trong đó:
Pst = ρg(z+h3%) kPa
Pwo = 1,15 ρgCw/2 kPa
Cw = 0,3L + 5
z - khoảng cách từ đường nước toàn tải đến
boong đang xét, m d, h3%- như quy định ở 2.1.2
2.1.5. Ứng suất cho
phép được lấy như sau:
2.1.5.1. Đối với tôn
bao (đáy và mạn) : [σa] = 0,70 ReH, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.3. Đối với các cơ
cấu đáy và mạn : [σa] = 0,80 ReH, MPa
2.1.5.4. Đối với các cơ
cấu boong : [σa] = 0,65 ReH, MPa
2.2. Kích thước các cơ cấu
thân tàu
2.2.1. Khoảng sườn
Khoảng cách chuẩn giữa
các sườn ở vùng giữa tàu được xác định theo công thức sau:
s = 0,01L + 0,25 m
Cho phép lấy khoảng
sườn lớn hơn khoảng sườn chuẩn, nhưng trong mọi trường hợp không lớn hơn 0,5 m.
2.2.2. Các cơ cấu đáy
tàu
2.2.2.1. Tấm đáy: Chiều
dày tôn không được nhỏ hơn trị số tính toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
s - khoảng sườn, m.
Pd - áp suất tính toán tác
dụng lên đáy tàu, kPa.
[σa] -ứng suất cho phép,
MPa.
Tấm đáy giữa phải có
chiều dày lớn hơn tấm đáy tối thiểu là 1mm. Trong mọi trường hợp chiều dày tôn
đáy không nhỏ hơn 4mm.
2.2.2.2. Đà ngang đáy:
Kích thước của đà ngang đáy không nhỏ hơn các trị số sau đây:
(1) Chiều cao tại mặt
phẳng dọc tâm: h = 0,0078L + 0,1 m.
(2) Chiều dày đà ngang
đáy: t = 0,035L + 3,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chiều dày bản mép
phải bằng hoặc lớn hơn chiều dày bản thành.
2.2.2.3. Sống chính
đáy: Kích thước của sống chính đáy không nhỏ hơn các trị số sau đây:
(1) Chiều
cao tại mặt phẳng dọc tâm:
h =
0,0078L + 0,1
m
(2) Chiều
dày sống chính đáy :
t =
0,035L + 5
mm
2.2.3. Các cơ cấu mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
s - khoảng sườn, m.
d - chiều chìm tàu ở
trạng thái toàn tải, m.
[σa]- ứng
suất cho phép đối với cơ cấu mạn, MPa.
2.2.3.2. Sườn: Mođun
chống uốn của mặt cắt sườn không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:
Pm - Áp suất tính toán tác
dụng lên mạn tàu, kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3. Sườn khỏe và
sống dọc mạn: Đối với các tàu có chiều cao mạn D ≥ 2,0m phải gia cường thân tàu
bằng sườn khỏe hoặc sống dọc mạn. Mođun chống uốn của mặt cắt sườn khỏe và sống
dọc mạn không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

Trong đó:
Pm - áp suất tính toán tác
dụng lên mạn tàu, kPa.
l - nhịp sống dọc
mạn/sườn khỏe, m.
s,[σa] - như
được quy định ở 2.2.3.1.
2.2.4. Các cơ cấu boong
tàu
Tấm boong: Chiều dày
tôn boong được tính theo công thức sau đây, trong mọi trường hợp chiều dày tôn
boong không được nhỏ hơn 4mm:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[σa] : ứng
suất cho phép đối với tấm boong, MPa.
s - khoảng cách giữa
các xà ngang boong, m.
Xà ngang boong:
Mô đun chống uốn của
mặt cắt xà ngang boong không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:
s, [σa] -
như quy định ở trên.
l - nhịp xà ngang
boong, m.
Sống dọc boong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
s, [σa] -
như quy định ở trên.
l - nhịp sống dọc
boong, m.
Pb - áp suất tính toán tác
dụng lên boong tàu, kPa.
2.2.5. Sống mũi, sống
đuôi
2.2.5.1. Sống mũi:
Đường kính của mặt cắt ngang sống mũi làm bằng thép tròn không được nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau:
d = 25 + 0,96L mm
Phần sống mũi nằm phía
trên đường nước toàn tải có thể giảm diện tích đến còn 70% trị số tính theo
công thức trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.2. Sống đuôi:
kích thước của mặt cắt ngang đoạn dưới sống đuôi không được nhỏ hơn trị số tính
theo công thức dưới đây:
Chiều dày
của mặt cắt:
t = 7 +
0,25L +0,8D2
mm
Chiều
rộng của mặt cắt:
b = 35 +
2L
mm
trong đó: D - chiều cao
mạn tàu, m
2.2.6. Vách ngang kín
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày vách ngang
kín nước được tính theo công thức sau đây:

Tấm tôn chân vách, có
chiều rộng không nhỏ hơn 0,9m, phải lớn hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong mọi trường hợp,
chiều dày tôn vách không nhỏ hơn trị số:
tmin = 5s + 1 mm
Trong đó: s - khoảng cách các
nẹp vách, m.
Mođun chống uốn của nẹp
vách không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - áp suất tính toán
cho vách, P = ρ.g.D kPa
2.2.7. Cabin
Chiều dày tôn boong
cabin không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
t = 0,03L + 2,5 mm
Chiều dày tôn vách
cabin không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:
P - áp suất tính toán
cho vách cabin, P = 9kPa
s- khoảng cách các nẹp
đứng của vách cabin, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mođun chống uốn của xà
ngang boong cabin không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:
P - áp suất tính toán
của boong cabin, P = 5 kPa
s - khoảng cách các xà
ngang, m
l - nhịp xà ngang, m
Mođun chống uốn của nẹp
đứng vách cabin không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l - nhịp nẹp, m
Zo - khoảng cách từ
đường nước toàn tải đến mặt boong có nẹp, m
2.2.8. Bệ máy
Chiều dày của các thành
phần chính của bệ máy được xác định bằng các công thức sau:
- Chiều dày tấm bản cánh
mặt bệ máy

Trong đó:
s : khoảng sườn (mm),
c : 200 BHP/20 với BHP - công suất định mức
máy (HP),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N - số xi lanh của máy.
- Chiều dày thành bệ máy

Trong đó:
h = 1,1 m - chiều cao
thành bệ máy.
- Chiều dày đà ngang bệ
máy, mã (mm)
t2 = 0,77 t1
3.
Các quy định khác về cơ cấu và liên kết các cơ cấu
3.1. Sự thay đổi mặt cắt
hoặc chuyển tiếp các cơ cấu thân tàu cần phải trơn đều. nếu có lỗ khoét ở các
cơ cấu, lỗ khoét phải có góc lượn đều, chiều cao lỗ khoét không được vượt quá
0,5 lần chiều cao mặt cắt của cơ cấu bị khoét lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Không được bố trí quá 2
cơ cấu dọc cơ bản cùng kết thúc ở một mặt cắt ngang thân tàu, phải bố trí so le
tối thiểu một khoảng sườn và đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm tàu.
Khoảng cách giữa các lỗ
khoét ở cơ cấu dọc và lỗ khoét ở cơ cấu ngang chui qua không được nhỏ hơn chiều
cao của cơ cấu ngang đó, nếu cần thiết phải có biên pháp gia cường thích đáng
miệng lỗ khoét.
3.4. Mã liên kết giữa các cơ
cấu phải có kích thước cạnh tối thiểu không nhỏ hơn 1/8 chiều dài cơ cấu được
liên kết, chiều dày mã được lấy bằng chiều dày cơ cấu liên kết.
4.
Mạn chắn sóng
4.1. Chiều cao mạn chắn sóng:
Chiều cao mạn chắn sóng không được nhỏ hơn 0,6m.
4.2. Trong trường hợp chiều
cao mạn chắn sóng nhỏ hơn 0,6m thì bắt buộc trên đó phải có rào bảo hiểm có thể
tháo dỡ được, đảm bảo tổng chiều cao không nhỏ hơn 0,6m.
5.
Cửa thoát nước đặt tại mạn chắn sóng
5.1. Những nơi mà mạn chắn
sóng trên boong công tác tạo dáng như giếng, diện tích các cửa khoét tại mạn
chắn sóng chắn sóng (A) tính bằng m2, mỗi mạn, tính cho mỗi giếng
trên boong công tác phải xác định trong quan hệ với chiều dài (l) và
chiều cao của mạn chắn sóng khu vực giếng như sau đây:
5.1.1. A = K.l
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 0,05 cho tàu dài 12
m.
Với các chiều dài khác
sử dụng nội suy tuyến tính xác định K (l không lớn hơn 70% chiều dài L
tàu)
5.1.2. Nếu mạn chắn
sóng cao hơn 1,2 m diện tích đòi hỏi tại A tăng 0,004 m2 tính trên mỗi m dài của
giếng cho mỗi 0,1 m khoảng cách biệt chiều cao.
5.1.3. Nếu mạn chắn sóng
nhỏ hơn 0,9 m, diện tích đòi hỏi tại A giảm 0,004 m2 tính trên mỗi m dài của
giếng cho mỗi 0,1 m khoảng cách biệt chiều cao.
5.2. Diện tích các cửa thoát
nước trên mạn chắn sóng tính theo điểm 1 sẽ tăng nếu Đăng kiểm cho rằng độ cong
dọc tàu không đủ để tàu nhanh chóng và hiệu quả tránh phủ nước.
5.3. Diện tích các cửa thoát
nước trên mạn chắn sóng nhỏ nhất cho mỗi giếng tại boong thượng tầng phải không
nhỏ hơn 1/2 của A ngoại trừ những nơi boong thượng tầng tạo boong công tác để
làm cá thì diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 75% của A.
5.4. Miền thuộc các cửa
thoát nước trên mạn chắn sóng phải bố trí dọc chiều dài mạn chắn sóng đảm bảo
rằng boong thoát nước nhanh và hiệu quả. Mép dưới phần này phải sát boong, nếu
có thể. Hai phần ba của toàn bộ phần này mỗi mạn phải giúp cho 1/2 của giếng
gần điểm thấp của đường cong dọc, và một số phần diện tích này nằm gần có thể
mép giếng.
5.5. Kết cấu che chắn, bảo
quản máy móc thiết bị trên boong bố trí thích hợp để hiệu quả của các cửa thoát
nước trên mạn chắn sóng không bị xâm hại hoặc nước tràn lên boong. Chúng có thể
khóa khi dùng, không gây khó cho xả nước tràn lên tàu.
5.6. Miền các cửa thoát nước
trên mạn chắn sóng trên 0,3m phải có các thanh đặt cách nhau không quá 0,23 m
không nhỏ hơn 0,15 m hoặc thiết bị khác có tác dụng bảo vệ. Che chắn các cửa
thoát nước trên mạn chắn sóng, nếu có, phải là thiết kế được thẩm định. Không
chốt các cửa thoát nước trên mạn chắn sóng, nhưng có thể lắp bằng tấm chắn bên
ngoài bằng bản lề đặt phía trên và gờ bên trong. Các bố trí này không được làm
giảm diện tích hữu hiệu các cửa thoát nước đang nêu. Mỗi tấm chắn hoặc nắp chắn
cao su tại các cửa thoát nước trên mạn chắn sóng phải được gắn chặt với bản lề
phía trên. Tấm chắn phải được đóng tự do, không bị dính. Bản lề làm từ vật liệu
không bị han rỉ. Không có các thiết bị chốt các tấm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu cần phải được thiết
kế sao cho khi vận hành bình thường thì không có khả năng nước biển lọt vào
trong tàu. Khi đó cần phải thực hiện các yêu cầu chung sau:
6.1. Phải dự tính số cực
tiểu các lỗ ở phần vỏ mạn tàu thấp hơn boong.
6.2. Tàu phải được trang bị,
ngoài vách ngăn khoang mũi (vách chống va), còn ít nhất các vách ngăn kín nước
bao quanh buồng máy. Các vách ngăn này kéo cao tới tận boong. Trên các tàu
không boong, các vách ngăn kín nước của buồng máy cần phải được dựng đến tận
mức cao nhất của chiều chìm vận hành.
6.3. Việc lắp đặt các cửa ra
vào, các lỗ thông gió ở vách ngăn khoang mũi thấp hơn boong bị cấm.
6.4. Tất cả các lỗ ở vỏ tàu
dẫn vào các phòng được bố trí thấp hơn boong phải được trang bị các phương tiện
hữu hiệu ngăn chặn sự công phá của nước vào các khoang tàu.
6.5. Các lỗ ở trên boong mà
có thể trong một thời gian dài được mở khi tiến hành đánh bắt hoặc khi tiến
hành bốc dỡ ngư cụ, sản phẩm thủy sản cần phải được bố trí sao cho gần nhất đối
với mặt cắt dọc tâm của tàu (càng gần càng tốt).
6.6. Lối đi vào các phòng cơ
bản hoặc các khoang ở phía dưới boong (buồng máy, buồng sinh hoạt) tốt nhất nên
bố trí trong thượng tầng hoặc cabin.
6.7. Các cửa để đi qua vào
các cấu trúc trên boong (thượng tầng, cabin, hành lang), nắp khoang cá, các cửa
thông sáng và cửa sổ phải có độ bền tương đương với các thành phần kết cấu của
vỏ tàu mà chúng được lắp vào.
7.
Các cửa ra vào thượng tầng và cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Các cửa này phải có khả
năng đóng mở nhanh chóng và phải đóng mở từ hai phía.
7.3. Các cửa phải được mở ra
phía ngoài. Trường hợp không thể mở ra phía ngoài phải được Đăng kiểm xem xét
và chấp nhận.
7.4. Độ cao gờ cửa ở vách
biên thượng tầng không nhỏ hơn 0,38m, ở vách biên cabin nằm trên thượng tầng
không nhỏ hơn 0,23m.
8.
Các cửa hoặc lỗ khoét ở các vách ngang kín nước:
8.1. Số lượng các lỗ khoét
hoặc cửa ở các vách ngang kín nước phải là nhỏ nhất, kết cấu cửa phải đảm bảo
sao cho cửa có độ bền tương đương vách đặt cửa và đảm bảo kín nước.
8.2. Các cửa này phải được
đóng/mở thuận tiện và nhanh chóng từ cả hai phía.
8.3. Các đường ống xuyên qua
vách kín nước phải có ống bọc, đặt tấm nệm hoặc có kết cấu đảm bảo kín nước.
8.4. Cửa trên vách kín nước
yêu cầu phải được đóng kín khi tàu đi biển.
9.
Nắp hầm và thành quây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Độ bền của nắp đậy
thông thường tương đương với độ bền của boong đặt lỗ khoét hoặc miệng khoang
cá.
9.3. Nắp đậy có thể là kiểu
bản lề, kiểu tháo lắp được miễn sao chúng đủ độ bền và đảm bảo kín nước.
9.4. Nói chung trong quá
trình khai thác trên biển, các cửa hầm hoặc lỗ khoét trên boong phải thường
xuyên đóng kín. Tuy nhiên những lỗ khoét nhỏ và được bố trí gần mặt phẳng dọc
tâm có thể được mở khi cần thiết.
9.5. Chiều cao thành quây
của lỗ khoét hoặc miệng khoang cá không được nhỏ hơn trị số sau đây:
9.5.1. Đối với nắp kiểu
bản lề: 0,23m, hoặc độ cao mà khi tàu nghiêng đến 25º mép trên thành quây
không ngập nước, lấy trị số nào lớn hơn.
9.5.2. Đối với nắp đậy
kiểu tháo lắp được chiều cao này không nhỏ hơn 0,30m hoặc độ cao mà khi tàu
nghiêng đến 25º
mép trên
thành quây không ngập nước, lấy trị số nào lớn hơn.
10.
Các cửa thông sáng mạn và boong
10.1. Nói chung phải hạn chế
đặt cửa thông sáng mạn đến mức tối đa có thể. Nếu phải đặt cửa thông sáng mạn
thì trong mọi trường hợp mép dưới cửa phải cao hơn đường nước toàn tải ít nhất
là 0,15m.
10.2. Cửa thông sáng mạn phải
là cửa có kết cấu đủ bền và đảm bảo kín nước, ngoài kính ra còn phải có nắp
thép kín nước kiểu bản lề và được đóng chặt khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Các cửa thông sáng
boong phải là loại cửa có kết cấu bắt chặt không mở được. Kết cấu cửa phải có
độ bền tương đương vùng gắn cửa, vành cửa nên làm bằng thép hoặc hợp kim nhôm -
magiê hoặc đồng thau. Kính sử dụng phải là kính chuyên dùng, cửa phải có nắp
thép chống bão kiểu bản lề, khi cần thiết có thể đóng chặt bảo đảm kín nước.
Các tai hồng hoặc đai ốc sử dụng để đóng kín phải được làm bằng các chất liệu
không rỉ.
10.5. Đường kính cửa thông
sáng boong không được vượt quá 0,20m và có chấn song bảo vệ.
11.
Thông gió
11.1. Các ống thông gió phải
đặt càng gần mặt phẳng dọc tâm càng tốt; đồng thời phải bố trí chúng ở boong
thượng tầng hoặc boong trên.
11.2. Các ống thông gió phải
có kết cấu sao cho nước không thể tràn vào khi có mưa bão hoặc khi tàu nghiêng
25º. Trong mọi trường hợp chiều cao ống thông gió không được nhỏ hơn 0,30m.
Mục II.II.II. KẾT CẤU
THÂN TÀU VỎ GỖ
1.
Yêu cầu chung
1.1. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Gỗ dùng để đóng
tàu được phân thành 6 nhóm theo TCVN 12619:2019, khi dùng để chế tạo các cơ cấu
thân tàu phải phù hợp với quy định như sau:
1.1.2.1. Gỗ nhóm I nhóm
II và nhóm III được dùng để chế tạo khung xương của tàu. Không được dùng gỗ
nhóm IV, nhóm V và nhóm VI để làm sườn, sống mạn và mã nối, sống đuôi, sống
mũi, trục lái, ống bao trục chân vịt và bệ máy.
1.1.2.2. Ván vỏ vùng
dưới đường nước phải là gỗ nhóm II hoặc nhóm III. Ván vỏ vùng trên đường nước
và ván boong có thể là gỗ nhóm IV. Ván boong, ván mạn và ván vách biên của
thượng tầng và của lầu có thể là gỗ nhóm V. Ván vách ngang kín nước có thể là
gỗ nhóm IV.
1.1.3. Kích thước của
gỗ xẻ tính toán được theo Quy chuẩn này phải được lấy tròn đến trị số gần nhất
và lớn hơn quy định trong TCVN 1075 - 1971.
1.1.4. Gỗ dùng đóng tàu
còn phải thỏa mãn các quy định của TCVN 1073 - 1971, TCVN 1074 - 1986, TCVN
1076 - 1986.
1.2. Quy cách các cơ cấu
thân tàu
Quy cách các cơ cấu
thân tàu được xác định theo các bảng từ 1/2 đến 22/2, phụ thuộc
vào các thông số kích thước cơ bản của tàu: L, B, D.
2.
Kích thước các cơ cấu thân tàu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Sống dưới đáy
2.1.1. Sống dưới đáy
phải có mặt cắt liền nhưng nếu mối nối các đoạn sống là theo kiểu mối nối gài
thì sống dưới đáy có thể là mặt cắt ghép 2 hoặc ghép 3.
2.1.2. Chiều dài cạnh
ngắn (cm) mặt cắt ngang của sống dưới đáy không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng
1/2.
2.1.3. Có thể chỉ đặt
một sống đáy tiết diện liền, không có sống dưới đáy và sống trên đáy, chiều dài
cạnh ngắn (cm) mặt cắt ngang của sống dưới đáy tiết diện liền thay thế phải tối
thiểu không nhỏ hơn 2/3 tổng chiều dài cạnh ngắn sống đáy dưới và sống đáy trên
quy định trong Bảng 1/2.
2.1.4. Tại mỗi phần:
phần mũi tàu, phần đuôi tàu và phần giữa tàu chỉ được bố trí nhiều nhất một mối
nối sống dưới đáy.
2.1.5. Mối nối sống
dưới đáy không được đặt dưới bệ máy, ở vị trí vách ngang hoặc mặt cắt đầu miệng
khoang, khoảng cách tối thiểu từ mối nối đến các vị trí nêu trên tối thiểu phải
bằng 2 khoảng sườn.
2.2. Sống trên đáy
2.2.1. Sống trên đáy
phải là sống liền. Nếu không thể làm sống liền thì có thể dùng sống đáy nối đôi
và mối nối các đoạn sống phải là mối nối gài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Cho phép chỉ đặt
một sống đáy mặt cắt liền thay cho sống dưới đáy và sống trên đáy nhưng mặt cắt
của sống đáy mặt cắt liền tối thiểu không nhỏ hơn tổng diện tích của sống dưới
đáy và sống trên đáy.
Bảng 1/2. Chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang
các cơ cấu (cm)
Cơ cấu
Nhóm gỗ
L (m)
12≤ L<15
15≤ L<18
L≥ 18
Sống dưới đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
18,5
II
17,5
18,5
20
III
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
Sống trên đáy
I
18,5
20
21,5
II
20,5
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
22
23,5
25
2.3. Thanh dọc đáy
2.3.1. Các tàu có chiều
dài L ≥ 15m trở lên phải đặt 01 thanh dọc đáy mỗi bên mạn. Thanh dọc đáy phải
là thanh liền; tuy nhiên, có thể dùng dạng thanh nối ghép 2, ghép 3 hoặc ghép
4, nếu mối nối các đoạn thanh dọc đáy là mối nối gài.
2.3.2. Tại mỗi phần:
phần mũi tàu, phần đuôi tàu và phần giữa tàu, chỉ được bố trí nhiều nhất 02 mối
nối các đoạn thanh dọc đáy.
2.3.3. Trong buồng máy,
nếu thanh dọc đáy trùng với thanh dọc bệ máy thì ở đó thanh dọc bệ máy được coi
là thanh dọc đáy và các đoạn thanh dọc đáy ở ngoài vùng buồng máy phải được nối
ốp với thành dọc bệ máy (Bảng 16/2- Quy cách các mối nối).
2.3.4. Thanh dọc đáy
phải được đặt trực tiếp lên mặt trên của đà ngang đáy và được liên kết với đà
ngang đáy bằng bu lông và đinh thuyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2. Diện tích mặt cắt thanh dọc đáy (cm2)
Nhóm gỗ
L(m)
12≤ L<15
15≤ L<18
L≥ 18
I
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
90
110
145
III
100
120
170
2.3.6. Các thanh dọc bệ
máy phải có chiều dài lớn hơn chiều dài máy và phải kéo dài quá về phía mũi và
phía đuôi ít nhất 2 khoảng sườn mỗi phía. Các thanh dọc bệ máy phải được liên
kết với nhau ít nhất bằng 3 thanh giằng ngang. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt
ngang của thanh dọc bệ máy và của thanh giằng ngang phải không nhỏ hơn trị số
cho trong Bảng 3/2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất máy chính (Ne, KW)
Ne < 35
35≤ Ne <75
75≤ Ne <150
150≤ Ne <225
Ne ≥ 225
Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của thanh
dọc bệ máy và của thanh giằng ngang bệ máy (cm)
27
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
39
2.4. Thanh dọc hông
2.4.1. Ở mỗi bên mạn
tàu, tại mặt trong của hông phải đặt ít nhất 2 thanh dọc hông, có chiều rộng
tối thiểu bằng 20 cm mỗi thanh, kề nhau. Hoặc đặt một thanh dọc hông có diện
tích mặt cắt tương đương 2 thanh. Về hai phía mũi lái có thể giảm dần chiều
rộng các thanh dọc hông nhưng không được nhỏ hơn 2/3 trị số nêu trên.
2.4.2. Thanh dọc hông
có thể nối với nhau từ các đoạn bằng mối nối gài hoặc có thể dùng mối nối táp.
2.4.3. Chiều dày thanh
dọc hông không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 4/2.
Bảng 4/2. Chiều dày của thanh dọc hông (cm)
Nhóm gỗ
L(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15≤ L<18
L≥ 18
I
4,0
4,5
5
II
4,0
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
5,0
5,5
6,5
2.5. Thanh dọc mạn
2.5.1. Những tàu có
chiều cao mạn D ≥ 2,5 m, ở mỗi bên mạn phải đặt ít nhất 1 thanh dọc mạn trực
tiếp lên trên mặt trong của thanh sườn.
2.5.2. Thanh dọc mạn
phải là thanh liền; tuy nhiên, nếu dùng mối nối gài thì thanh dọc mạn có thể là
thanh ghép 2, ghép 3 hoặc ghép 4 (có thể dùng mối nối táp).
2.5.3. Trong mỗi phần
thân tàu được quy định tại 3.2.10 Mục I.I Phần I QCVN 91:2025/BNNMT không được
bố trí quá 2 mối nối thanh dọc mạn.
2.5.4. Diện tích của mặt
cắt thanh dọc không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 5/2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm gỗ
L(m)
12≤ L<15
15≤ L<18
L≥ 18
I
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
130
140
III
140
150
160
2.6. Thanh đỡ đầu xà ngang
boong
2.6.1. Tàu có chiều dài
L ≥ 15 m phải có thanh đỡ đầu xà ngang boong. Nếu tàu có chiều cao mạn bằng và
lớn hơn 2,5m, phải tăng diện tích của mặt cắt thanh đỡ đầu xà ngang boong từ 10
÷ 20% trị số trong Bảng 6/2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3. Mối nối các đoạn
thanh đỡ đầu xà ngang boong phải là mối nối gài. Ở gần mặt cắt ngang thân tàu,
có miệng khoang, không được bố trí mối nối các thanh đỡ đầu xà ngang boong
trong cùng một mặt phẳng sườn.
2.6.4. Kích thước của
mặt cắt ngang thanh đỡ đầu xà ngang boong, không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng
6/2.
2.7. Thanh đè đầu xà ngang
boong
2.7.1. Kích thước của
mặt cắt thanh đè đầu xà ngang không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 6/2.
2.7.2. Mối nối các
thanh đè đầu xà ngang boong phải là mối nối gài và không được đặt ở mặt cắt
ngang thân tàu nơi có đầu miệng khoang.
Bảng 6/2. Kích thước thanh đỡ đầu xà ngang
boong trên, thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong trên, thanh đè đầu xà ngang boong
trên (cm)
Cơ cấu
Nhóm gỗ
L (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15≤ L<18
L≥ 18
Thanh đỡ đầu xà ngang boong trên (chiều rộng
x chiều dày)
I
21x4,5
21x5,5
22x6,5
II
21x5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22x7
III
21x6,5
21x7,5
22x7,5
Thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong trên (chiều
rộng x chiều dày)
I
18x3
18x3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
18x4
18x4,5
18x5
III
18x4,5
18x5
18x5,5
Thanh đè đầu xà ngang boong trên (chiều rộng
x chiều dày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21x6
21x7
22x8
II
21x7
21x8
22x9
III
21x8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22x10
2.8. Sống mũi, sống lái và
trụ bánh lái
2.8.1. Sống mũi
2.8.1.1. Sống mũi phải
có mặt cắt liền, chỉ ở phần thẳng nối với sống đáy mới được phép nối ghép.
2.8.1.2. Mối nối sống
mũi với sống đáy phải là mối nối gài và được táp hai miếng thép ở hai bên,
miếng táp này phải có độ bền tương đương với độ bền của cơ cấu gỗ tại mặt cắt
được nối.
2.8.1.3. Chiều dài cạnh
ngắn của mặt cắt ngang sống mũi không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 7/2.
2.8.1.4. Kích thước
sống mũi, sống đuôi được quy định tại Bảng 7/2 có thể được thay đổi giảm dần
đều đi từ chân lên đỉnh sao cho diện tích tiết diện ở đỉnh không được nhỏ hơn
75% diện tích tiết diện ở chân.
2.8.2. Sống lái
2.8.2.1. Sống lái phải
có mặt cắt liền, chỉ có phần nối với sống đáy mới được phép nối ghép. Ở hai bên
mối nối với sống đáy có thể được táp hai miếng thép có độ bền tương đương với
độ bền của cơ cấu gỗ tại mặt cắt được nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2.3. Ở vùng lỗ luồn
trục chân vịt, chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt mỗi nửa sống lái không được nhỏ
hơn 3/5 chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang sống lái (theo Bảng 7/2).
Chiều dày của mỗi nửa sống lái ít nhất phải bằng ½ chiều dày sống lái (theo Bảng
7/2).
2.8.3. Trụ bánh lái
2.8.3.1. Chiều dài cạnh
ngắn mặt cắt ngang của trụ bánh lái phải không nhỏ hơn trị số ghi trong bảng
7/2.
2.8.3.2. Mối nối trụ
bánh lái với sống đuôi phải được táp thép ở hai bên. Khoảng không giữa trụ bánh
lái với sống đuôi phải được ghép chắc chắn bằng gỗ nhóm I hoặc nhóm II, quy
cách miếng táp theo quy định tại 2.8.2.1 trên.
2.8.4. Thanh kề sống
lái
2.8.4.1. Thanh kề sống
lái phải có mặt cắt liền hoặc ghép 2 được đặt dọc theo hai cạnh sống lái, đi
lên đến boong trên.
2.8.4.2. Chiều dài cạnh
ngắn mặt cắt ngang của thanh kề sống lái được ghi trong bảng 7/2. Từ trụ
bánh lái trở lên, kích thước có thể được giảm dần cho đến mặt cắt ở đỉnh, còn
đến 2/3 kích thước ghi trong bảng 7/2.
2.8.5. Liên kết sống
mũi, sống lái với sườn xiên
2.8.5.1. Phải đặt bổ
sung các thanh gia cường sống mũi và thanh ốp gia cường sống đuôi để liên kết
chân sườn xiên. Kích thước của các thanh gia cường tối thiểu phải bằng kích
thước của chân sườn xiên liên kết với nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng 1 nếu D < 1,5
m.
Bằng 2 nếu 1,5 ≤ D ≤
3,0 m.
Bằng 3 nếu D > 3,0
m.
Bảng 7/2. Chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang
cơ cấu (cm)
Cơ cấu
Nhóm gỗ
L (m)
12≤ L<15
15≤ L<18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống mũi, sống lái và trụ bánh lái
I
16
17
18,5
II
17,5
18,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
20
21,5
Thanh kề sống lái
I
11
12
13,5
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
15
III
13
14
16
2.9. Sườn và đà ngang đáy
2.9.1. Thanh sườn phải
được đặt trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu. Chỉ trong trường
hợp đặc biệt, ở vùng mũi tàu và đuôi tàu, mới dùng sườn xiên (sườn không nằm
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu). Sườn xiên phải được nối
gài vào thanh gia cường sống mũi và thanh ốp gia cường sống lái.
2.9.2. Khoảng sườn
(khoảng cách giữa 2 tâm của hai mặt cắt thanh sườn kề nhau) không được lớn hơn
trị số tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: L chiều dài tàu, tính
bằng mét.
Ở vùng buồng máy và ở
vùng có miệng lỗ khoét có chiều dài bằng và lớn hơn 5m thì khoảng sườn không
được vượt quá: 0,9(L+20), cm
Đối với các sườn xiên,
khoảng sườn được xác định như sau:
- Ở độ cao của boong
trên: S = L + 20 cm
- Ở độ cao của đường
đáy tàu: S = 2(L + 20)/3 cm
2.9.3. Có hai kiểu
thanh sườn được sử dụng:
2.2.9.3.1. Sườn đơn
(mặt cắt liền) là 1 thanh liên tục ở mỗi bên mạn. Có thể liên kết sườn với đà
ngang đáy bằng mối nối gài hoặc nối táp (nối đối đầu và có đoạn gỗ táp - xem Hình
1) hoặc táp trực tiếp.
2.9.3.2. Sườn kép (mặt
cắt kép) gồm 2 thanh có mặt cắt bằng nhau ghép lại. Chiều dài của đoạn ở đáy
phải bằng hoặc lớn hơn B/3 (m). Mỗi thanh sườn kép có thể gồm các đoạn nối táp
với nhau, nên đặt mối nối ở mỗi thanh sườn so le nhau (xem Hình 7).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.4. Chiều dài cạnh
ngắn mặt cắt ngang của thanh sườn đơn và của 1 trong 2 thanh sườn kép phải
không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 8/2 phụ thuộc vào trị số: l = D +
B/2.
Chiều dài cạnh ngắn của
mặt cắt ngang phía trên (tại độ cao boong) của sườn xiên tối thiểu phải bằng
3/4 chiều dài cạnh ngắn mặt cắt 1 cho trong Bảng 8/2.
Chiều dài cạnh ngắn của
mặt cắt ngang phía dưới (ở chỗ cài với thanh gia cường) của sườn xiên tối thiểu
phải bằng 4/3 chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt 3 cho trong Bảng 8/2.
2.9.5. Các khoảng sườn
có thể được thay đổi tăng lên đến trị số không lớn hơn 1,25 trị số các khoảng
sườn quy định ở 2.9.2 trên nếu kích thước mặt cắt sườn được tăng lên so với trị
số quy định ở Bảng 8/2 với điều kiện là:

Trong đó:
- b - chiều rộng thực
chọn của mặt cắt sườn (đo theo phương dọc tàu).
- h - chiều cao thực
chọn của mặt cắt sườn (đo theo phương ngang tàu).
- S - khoảng cách sườn
thực tế của các sườn đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.6. Có thể làm sườn
mặt cắt hình chữ nhật, nhưng phải thỏa mãn hai điều kiện sau:
2.9.6.1. Chiều dài cạnh
ngắn của mặt cắt ngang không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 8/2.
2.9.6.2. Tỷ lệ giữa
chiều rộng mặt cắt và chiều cao mặt cắt (b/h) không nhỏ hơn 0,4 (hướng đặt như Hình
2).
2.9.7. Đà ngang đáy:
Chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang đà ngang đáy tối thiểu phải bằng 4/3
chiều dài cạnh ngắn mặt cắt 3 cho trong Bảng 8/2 hoặc lấy bằng 1,1 ÷ 1,2
lần mặt cắt ngang của sườn.

Hình 2. Khoảng cách sườn S
Bảng 8/2. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của
sườn (cm)
l = D+B/2 (m)
l < 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 ≤ l <4,5
4,5≤ l <5,0
Cơ cấu
Nhóm gỗ
Các mặt cắt (*)
1
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
2
3
1
2
3
Sườn đơn (**)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
6,5
5,5
6,5
7
6
7,5
8,5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
II
5,5
6,5
7
6
7
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
9
10
III
6
7
8
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
7
9
10
8,5
10
11
Sườn kép(**)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5
4
5
6
4,5
5,5
6,6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
II
4,5
5
5,5
5
5,5
6
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
7
8
III
5
5,5
6
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
7
8
6,5
8
9
l = D+B/2 (m)
5,0 ≤ l <5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0≤ l <6,5
6,5≤ l <7,0
Cơ cấu
Nhóm gỗ
Các mặt cắt (*)
1
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
2
3
1
2
3
Sườn đơn (**)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
12
9,5
12
13,5
10,5
13
15
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
II
9
11,5
13
10
13
14,5
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
9
11,5
13
III
10
12
14
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
12
15,5
17
10
12
14
Sườn kép(**)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9,5
7
9
10,5
8
10
11,5
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
II
7
9,1
10,5
7,7
10
11
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
7
9,1
10,5
III
8
10
11
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9,5
11,5
13
8
10
11
Chú thích:
(*) Mặt cắt 1: Mặt cắt
đầu trên sườn ở độ cao của boong trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt 3: Mặt cắt đầu
dưới sườn ở đáy tàu.
(**) Sườn đơn: Kích
thước cho trong Bảng là kích thước mặt cắt vuông góc của thanh sườn.
Sườn kép: Kích thước
cho trong Bảng là kích thước mặt cắt vuông góc của mỗi thanh sườn kép.
2.10. Xà ngang boong và lỗ
khoét trên boong
2.10.1. Khoảng cách các
xà ngang boong không được lớn hơn 2 khoảng sườn. Xà ngang boong, trừ các xà
ngang đầu miệng khoang, phải được đặt trong cùng một mặt phẳng sườn. Xà ngang
boong của vùng boong lộ thiên phải có độ cong phù hợp để thoát nước.
2.10.2. Chiều dài cạnh
ngắn của mặt cắt ngang xà ngang boong, trừ xà ngang đầu miệng khoang và xà
ngang boong cụt, không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 9/2.
2.10.3. Chiều cao của
mặt cắt ngang xà ngang boong có thể giảm dần đến bằng 9/10 trị số cho trong Bảng
9/2 ở hai mạn tàu. Diện tích của mặt cắt ngang xà ngang cụt có chiều dài
nhỏ hơn và bằng 0,25B có thể lấy bằng 0,65 trị số tương ứng trong Bảng 9/2;
nếu xà ngang cụt có chiều dài lớn hơn 0,25B thì mặt cắt ngang có thể lấy bằng
0,75 trị số cho trong Bảng.
2.10.4. Chiều dài cạnh
ngắn của mặt cắt ngang xà ngang đầu miệng khoang và thanh dọc mép miệng khoang
không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 9/2 nhân với hệ số m (Bảng
10/2) phụ thuộc vào λ - tỷ số giữa chiều dài miệng khoang và khoảng cách
giữa các xà ngang boong được quy định ở 2.10.1 nói trên (nếu có cột chống ở mặt
phẳng dọc tâm đỡ xà ngang đầu miệng khoang thì lấy B=2B/3).
2.10.5. Khoảng cách xà
ngang boong có thể được tăng lên đến trị số không lớn hơn 1,25 trị số tương ứng
như quy định ở 2.10.1 nói trên, nếu diện tích của mặt cắt ngang xà ngang boong
tăng lên và thỏa điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- b - chiều rộng thực
chọn của mặt cắt ngang xà ngang boong (đo theo phương dọc tàu).
- h - chiều cao thực
chọn của mặt cắt ngang xà ngang boong (đo theo phương thẳng đứng).
- S - khoảng cách sườn
thực tế của các sườn đang xét.
- b0, h0,
S0
- là chiều
rộng, chiều cao của mặt cắt sườn và khoảng sườn theo Quy chuẩn.
Bảng 9/2. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang xà
ngang boong, thanh dọc mép miệng khoang và xà ngang đầu miệng khoang (cm)
Cơ cấu
Nhóm gỗ
B (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 ≤ B<4
4≤ B<4,5
4,5≤ B<5
5≤ B<5,5
5,5≤ B<6
6≤ B<6,5
6,5≤ B<7
Xà ngang boong, thanh dọc mép miệng khoang
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
11,5
12,5
13,5
15
II
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11,5
12,5
14
14,5
16
III
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
14
15
15,5
17
Xà ngang đầu miệng khoang
I
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18,5
19,5
21
23
II
14
15,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
22
23
25
III
15,5
17
18,5
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
24,5
27,5
Bảng 10/2. Hệ số m
Tỷ số giữa chiều dài miệng khoang và khoảng
cách xà ngang boong theo Quy định
λ < 2
2≤ λ <5
5≤ λ <7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9≤ λ <11
Xà ngang đầu miệng khoang
0,7
0,85
1,0
1,1
1,25
Sống dọc boong
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,35
1,5
2.10.6. Tại những vị
trí trên boong có máy móc, thiết bị hoặc khó thoát nước…phải tăng kích thước
của các cơ cấu boong hoặc phải gia cường các cơ cấu boong một cách thích đáng,
theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.
2.10.7. Mọi xà ngang
boong, xà ngang boong cụt có chiều dài > B/4 đều phải nối với các cơ cấu mạn
bằng mã ke. Chiều dày mã ke phải bằng và lớn hơn 0,65 chiều rộng của mặt cắt xà
ngang boong. Các kích thước khác của mã ke phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng
11/2. Nếu xà ngang được đặt ở mỗi mặt sườn thì các mã sườn được đặt cách
nhau một khoảng sườn, khi đó quy cách mã được lấy theo Bảng 11/2 nhưng
với B = B + 1.
2.10.8. Đối với tàu có
chiều dài L ≥ 15m, xà ngang đầu miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng
mã ke.
Nếu tàu có chiều dài
miệng khoang bằng và lớn hơn 3,5 lần khoảng cách xà ngang boong như quy định ở
2.10.5 nói trên, thì xà ngang đầu miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn
bằng mã ke và nối với xà dọc chính boong (dọc tâm) bằng 2 mã ke ở hai bên sống.
Nếu tàu có chiều dài miệng khoang bằng và lớn hơn 5 lần khoảng cách xà ngang boong
được quy định ở 2.10.5 thì ngoài mã ke nối với xà dọc chính boong, mỗi đầu xà
miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng 2 mã ke. Kích thước của mã ke
không nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 14/2, chiều dày của mã ke (đo theo
phương dọc tàu) không được nhỏ hơn 0,65 lần chiều rộng xà ngang đầu miệng
khoang.
Bảng 11/2. Kích thước mã (cm)
Cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng mã
a
b
c
d
Mã nối xà ngang boong, xà ngang cụt, xà ngang
đầu miệng khoang với cơ cấu mạn và sống dọc tâm boong
B < 3,5

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
15
7,5
3,5≤ B <4,0
35
50
16
8
4,0≤ B <4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
17
8,5
4,5≤ B <5,0
45
65
18
9
5,0≤ B <5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
20
10
5,5≤ B <6,0
55
80
22
11
6,0≤ B <6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
24
12
6,5≤ B <7,0
65
95
26
13
Mã ở sống mũi và sống đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70
18
9
3,5≤ B <4,0
80
19
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
20
10
4,5≤ B <5,0
100
21
10,5
5,0≤ B <5,5
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
5,5≤ B <6,0
120
25
12,5
6,0≤ B <6,5
130
27
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
29
14,5
2.11. Cột chống
2.11.1. Nếu sống dọc
boong có chiều dài bằng và lớn hơn B/2 thì phải đặt cột chống tại giữa nhịp
sống.
2.11.2. Chiều dài cạnh
ngắn của cột chống phải không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 12/2 phụ
thuộc vào trị số sau:
β = B(L/10+2)
Trong đó:
- B - chiều rộng tàu,
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áp dụng biện pháp
kết cấu tương đương khác để thay thể cho cột chống phải thỏa mãn các quy định
của Quy chuẩn này và được Đăng kiểm thống nhất.
Bảng 12/2. Kích thước cột chống (cm)
Cột chống
Nhóm gỗ

β ≤ 15
15< β ≤20
20< β ≤25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước mặt cắt vuông của cột chống
I
4,5
5,5
6,5
7,5
II
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
III
6,5
7,5
8,5
9,5
2.12. Ván vỏ (đáy và mạn)
2.12.1. Ván vỏ phải bao
gồm các thành phần sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của các dải
ván vỏ nêu trên không được nhỏ hơn trị số tương ứng cho trong Bảng 13/2,
với khoảng cách các sườn xác định theo 2.9.2
2.12.2. Tổng chiều rộng
của các dải ván đai mạn ít nhất phải bằng D/4. Chiều dày của ván đai mạn không
được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 13/2. Theo chiều cao của tàu, các ván
đai mạn phải được đặt ở khoảng giữa của dải đai hông và dải mép mạn.
2.12.3. Tổng chiều rộng
của các dải đai hông phải đủ để che kín vùng cong hông, chiều dày của các ván
đai hông không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 13/2.
2.12.4. Nếu khoảng cách
sườn thực của tàu khác với trị số được quy định ở 2.9.2 thì chiều dày ván
vỏ có thể tăng hoặc giảm bằng cách nhân trị số yêu cầu cho trong Bảng với hệ số
η = (0,7r + 0,3); trong đó, r là tỷ số giữa khoảng cách sườn thực và khoảng
sườn quy định. Tuy nhiên trong mọi trường hợp chiều dày ván vỏ không được nhỏ
hơn 35mm.
Bảng 13/2. Kích thước của ván vỏ (cm)
Ván
Nhóm gỗ
Chiều dài tàu (L, m)
12≤ L< 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18≤L<19
L≥ 19
Dải ván
kề sống đáy (chiều rộng x chiều dày)
II
18 x 4,5
18 x 5
18 x 6
III
18 x 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 x 7
IV
18 x 5,5
18 x 6,5
18 x 8
Chiều dày
các dải ván đáy và ván mạn ngoài
II
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
4
4,5
5
IV
4,5
5,5
6
Chiều dày
ván đáy trong, ván mạn trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,5
Chiều dày
ván đai hông
II
4
4,5
4,5
III
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
IV
4,5
5
5,5
Chiều dày
ván đai mạn
II
3,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
4
4,5
5
IV
4,5
5,5
5,5
Dải ván
mép mạn(chiều rộng x chiều dày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 x 4
27 x 4,5
30 x 5
III
24 x 5
27 x 5,5
30 x 6
IV
24 x 5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 x 7
Chiều dày
ván boong và ván viền
II
3,5
4
4
4,5
III
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
IV
5
5,5
6
6
2.13. Ván boong
2.13.1. Chiều rộng của
các ván boong không được lớn hơn 250mm. Chiều dày của ván boong không được nhỏ
hơn trị số cho trong Bảng 13/2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.3. Ở vùng miệng
khoang cá, miệng buồng máy và miệng các lỗ khoét khác, chỗ đặt thiết bị, máy
ván boong phải được gia cường thích đáng theo thỏa thuận với Đăng kiểm.
2.13.4. Phải đặt dải
ván viền boong có chiều rộng đủ để đảm bảo liên kết dải ván mép mạn với thanh
đè đâu xà ngang boong kín nước. Chiều dày của ván viền boong không được nhỏ hơn
trị số cho trong Bảng 13/2.
2.13.5. Các miệng lỗ
khoét ở boong (ngoại trừ miệng buồng máy và khoang cá) phải có thành quây và
phải có các thanh gỗ viền theo chu vi miệng lỗ khoét. Chiều cao của thành quây
phụ thuộc vào vị trí của miệng lỗ khoét và được lấy như sau:
2.13.5.1. Nếu miệng lỗ
khoét nằm ở phần boong lộ thiên thì chiều cao thành quây tối thiểu phải bằng
300mm.
2.13.5.2. Nếu miệng lỗ
khoét nằm ở bên trong thượng tầng có cửa ra vào chắc chắn thì chiều cao thành
quây tối thiểu phải bằng 150mm.
2.13.5.3. Nếu miệng lỗ
khoét nằm ở bên trong thượng tầng có cửa ra vào không chắc chắn thì chiều cao
thành quây tối thiểu phải bằng 230mm.
Thành quây phải có các
mã đứng (cột nẹp), khoảng cách các mã đứng phải bằng khoảng cách các xà ngang
boong.
2.13.6. Chiều rộng của
ván thành quây phải bằng:
2.13.6.1. 100mm - nếu
chiều cao của ván thành quây ≥ 400mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.6.3. 70mm - nếu
chiều cao của ván thành quây ≥ 150mm.
Thông thường chiều dày
của ván thành quây phải không nhỏ hơn 1/5 chiều cao của nó.
Kích thước của thành
viền và mã đứng miệng thành quây được lấy bằng kích thước xà ngang boong tại
vùng lỗ khoét. Nếu lỗ khoét nhỏ thì có thể giảm chiều cao thành quây lỗ khoét
và quy cách các cơ cấu của thành quây (ván quầy, thanh viền, mã đứng) đến mức
độ thỏa đáng.
2.13.7. Nếu miệng buồng
máy nằm ở bên trong thượng tầng thì phải có vách quầy miệng buồng máy kéo lên
đến boong thượng tầng.
Nếu miệng buồng máy nằm
ở boong lộ thiên thì phải có thành quây. Theo chu vi thành quây phải có thanh
gỗ viền. Chiều cao miệng thành quây buồng máy cho trong Bảng 14/2.
Nắp miệng buồng máy
phải có cửa thông sáng (cửa trời); nếu miệng buồng máy nhỏ thì có thể giảm
chiều cao thành quây. Thành quây phải đặt các cột nẹp cách nhau không quá một
khoảng cách xà ngang boong.
Thanh gỗ viền và gỗ nẹp
phải có kích thước bằng kích thước xà ngang boong tại vùng buồng máy.
Chiều dày của ván thành
quây/ vách quầy ít nhất phải bằng 1/5 chiều rộng của nó.
Bảng 14/2. Chiều cao thành quây miệng buồng máy
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí miệng buồng máy
Ở boong thượng tầng có chiều cao > 1,2 m
(kể từ boong chính)
Ở boong thượng tầng có chiều cao ≤ 1,2 m
Ở boong chính
I
60
90
120
II, III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
60
2.13.8. Miệng khoang cá
ở boong chính:
2.13.8.1. Miệng khoang cá
phải có thành miệng khoang. Chiều cao tối thiểu của thành miệng khoang phải
bằng:
(1) 450mm - đối với tàu
cấp I hạn chế.
(2) 300mm - đối với tàu
cấp II hạn chế.
(3) 250mm - đối với tàu
cấp III hạn chế.
2.13.8.2. Miệng khoang
cá phải có nắp gỗ kín thời tiết. Trường hợp, mỗi miệng khoang cá được kết cấu
kín thời tiết từ 02 nắp gỗ, chiều cao tối thiểu của thành miệng khoang có thể
giảm bằng:
(1) 250mm - đối với tàu
cấp I hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) 150mm - đối với tàu
cấp III hạn chế.
2.13.8.3. Chiều dày của
ván thành quây và ván nắp phải không nhỏ hơn chiều dày ván boong. Thành quây
phải đặt các cột nẹp cách nhau không quá một khoảng cách xà ngang boong. Theo
mép trên của thành quây phải có thanh viền, kích thước thanh gỗ viền và cột nẹp
được lấy bằng kích thước của xà ngang boong tại vùng miệng khoang cá.
2.14. Mạn chắn sóng và lan
can
2.14.1. Ở boong lộ
thiên nơi thuyền viên qua lại phải đặt mạn chắn sóng hoặc lan can có chiều cao
hợp lý đủ để bảo vệ thuyền viên.
2.14.2. Nếu đặt mạn
chắn sóng, thì mạn chắn sóng phải được khoét lỗ thoát nước để không làm đọng
nước trên mặt boong. Diện tích các cửa khoét tại mạn chắn sóng (A) tính bằng m2 tại 5.1 Mục II.II.I.
2.14.3. Lan can gồm các
cột đứng đặt cách nhau hai khoảng sườn, thanh nằm ngang dưới cùng đặt cách mặt
boong không quá 230mm, các thanh trên đặt cách nhau không quá 380mm. Cột lan
can thường là phần kéo dài của các thanh sườn kéo vượt qua mặt boong.
2.15. Thanh đỡ ống bao trục
chân vịt (hình 4)
2.15.1. Thanh đỡ ống
bao trục chân vịt gồm 2 nửa: nửa trên và nửa dưới, ghép lại với nhau, mặt đầu
thanh được táp ghép. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt được ghép với sống đuôi
bằng những thanh gỗ đứng.
Ở những tàu có công
suất máy nhỏ hơn hoặc bằng 150 kW, nếu ống bao trục chân vịt được cố định chắc
chắn vào 2 trụ đứng liên kết chắc chắn với sống đáy thì không cần đặt thanh đỡ
ống bao trục chân vịt. Khi đó, khoảng không gian đặt thanh đỡ ống bao trục chân
vịt phải được đổ nhựa đường hoặc bê tông nhựa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt
2.16. Vách ngang
2.16.1. Mọi tàu phải có
vách mũi và vách đuôi kín nước. Tàu tự hành đều phải có các vách giới hạn buồng
máy.
2.16.2. Số lượng tối
thiểu vách ngang kín nước, kể cả vách đầu và đuôi không nhỏ hơn 3.
2.16.3. Chiều dày của
tấm ván vách ngang không nhỏ hơn chiều dày của tấm ván mạn. Kích thước nẹp vách
không nhỏ hơn kích thước sườn thường.
2.17. Thượng tầng
2.17.1. Các cơ cấu
boong, mạn, vách biên thượng tầng và lầu được lấy bằng kích thước mặt cắt của
sườn mạn.
2.17.2. Kích thước ván
boong, ván mạn, ván vách thượng tầng lấy bằng ván mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.1. Nếu tàu có đặt
cột cẩu thì cột cẩu phải được chế tạo bằng gỗ nhóm I hoặc nhóm II. Đường kính
của cột cẩu, cột buồm không được nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 15/2 phụ thuộc chiều
cao h (m) của cột, tính từ mặt trên của sống trên đáy đến chỗ buộc dây.
Bảng 15/2. Đường kính cột cẩu, cột buồm
Mặt cắt
Ở chân cột
Ở boong trên
Ở đỉnh cột
Đường kính (cm)
3,8 h
2,3 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.2. Số lượng và
đường kính cáp chằng buộc phụ thuộc vào chiều cao h của cột, không được nhỏ hơn
trị số sau đây:
2.18.2.1. Nếu h < 15
m: 2 dây có đường kính d = 15mm;
2.18.2.2. Nếu h từ 15 m
đến 20 m thì phải dùng ít nhất là 2 dây có đường kính d =18 mm;
2.18.2.2. Nếu h lớn hơn
20 m thì phải dùng ít nhất là 3 dây có đường kính d = 20 mm.
3.
Các liên kết
3.1. Các chi tiết để liên
kết
3.1.1. Các chi tiết để
liên kết (bulông, đinh, đinh vít) phải được mạ kẽm, phải đúng theo tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành.
3.1.2. Có thể sử dụng
những chi tiết liên kết chưa được nói đến ở 3.1.1 nói trên (ví dụ: đinh tre,
đinh gỗ). Kích thước của những chi tiết liên kết này phải được tính toán theo
nguyên tắc có độ bền tương đương. Bản tính và bản vẽ những chi tiết này phải
được Đăng kiểm xem xét riêng.
3.1.3. Đai ốc phải được
vặn từ phía trong tàu. Dưới đai ốc phải đặt vòng đệm, ở những liên kết quan
trọng, bu lông phải được 2 đai ốc hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5. Nếu dùng để liên
kết cơ cấu với ván thì chiều dài của đinh không nhỏ hơn 2,5 chiều dày của ván
cộng thêm với chiều dày của thanh đệm (nếu có). Đinh để liên kết hai cơ cấu
phải có chiều dài sao cho xuyên xuốt chiều dài cơ cấu thứ nhất, xuyên qua thanh
đệm (nếu có), và xuyên sâu ít nhất đến 3/4 chiều dày cơ cấu thứ hai.
3.1.6. Đường kính của
lỗ để đặt bu lông phải nhỏ hơn đường kính bu lông khoảng 0,5mm.
3.1.7. Đầu của đinh và
vít để liên kết ván vỏ, ván boong với cơ cấu phải được đóng ăn sâu vào ván 5mm.
3.2. Mối nối các đoạn của cơ
cấu
3.2.1. Mối nối các đoạn
của cơ cấu dọc phải được bố trí ở trên mặt của cơ cấu ngang. Khoảng cách các đinh
liên kết, khoảng cách từ đinh liên kết đến mép đầu mút mối nối phải bằng 6 lần
đường kính của đinh nếu là gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III và bằng 7 lần đường
kính của đinh nếu là gỗ nhóm IV và nhóm V.
3.2.2. Kích thước của
mối nối các đoạn cơ cấu, được quy định ở Bảng 16/2. Đường kính của bu lông được
quy định ở Bảng 17/2.
Bảng 16/2. Quy cách mối nối
Số
Các thành phần mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1
Các đoạn của sống dưới
5,0h
h - kích thước mặt cắt theo chiều đinh liên
kết
2
Các đoạn của sống mũi
3,5h
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5h
4
Các đoạn của sống trên đáy
5,0h
5
Sống trên đáy với thanh gia cường mũi tàu và
với thanh gia cường đuôi tàu
2 khoảng sườn
Mối nối gài (có ngạnh)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3b

Nếu h ≤ 3b/4, trong đó b là chiều rộng của
mặt cắt
3h
Nếu h > 3b/4, trong đó h là chiều cao của
mặt cắt (theo chiều đinh liên kết)
7
Nối bệ máy với thanh dọc đáy
2 khoảng sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17/2. Đường kính bu lông của mối nối cơ
cấu dọc
Chiều cao h của mặt cắt cơ cấu
được nối (cm)
h < 18
18≤ h <23
23≤ h <27
Đường kính bu lông (mm)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
3.2.3. Ở phần giữa tàu,
mối nối của của đoạn thanh sống đáy dưới, của thanh ván kề sống đáy dưới, của
thanh sống đáy trên phải được bố trí so le sao cho các mối nối bất kỳ hai đoạn
nào cũng phải cách nhau ít nhất 3 khoảng sườn.
Hai mối nối gần nhau
các đoạn thuộc thanh ván kề sống đáy phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng
chiều dài mối nối.
Mối nối các đoạn của
hai thanh dọc kề nhau. Mối nối các đoạn của hai thanh dọc đặt ở mặt trong và
mặt ngoài của thanh sườn phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng chiều dài
mối nối.
Ở phần giữa tàu: các
mối nối ở dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ hai phải cách xa nhau ít nhất 3
khoảng sườn, các mối nối ở dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ 3 phải cách xa
nhau ít nhất 2 khoảng sườn, các mối nối dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ 4
phải cách xa nhau ít nhất 1 khoảng sườn.
Các mối nối ở dải ván
boong thứ nhất và dải ván boong thứ 2 phải cách xa nhau ít nhất 2 khoảng cách
xà ngang boong, các mối nối dải ván boong thứ nhất và dải ván boong thứ 3 phải
cách xa nhau ít nhất là 1 khoảng cách xà ngang boong.

Hình 5. Mối nối cơ cấu
3.2.4. Nếu 2 đoạn của
một sườn đơn được nối đầu với nhau thì phải dùng 1 hoặc 2 đoạn gỗ táp (Hình 6).
Chiều dài đoạn gỗ táp ít nhất phải bằng 4 chiều cao mặt cắt sườn tại chỗ có mối
nối. Diện tích mặt cắt gỗ táp ít nhất phải bằng diện tích của mặt sườn tại chỗ
có mối nối. Về mỗi phía của mối nối ít nhất phải có 2 bu lông siết chặt thanh
sườn với thanh gỗ táp. Kích thước của bu lông được xác định theo Bảng 18/2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 - Các đoạn của một sườn
2 - Các đoạn gỗ táp
Hình 6. Đoạn gỗ táp
Nếu 2 đoạn sườn đơn nối
gài hoặc nối vát thì chiều dài mối nối ít nhất phải bằng 3 lần chiều cao mặt
cắt sườn tại chổ có mối nối. Mỗi mối nối phải có 3 bu lông với kích thước xác
định theo Bảng 18/2.
Mối nối ở hai thanh
sườn đơn gần nhau phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng 5 lần chiều cao mặt
cắt thanh sườn lớn hơn.
3.2.5. Các đoạn của một
thanh thuộc sườn kép được nối đối đầu với nhau (Hình 7), ở gần mối nối, 2 thanh
của sườn kép được ghép chặt với nhau bằng bu lông. Kích thước của các bu lông
được xác định theo Bảng 18/2. Trong khoảng giữa các bu lông, hai thanh của sườn
kép được ghép chặt với nhau bằng vít đóng so le nhau.
Khoảng cách các mối nối
đoạn của hai thanh thuộc một sườn kép phải cách xa nhau ít nhất 4 lần chiều cao
của mặt cắt thanh lớn hơn.
Mối nối gần thanh dọc
phải cách thanh dọc hông ít nhất 3 lần chiều cao của mặt cắt thanh lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Thanh
dọc hông
2 - Mối
nối gần thanh dọc hông
3 - Mối
nối đối đầu
4 - Bu
lông
5 - Đinh
vít
Hình 7. Mối nối đối đầu sườn kép
3.2.6. Đối với những cơ
cấu chịu uốn có mắt cắt ghép (ghép 2 hoặc ghép 3) thì mặt cắt phải được ghép
sao cho từng từng thành phần mặt cắt làm việc theo mô men quán tính cực đại của
bản thân thành phần đó (Hình 8).
Nếu mặt tiếp xúc của
hai chi tiết mà nằm ngang thì mặt tiếp xúc phải được bôi một lớp nhựa đường
trước khi được lắp ghép.
Mối nối các đoạn ván
phải theo Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8. Mặt cắt ghép

Hình 9. Mối nối các đoạn ván
3.3. Mối liên kết các cơ cấu
3.3.1. Thanh gia cường
mũi tàu liên kết với sống mũi, với sống đáy bằng bu lông đặt cách nhau không xa
quá 45cm. Thanh gia cường đuôi tàu liên kết với sống đuôi, với sống đáy bằng bu
lông đặt cách nhau không xa quá 45cm. Sống đuôi liên kết với trụ bánh lái, với
gỗ đệm bằng bu lông xuyên suốt đặt cách nhau không xa quá 45cm. Sống đuôi phụ
liên kết với sống đuôi, với trụ bánh lái và với gỗ đệm bằng bu lông xuyên suốt
đặt cách nhau không quá 45cm.
Kích thước của bu lông
được lấy theo Bảng 18/2 với h là chiều dài của bu lông.
Bảng 18/2. Đường kính bu lông của mối nối các
đoạn sườn
Chiều cao h của mặt cắt sườn theo phương bu lông
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18≤ h <22
22≤ h <24
Đường kính bu lông (mm)
16
20
22
3.3.2. Sườn (không kể
sườn xiên) được liên kết với sống đáy bằng vít và bu lông. Sườn xiên ở phần
đuôi tàu phải được liên kết bằng bu lông xuyên suốt từ thanh kề sống đuôi bên
này đến thanh kề sống đuôi bên kia.
Kích thước của vít và
bu lông được quy định ở Bảng 20/2 mà h là chiều cao của mặt cắt sườn (cm).
Chiều dài của vít được tính theo 3.1.4.
3.3.3. Ở mỗi khoảng
sườn, sống đáy dưới phải được liên kết với sống đáy trên bằng bu lông. Đường
kính của các bu lông được quy định ở Bảng 17/2 với h là chiều cao của mặt cắt
sống đáy dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh đai hông, thanh
dọc đáy được liên kết với sườn bằng bu lông có kích thước theo quy định của
Bảng 17/2 phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt các thanh dọc được liên kết.
3.3.4. Ván vỏ được liên
kết với mỗi sườn bằng một số lượng vít phụ thuộc chiều rộng dải ván và kiểu
sườn. Số lượng vít được quy định trong Bảng 19/2.
Kích thước vít phụ
thuộc chiều dày của ván được quy định ở Bảng 20/2. Chiều dài của vít được tính
theo 3.1.4.
Nếu dùng đinh vít để
liên kết ván vỏ với sườn thì số lượng đinh được lấy theo Bảng 19/2. Đường kính
của đinh lấy theo Bảng 20/2 như đối với vít. Chiều dài của đinh được tính theo
3.1.5. Lỗ đóng đinh phải được khoan mồi.
Bảng 19/2. Số lượng đinh vít liên kết ván vỏ
với sườn
Chiều rộng b của dải ván (cm)
b < 20
20 ≤ b < 22
22 ≤ b < 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 ≤ b < 35
b ≥ 35
Số lượng đinh vít
2
3
Sườn kép: 4
Sườn đơn: 3
3.3.5. Dải ván boong có
chiều rộng nhỏ hơn 15cm phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng ít nhất là
một đinh. Dải ván boong có chiều rộng bằng và lớn hơn 15 cm phải được liên kết
với mỗi xà ngang boong bằng ít nhất là hai đinh. Có thể thay thể đinh bằng bu
lông có đường kính thích hợp để liên kết ván boong với xà ngang boong.
Dải ván kề với thanh đỡ
đầu xà ngang trên, cứ cách một xà ngang boong, được liên kết với một xà ngang
boong trên bằng một bu lông và một đinh, còn ở chiếc xà ngang boong còn lại,
được liên kết bằng hai đinh. Đường kính của bu lông được quy định ở Bảng 20/2
phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt xà ngang boong. Chiều dài của đinh được tính
theo 3.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7. Thanh đỡ đầu xà
ngang boong trên phải được liên kết với từng xà ngang boong bằng bu lông. Thanh
đỡ đầu xà ngang boong trên phải được liên kết với thanh mép mạn bằng bu lông
tại mỗi sườn.
Ở mỗi chiếc xà ngang
boong trên, thanh ván viền phải được liên kết với xà ngang boong và thanh đỡ
đầu xà ngang bằng bu lông xuyên suốt. Ở khoảng giữa các xà ngang boong, thanh
ván viền phải được liên kết với thanh đỡ đầu xà ngang boong bằng vít.
Thanh ván viền phải
được liên kết với dải mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 3 khoảng sườn và bằng
vít đặt cách nhau một khoảng sườn. Nếu ván viền là do hai thanh ghép lại thì
chúng phải được liên kết với dải mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 1 khoảng
sườn. Đường kính của bu lông (và vít) được quy định ở Bảng 20/2, phụ thuộc
chiều dài h của bu lông và vít. Chiều dài của vít được tính theo 3.1.4. Thanh
ván viền phải được liên kết với chân mạn chắn sóng bằng vít.
Bảng 20/2. Đường kính bu lông, vít nối sườn với
cơ cấu khác
Đường kính (mm)
Chiều cao h của mặt cắt sườn, cm
h < 5,5
5,5≤ h < 7
7≤ h <8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10≤ h <11,5
h ≥ 11,5
Bu lông (mm)
10
12
16
20
22
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
12
16
20
22
3.3.8. Nếu kết cấu tàu
không có thanh ván viền thì những quy định ở 3.3.7 được đổi như sau:
Thanh đỡ đầu xà ngang
boong phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng bu lông và vít, thanh đỡ
đầu xà ngang boong được liên kết với thanh mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 3
khoảng sườn và bằng vít đặt cách nhau một khoảng sườn. Những bu lông và vít này
được đặt ở trung điểm của khoảng sườn.
Thanh đỡ đầu xà ngang
boong được liên kết với chân cột nẹp của mạn chắn sóng bằng bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của bu lông
và vít nói ở 3.3.8 được quy định như ở 3.3.7.
3.3.9. Mã xà ngang
boong, mã sống mũi, mã sống đuôi phải được liên kết bằng bu lông, tại mỗi khớp
mã phải có ít nhất 2 bu lông, tại cổ mã phải có ít nhất 1 bu lông. Những chiếc
bu lông liên kết mã với cơ cấu mạn phải đi xuyên suốt qua thanh sườn và xuyên
suốt của ván vỏ. Những chiếc bu lông liên kết mã với sống mũi phải xuyên suốt
sống mũi. Kích thước của bu lông được quy định ở Bảng 18/2, trong đó h là chiều
cao của mặt cắt cơ cấu được liên kết với mã.
3.3.10. Bệ máy phải
được liên kết với mỗi thanh sườn-đà ngang đáy bằng bulông xuyên suốt bệ máy và sườn-đà
ngang đáy. Đầu bu lông ngập vào sườn-đà ngang đáy được trát matit hoặc nhựa
đường cho đến bằng mặt gỗ. Sườn-đà ngang đáy phải ăn sâu vào bệ máy 20mm. Số
lượng bu lông tại mỗi thanh sườn-đà ngang đáy phụ thuộc công suất máy. Nếu công
suất máy chính nhỏ hơn 150 kW thì số lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ Hình
10-a. Nếu công suất máy chính từ 150 kW đến dưới 220 kW thì số lượng bu lông
được bố trí theo sơ đồ Hình 10-b. Nếu công suất máy chính bằng và lớn hơn 220
kW thì số lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ Hình 10-c. đường kính bu lông
liên kết bệ máy được quy định ở Bảng 21/2 phụ thuộc công suất máy chính.

Hình 10. Sơ đồ bố trí số lượng bulông
Bảng 21/2. Đường kính bu lông liên kết bệ máy
Công suất máy chính (Ne, KW)
Ne < 35
35≤ Ne <75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150≤ Ne <225
225≤ Ne <375
Ne ≥375
Đường kính bu lông (mm)
20
22
24
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.11. Ván thượng tầng
phải được liên kết với các cơ cấu thượng tầng bằng bu lông đặt cách nhau không
xa hơn khoảng cách xà ngang boong thượng tầng. Đường kính bu lông phải nhỏ hơn
12mm.
3.3.12. Ván quầy miệng
khoang được liên kết với xà ngang đầu miệng khoang và với thanh mép dọc miệng
khoang bằng bu lông đặt cách nhau không xa quá 45cm. Kích thước bu lông được
xác định theo Bảng 22/2.
Bảng 22/2. Đường kích bu lông liên kết ván quây
miệng khoang với xà ngang đầu miệng khoang và với thanh mép dọc miệng khoang
Chiều dày của ván t (mm)
t < 8
8 ≤ t <10
10 ≤ t
Đường kính bu long (mm)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.3.13. Mép dọc và mép
ngang của ván vỏ, ván boong ở khu vực cần kín nước phải được gọt vát sâu đến
2/3 chiều dày, còn ở các khu vực khác thì chỉ cần ghép khít. Rãnh gọt vát phải
được xảm kín, hoặc được xảm 3 lớp dây đay rồi đổ nhựa.
Ở khu vực cần kín nước,
đầu đinh cần được ấn sâu vào ván 5 mm, đầu bu lông phải được đặt vào lỗ khoét
trong gỗ. Lỗ được xảm dây đay và đậy bằng nút gỗ.
Các liên kết kín nước
phải được thử kín nước theo quy định của Đăng kiểm.
3.3.14. Ở sống đáy phải
khoét rãnh để ghép thanh ván kề sống đáy. Khoảng cách từ mép trên của rảnh đến
mặt trên của sống đáy phải nhỏ hơn ¼ chiều cao của mặt cắt sườn nhưng không nhỏ
hơn 2mm.
Ở sống mũi, sống đuôi
và trụ bánh lái phải khoét rãnh đủ rộng để ghép ván vỏ và để đóng đinh liên kết
ván vỏ. Chân sườn phải được gài sâu vào sống đáy và ghép khít với thanh ván kề
sống đáy. Dải ván ngoài boong phải được gài vào trong thanh đè đầu xà ngang
boong với chiều sâu ít nhất 2,5cm. Xà ngang đầu miệng khoang phải được gài vào
rãnh khoét ở thanh đỡ đầu xà ngang boong.
Thanh mép dọc miệng
khoảng phải được gài vào rãnh khoét ở xà ngang đầu miệng khoang.
Rãnh phải có chiều sâu
đến 1/4 chiều cao của mặt cắt thanh bị khoét.
Mặt ngoài của ống bao
trục chân vịt phải khớp khít với mặt trong của lỗ khoét ở thanh đỡ trục chân
vịt và ở sống đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột cẩu phải được tì
lên thanh bệ và được liên kết vững chắc với thanh ván có lỗ khoét để cột cẩu
xuyên qua.
Vị trí mà cột cẩu và
trục lái xuyên suốt qua boong phải được gia cường thích đáng theo thỏa thuận
với Đăng kiểm.
Ván boong phải được đặt
hướng lòng ván vào phía trong tàu.
4.
Xảm, bọc, thui, sơn
4.1. Xảm
4.1.1. Rảnh xảm ở mép
ván vỏ, ván boong phải có mặt cắt chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu rãnh xảm phải
bằng 2/3 chiều dày của ván. Độ mở lớn nhất của rảnh bằng từ 3 đến 7 mm theo
Hình 11.

Hình 11. Quy cách rãnh xảm
4.1.2. Vật liệu xảm có
thể là phoi tre, sợi bao tải, sợi lưới hoặc vỏ cây sắn thuyền. Nếu có những số
liệu thử nghiệm tin cậy và được Đăng kiểm thống nhất thì cũng có thể sử dụng
những vật liệu xảm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Bọc, thui, sơn
4.2.1. Sau khi được
nghiệm thu kín nước theo quy định của Đăng kiểm, ván, vỏ có thể được bọc thép,
tráng kẽm hoặc xi măng lưới thép hoặc chất dẻo cốt sợi thủy tinh, thép hoặc xi
măng lưới thép hoặc chất dẻo phải bám sát tuyến hình của tàu và gắn chặt vào
ván vỏ (nếu bọc thép hoặc xi măng lưới thép thì gắn bằng đinh tráng kẽm). Phải
đặc biệt quan tâm đến vấn đề kín nước của các lỗ đóng đinh.
4.2.2. Nếu không được
bảo vệ bằng lớp tôn tráng kẽm thì phần ván vỏ dưới đường nước phải được hui
hoặc quét sơn chống hà.
4.2.3. Phần kết cấu
tiếp cận với máy và nồi hơi, phần kết cấu dễ có khả năng bị cháy phải được bảo
vệ bằng lớp kim loại hoặc bằng lớp vật liệu chịu lửa.
4.2.4. Mặt tiếp xúc của hai cơ
cấu và phần kết cấu ở chỗ khó thông gió phải được quét sơn chống mục theo tiêu
chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc được bảo vệ bằng một biện pháp tương đương khác
được Đăng kiểm thống nhất.
Mục II.II.III. THÂN TÀU
BẰNG VẬT LIỆU CHẤT DẺO CỐT SỢI THUỶ TINH
1. Những yêu cầu chung
1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Kết cấu thân
tàu, trang thiết bị và các trị số tính toán của các cơ cấu thân tàu FRP có vùng
hoạt động hạn chế có thể được thay đổi thích hợp tùy theo điều kiện khai thác.
1.1.3. Những quy định
của Mục này được áp dụng cho tàu FRP tạo hình theo phương pháp thủ công hoặc
phương pháp phun ép, dùng nhựa polyeste không bão hòa và cốt bằng sợi thủy
tinh. Những tàu gỗ chỉ được bọc bằng FRP hoặc những tàu có kết cấu tương tự sẽ
không được coi là tàu FRP.
1.2. Giải thích từ ngữ
Nếu không có quy định
khác tại Quy chuẩn này, các từ ngữ được hiểu theo quy định tại 3 Mục I.I Phần I
QCVN 91:2025/BNNMT.
2. Xưởng chế tạo, vật
liệu và công nghệ chế tạo
Áp dụng theo quy định
tại Chương II.II-C Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
Chương II.III. ỔN ĐỊNH
VÀ MẠN KHÔ
Mục II.III.I. NHỮNG YÊU
CẦU CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Những quy định của
Phần này áp dụng cho các tàu cá có boong kín hoạt động ở trạng thái nổi tĩnh.
1.2. Các quy định của
Chương này được áp dụng cho các tàu đang khai thác ở mức độ hợp lý và có thể
thực hiện được. Đối với những tàu do sửa chữa, cải hoán, trang bị lại hoặc hiện
đại hóa mà ổn định thay đổi thì bắt buộc áp dụng theo những yêu cầu của phần
này.
1.3. Những yêu cầu của
Chương này không áp dụng cho trạng thái tàu không.
2.
Khối lượng giám sát
2.1. Các yêu cầu chung về
trình tự phân cấp, giám sát đóng mới và các đợt kiểm tra phân cấp cũng như quy
định về lập hồ sơ kỹ thuật để trình Đăng kiểm thẩm định được trình bày trong
Chương II.I-A và Chương II.I-B của Quy chuẩn này.
2.2. Để được phân cấp theo
Quy chuẩn này, các tàu cá phải đáp ứng các yêu cầu của Chương này và chịu sự
kiểm tra của Đăng kiểm như sau:
2.2.1. Trước lúc đóng
mới: Kiểm tra và xét thẩm định các hồ sơ kỹ thuật có liên quan đến ổn định của
tàu.
2.2.2. Trong đóng mới:
2.2.2.1. Giám sát việc
thử nghiêng lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Sử dụng tàu:
Tiến hành kiểm tra trong các đợt kiểm tra chu kỳ để phát hiện các thay đổi
lượng chiếm nước tàu không trong quá trình sử dụng, sửa chữa và cải hoán nhằm
mục đích xác nhận sự phù hợp của bản thông báo ổn định.
3.
Thử nghiêng lệch
3.1. Việc thử nghiêng cần
được tiến hành cho:
3.1.1. Các tàu cá cùng
một thiết kế được đóng hàng loạt theo quy định tại 3.2 dưới đây.
3.1.2. Tàu cá đóng mới
đơn chiếc.
3.1.3. Những tàu chưa
được khẳng định chắc chắn về ổn định hoặc cần kiểm tra lại.
3.2. Các tàu cá đóng hàng
loạt ở một xưởng
3.2.1. Các tàu có cùng
một thiết kế được đóng hàng loạt ở một xưởng sẽ phải thử nghiêng lệch chiếc đầu
tiên trong loạt 5 chiếc liên tục tức là chiếc 1, 6, 11, 16, 21, 26; tuy nhiên,
căn cứ vào điều kiện địa lý và khả năng công nghệ của đơn vị thi công Đăng kiểm
có thể yêu cầu thử nghiêng chiếc thứ 2 của loạt 5 chiếc đầu tiên.
Bắt đầu từ chiếc thứ 12
của loạt, Đăng kiểm có thể cho phép giảm số lượng tàu phải thử nghiêng lệch nếu
nhận thấy các tàu có trọng lượng và trọng tâm như quy định tại 3.2.2 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1. Thay đổi lượng
chiếm nước tàu không lớn hơn 2% hoặc
3.2.2.2. Tăng cao độ
trọng tâm của tàu không quá 4cm hoặc các trị số tính theo công thức sau, lấy
trị số nào lớn hơn:

Trong đó:
: Lượng chiếm nước tàu
không, tấn.
= Lượng chiếm nước của
tàu ở trạng thái tải trọng xấu nhất theo giá trị GM0 hoặc GZm,
tính bằng (tấn).
GZm: Cánh
tay đòn ổn định tĩnh lớn nhất ở trạng thái tải trọng xấu nhất khi xét theo trị
số của tay đòn này, m.
GM0: Chiều
cao tâm nghiêng ban đầu đã hiệu chỉnh ở trạng thái tải trọng xấu nhất khi khi
xét theo trị số của nó, m.
3.2.2.3. Chiếc tàu vi
phạm các yêu cầu của phần này về các trạng thái tải trọng thiết kế và khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- Zg1: Cao
độ trọng tâm tàu không trước khi có thay đổi kết cấu.
- Z g2: Cao
độ trọng tâm tàu không sau khi có thay đổi kết cấu.
- Zg: Cao độ
trọng tâm dự kiến của tàu không.
Chiếc tàu đó về mặt ổn
định được coi là tàu đầu tiên của loạt mới và thứ tự thử nghiêng của các tàu kế
tiếp phải thỏa mãn yêu cầu tại 3.2.1.
3.3. Phải thử nghiêng lệch
các tàu cá sau khi sửa chữa lớn, trang bị lại hoặc hiện đại hóa mà sự thay đổi
kết cấu so với tính toán gây ra một trong các sai khác sau đây:
3.3.1. Thay đổi trọng
lượng (trọng lượng tổng cộng của những tải trọng lấy ra và thêm vào) lớn hơn 6%
trọng lượng của tàu không.
3.3.2. Lượng chiếm nước
của tàu thay đổi quá 2%.
3.3.3. Thay đổi hoành
độ trọng tâm vượt quá 1% chiều dài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Nếu kết quả thử
nghiêng của chiếc tàu mới đóng mà cao độ trọng tâm tàu không vượt quá trị số
thiết kế thì phải có bản thuyết minh lại nguyên nhân của sự thay đổi đó. Theo
kết quả phân tích các tài liệu đã nộp hoặc thiếu các tài liệu đó Đăng kiểm có
thể yêu cầu thử nghiêng lại lần thứ 2. Trường hợp này phải nộp cho Đăng kiểm cả
2 biên bản thử nghiêng.
3.5. Lượng chiếm nước của
tàu khi thử nghiêng phải gần với lượng chiếm nước tàu không. Tổng trọng lượng
thiếu phải không lớn hơn 2% so với lượng chiếm nước tàu không, tổng trọng lượng
thừa không kể vật dằn và nước dằn theo 3.6 dưới đây là 4%.
3.6. Chiều cao tâm nghiêng
của tàu khi thử nghiêng không nhỏ hơn 0,2m. Để đạt được điều này cho phép nhận
thêm vật dằn. Trường hợp dằn bằng nước ở các bể chứa thì bắt buộc phải bơm thật
đầy.
3.7. Để đo góc khi thử
nghiêng phải dùng 2 dây dọi có chiều dài không nhỏ hơn 2m hoặc 02 ống thủy bình
có đủ chiều dài đảm bảo đầu ống khi thử cách mặt cắt dọc giữa tàu không nhỏ hơn
2m hoặc 2 máy đo góc nghiêng.
3.8. Thử nghiêng được coi là
đạt yêu cầu nếu thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 3.8 Mục II.III.I Chương
II.III Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
3.9. Việc thử nghiêng phải
tiến hành với sự có mặt của Đăng kiểm.
3.10. Trước khi thử nghiêng,
cơ sở sản xuất phải lập quy trình thử nghiêng trình Đăng kiểm và phải được Đăng
kiểm thống nhất.
3.11. Có thể sử dụng phương
pháp thử nghiêng khác nếu có cho kết quả thử phù hợp với yêu cầu của phần này.
4.
Các điều kiện đủ ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Tàu không bị lật
và chống lại được tác dụng đồng thời của áp suất gió và lắc ngang, các thông số
về áp suất gió và lắc ngang được xác định ở 7 dưới đây.
4.2. Các giá trị của
các thông số ổn định trên nước lặng, chiều cao tâm nghiêng lệch ban đầu GM0 không được nhỏ hơn
những giá trị quy định ở 7 dưới đây.
5.
Miễn giảm so với Quy chuẩn
5.1. Những tàu cá hoạt
động ở vùng hạn chế III có thể được miễn giảm việc kiểm tra theo quy
chuẩn ổn định tàu dưới tác động sóng và gió và được coi là đủ ổn định nếu giá
trị chiều cao tâm nghiêng lệch ban đầu GM0 không nhỏ hơn những quy
định ở 3.1.3 Mục II.III.II QCVN 91:2025/BNNMT.
5.2. Những tàu cá không
thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu ổn định của Quy chuẩn này thì Đăng kiểm xem xét
cho từng trường hợp cụ thể.
6.
Việc thay đổi vùng hoạt động của tàu cá
6.1. Khi thay đổi vùng
hoạt động, ổn định của tàu phải thỏa mãn các yêu cầu đối với tàu hoạt động ở
vùng mà nó được chuyển đến.
6.2. Đối với những tàu mà
ổn định của nó không đáp ứng được các yêu cầu của 6.1, tùy theo từng
trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể cho phép với các điều kiện bổ sung về thời
tiết và vùng hoạt động.
7.
Các yêu cầu chung và các yêu cầu bổ sung về ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục II.III.II. MẠN KHÔ
1.
Yêu cầu chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Các tàu cá quy
định tại 1.1 Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này được ấn định mạn khô tối thiểu
theo quy định tại 2.1 dưới đây.
1.1.2. Ngoài các quy
định tại Mục này, các yêu cầu khác áp dụng theo quy định tại Mục II.III.IV
Chương II.III Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
2.
Mạn khô của tàu có boong kín
2.1. Mạn khô tối thiểu
Mạn khô tối thiểu của
tàu được quy định trong Bảng 1/3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu Lf, m
12
15
20
22
Mạn khô tối thiểu, mm
319
340
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
- Mạn khô của các tàu
có chiều dài trung gian được xác định theo phương pháp nội suy tuyến tính.
- Trị số mạn khô nói
trên được xác lập ở mặt phẳng sườn giữa tàu.
2.2. Thượng tầng kín
2.2.1. Chiều cao tiêu
chuẩn của thượng tầng kín được quy định là 1,0 m.
2.2.2. Chiều dài tính
toán của thượng tầng kín có chiều cao tiêu chuẩn (Ltt) được lấy bằng chiều
dài thực của nó.
2.2.3. Nếu chiều cao
thực của thượng tầng nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn thì chiều dài tính toán của
thượng tầng phải giảm đi theo tỷ lệ của chiều cao thực tế và chiều cao tiêu
chuẩn. nếu chiều cao thực tế lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn thì không được phép
tăng chiều dài tính toán của thượng tầng.
2.2.4. Nếu thượng tầng
kín có chiều cao tiêu chuẩn được bố trí ở mũi tàu thì chiều dài tính toán của
nó được tăng lên 1,5 lần.
2.3. Hiệu chỉnh mạn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều cao tính toán
của mạn (D) vượt quá Lf/15 thị mạn khô phải được tăng lên một lượng
bằng:
F1 = (D -Lf/15)Lf/48 mm
2.3.2. Hiệu chỉnh theo
thượng tầng kín
Nếu thượng tầng kín với
chiều cao tiêu chuẩn có chiều dài Ltt ≥ 0,2 Lf thì mạn khô của tàu xác
định theo 2.1 và hiệu chỉnh theo 2.3.1 được giảm đi 5%; nếu Ltt ≥
0,5 Lf
thì mức
giảm tương ứng là 20%. Đối với các trị số trung gian của Ltt, lượng
hiệu chỉnh được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
2.3.3. Hiệu chỉnh theo
góc ngập nước của mép boong
Không phụ thuộc vào các
quy định nói trên, mạn khô của tàu phải có giá trị sao cho góc ngập nước của
mép boong không nhỏ hơn:
2.3.3.1. 15º đối với tàu có Lf ≤ 17 m
2.3.3.2. 06º đối với tàu có Lf > 17 m
2.3.4 Chiều cao mũi tàu
từ đường nước đến điểm cao nhất của sống mũi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao lái tàu tại
đường vuông góc lái:
Fl ≥ 0,5 Fm, mm
3.
Dấu mạn khô
Dấu mạn khô của mỗi tàu
bao gồm đường tròn có đường kính ngoài bằng 300 mm và đường kính trong bằng 250
mm có một đường nằm ngang dài 450 mm và rộng bằng 25 mm cắt ngang, mép trên của
đường nằm ngang này đi qua tâm của vòng tròn. Phần đường tròn bị giới hạn bởi
nửa dưới của đường tròn và đoạn nằm ngang được sơn cùng một màu với đường tròn
đó.
Tâm của đường tròn đặt
cách mép trên của đường boong một khoảng bằng mạn khô mùa hè đã quy định tính
theo chiều thằng đứng (Hình 12a hoặc 12b).

Hình 12. Dấu mạn khô
Chương II.IV. HỆ THỐNG
MÁY TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu của phần
này áp dụng cho máy chính, máy phụ, bộ truyền động bánh răng, các bộ ly hợp, hệ
trục, chân vịt và các hệ thống đường ống.
2.
Vật liệu
Vật liệu dùng cho hệ
thống máy phải được lựa chọn có xét đến mục đích và điều kiện làm việc của
chúng. Những vật liệu dùng cho các bộ phận chính của động cơ, hệ trục chân vịt,
chân vịt phải là những vật liệu được thử và kiểm tra theo các yêu cầu tại 2 Mục
II.IV.I Chương II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
3.
Những yêu cầu chung về hệ thống máy tàu
3.1. Hệ thống máy tàu phải
có đủ công suất chạy lùi để đảm bảo tính cơ động của tàu ở mọi điều kiện làm
việc bình thường. Công suất lùi phải đủ để đảm bảo dừng tàu trong một khoảng
thời gian thích hợp.
3.2. Đối với máy chính có
thiết bị đảo chiều, khi chạy lùi không được làm máy chính quá tải.
3.3. Động cơ sử dụng nhiên
liệu theo chỉ định của nhà sản xuất. Không được sử dụng nhiên liệu có nhiệt độ
chớp cháy thấp hơn 60°C.
3.4. Nhà chế tạo phải cung
cấp đủ các thông tin cần thiết để đảm bảo rằng máy móc có thể được lắp đặt đúng
có xét đến những yếu tố như điều kiện hoạt động và những hạn chế cần thiết
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1/4. Góc nghiêng
Kiểu hệ thống máy
Giữa tàu
Mũi và đuôi tàu
Góc nghiêng tĩnh (nghiêng lệch)
Góc nghiêng động(chòng chành ngang)
Góc nghiêng tĩnh(chúi)
Góc nghiêng động(chòng chành dọc)
Máy chính, các động cơ dẫn động máy phát, máy
phụ và các động cơ dẫn động chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5º
5º
7,5º
Các máy phát sự cố, bơm chữa cháy sự cố và
các động cơ lai chúng, các cơ cấu chuyển mạch, các thiết bị điều khiển tự
động từ xa
22,5º
22,5º
10º
10º
3.6. Máy chính phải có đủ
các thiết bị giám sát an toàn và điều khiển các thông số kỹ thuật như: tốc độ,
nhiệt độ, áp suất …và chức năng hoạt động khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Nếu các động cơ và bệ
máy của chúng được đặt trên các đà dọc đáy bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh,
phải lưu ý thích đáng để tránh biến dạng quá mức do lực xiết bu lông và tải
trọng của động cơ. Trong điều kiện bình thường, nếu nhiệt độ bệ máy của động cơ
có thể tăng cao gây ảnh hưởng tới đặc tính rão của các đà dọc bằng chất dẻo cốt
sợi thủy tinh trong khu vực bệ máy thì phải cách nhiệt thích đáng cho các sống
dọc đáy và bệ máy.
3.9. Nếu các động cơ và bệ
máy của chúng được đặt trên các đà dọc đáy bằng gỗ hoặc chất dẻo cốt sợi thủy
tinh phải có các tấm thép hoặc vật liệu thích hợp khác ở khu vực chân động cơ.
Nếu thân tàu là gỗ hoặc chất dẻo cốt sợi thủy tinh và bề mặt thân tàu trong khu
vực bệ máy không được bảo vệ đầy đủ chống lại dầu, thì phải đặt các khay hứng ở
dưới các bộ phận của động cơ, hộp số và những chỗ có thể rò rỉ nhiên liệu hoặc
dầu bôi trơn, đồng thời phải có phương tiện để lấy nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn
rò rỉ đó hoặc dẫn vào két chứa dầu bẩn. Nếu bề mặt phía trên cuả các chỗ có các
đai ốc và vòng đệm của bu lông bệ máy được đặt sâu, thì bề mặt phía trên của bệ
máy phải đủ chỗ cho vật liệu thừa dồn lên khi bu lông bệ máy được xiết chặt.
3.10. Máy chính, máy phụ,
hộp số, các ổ đỡ chặn của hệ trục phải được bắt chặt vào các bệ đỡ bằng các bu
lông chính xác hoặc các cơ cấu chặn để ngăn ngừa chúng bị xê dịch ở tất cả các
trạng thái tải có thể có khi tàu hoạt động.
3.11. Những bu lông cố định
các máy và ổ đỡ hệ trục với bệ của chúng cũng như những bu lông khớp nối các
trục phải được hãm chặt nhằm ngăn ngừa khả năng tự lỏng ra.
3.12. Khi các máy được lắp
đặt trên căn máy làm bằng vật liệu nhựa (chockfast), thiết kế của chúng phải
được Đăng kiểm phê duyệt. Vật liệu nhựa được dùng làm căn cũng phải được Đăng
kiểm công nhận.
3.13. Các bộ phận chuyển
động của động cơ và thiết bị cơ khí và điện phải được bảo vệ bằng các nắp đậy,
lan can chắc chắn để tránh gây thương tích cho thuyền viên, người làm việc trên
tàu.
3.1.4. Sàn buồng máy và các
lối đi trong khu vẹc buồng máy phải được lắp cố định và phải có bề mặt chống
trượt.
3.15. Các vị trí lên -
xuống và lối đi trong khu vực buồng máy phải có đủ tay vịn. Trừ trường hợp có
các phương tiện để che chắn hoặc thu gom dầu rò rỉ thích hợp, không được đặt hệ
thống dầu bôi trơn, hệ thống nhiên liệu ngay trực tiếp trên các đường ống khí
xả, các bầu giảm âm hoặc các bề mặt có nhiệt độ cao khác và chúng phải đặt xa
các thiết bị đó đên mức có thể được.
3.16. Động cơ có công suất
từ 100kW trở lên không được để rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn, các loại khí độc
và các loại khí dễ cháy khác có thể gây nên cháy. Đối với những hệ thống máy mà
các loại dầu có thể rò rỉ, thì phải có phương tiện thích hợp để dẫn dầu rò rỉ
ra chỗ an toàn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18. Buồng máy phải được
thông gió đầy đủ để đảm bảo rẳng khi máy móc đặt trong đó đang hoạt động đủ
công suất, thì phải có khả năng duy trì việc cấp đầy đủ không khí cho buồng máy
để đảm bảo an toàn và thoải mái cho con người, cho sự hoạt động của máy móc và
để ngăn ngừa sự tích tụ các khí dễ cháy.
3.19. Thông tin liên lạc
giữa buồng lái và buồng máy phải do hai phương tiện đảm bảo truyền lệnh và trả
lời cho lầu lái. Phương tiện thứ hai có thể là ống nói.
3.20. Máy chính, máy phụ,
thiết bị, các hệ thống đường ống phải được bố trí thuận lợi cho việc vận hành
và đảm bảo tiếp cận dễ dàng để kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa khi có sự cố.
3.21. Các thiết bị phòng
ngừa và bảo vệ máy phải có kết cấu và được lắp đặt sao cho khi bị hỏng chúng
không gây ra nguy cơ cháy và nguy hiểm cho người vận hành.
3.22. Các động cơ được khởi
động bằng điện phải có máy phát điện kèm theo, có khả năng tự động nạp điện cho
ắc quy khởi động.
3.23. Các động cơ lai máy
phát điện phải được lắp đặt trên cùng bệ với máy phát.
3.24. Ỗng xả và các bề mặt
nóng khác của máy chính và máy phụ hoặc trong tầm với của người phải được cách
nhiệt thích hợp hoặc được bảo vệ bằng cách khác để tránh tai nạn hoặc bỏng; các
bề mặt nóng có thể gây cháy phải được bảo vệ khỏi tất cả các tiếp xúc có thể có
bằng vật liệu dễ cháy. Bề mặt của các máy, trang thiết bị và đường ống có nhiệt
độ lớn hơn 220ºC trong quá trình hoạt động phải được bọc cách nhiệt bằng vật
liệu không cháy; nếu các vật liệu này hấp thụ dầu nhờn hoặc dầu đốt, lớp bọc
cách nhiệt phải được bao ngoài bằng một lớp vật liệu cách ly khác không ngấm
dầu.
3.25. Phải đặt các đường
ống khí xả sao cho vỏ tàu không bị nhiệt khí xả làm nóng.
3.26. Đường ống nhựa không
được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào trong các không gian buồng máy mà sự phá
hủy của nó do hỏa hoạn sẽ gây nguy hiểm về an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28. Khi lắp đặt động cơ
đốt trong làm mát bằng nước, phải bố trí phương tiện dự phòng khẩn cấp cung cấp
nước làm mát. Bộ lọc phải có khả năng được làm sạch mà không làm gián đoạn dòng
chảy của nước làm mát.
3.29. Các dụng cụ, phụ tùng
và thiết bị dự phòng cần thiết để tháo, lắp, sửa chữa bảo dưỡng định kỳ và sửa
chữa đơn giản cho các máy, thiết bị phải được cất giữ chắc chắn trong một không
gian dễ tiếp cận.
Mục II.IV.II. ĐỘNG CƠ
ĐI-Ê-DEN
1.
Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu quy định
trong Mục này được áp dụng cho các động cơ đi-ê-den được dùng làm máy chính
hoặc máy phụ trên tàu cá.
2.
Vật liệu, kết cấu và độ bền
Vật liệu dùng để chế
tạo, các bộ phận chính của các động cơ đi-ê-den và việc thử nghiệm phải tuân
theo những theo các yêu cầu quy định ở 2 Mục II.IV.II Chương II.IV Phần II QCVN
91:2025/BNNMT.
3.
Thiết bị điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Cấu tạo và bố
trí các thiết bị khởi động, thiết bị đảo chiều phải đảm bảo sao cho chỉ cần một
người có thể thao tác được đối với mỗi động cơ.
3.1.2. Kết cấu của
thiết bị điều khiển phải loại trừ được khả năng thiết bị đó có thể tự động thay
đổi chế độ làm việc của động cơ.
3.1.3. Khi động cơ vừa
có hệ thống khởi động bằng điện, vừa có hệ thống khởi động bằng tay thì phải
trang bị khóa liên động hoặc thiết bị tương tự khác để loại trừ khả năng làm
việc đồng thời cả hai hệ thống khởi động. Kết cấu của tay quay khởi động phải
đảm bảo an toàn cho người vận hành.
3.1.4. Hướng dịch
chuyển của cần hoặc vô lăng điều khiển phải được chỉ dẫn bằng mũi tên hoặc chữ
viết.
3.2. Trang thiết bị điều
khiển động cơ chính
Trang thiết bị điều
khiển động cơ chính phải có:
3.2.1. Bộ điều khiển.
3.2.2. Đồng hồ đo vòng
quay của động cơ.
3.2.3. Áp kế để đo áp
suất của dầu bôi trơn động cơ và hộp số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Tín hiệu báo
động khi áp lực dầu bôi trơn bị hạ thấp và khi nhiệt độ nước làm mát động cơ
tăng cao hơn giá trị cho phép.
3.2.6. Dụng cụ để đo
dòng điện và điện áp trong lưới điện khởi động bằng ắc quy.
3.2.7. Thiết bị dừng
động cơ khẩn cấp, hoạt động độc lập với việc điều khiển từ xa.
3.2.8. Hệ thống đèn
chiếu sáng ban đêm.
3.3. Dụng cụ đo - kiểm tra
3.3.1. Các dụng cụ đo -
kiểm tra phải được bố trí ở nơi dễ đến và dễ nhìn thấy.
3.3.2. Trên các dụng cụ
đo áp lực và đo số vòng quay, phải đánh dấu trị số giới hạn bằng dấu hiệu sáng,
dễ nhìn.
3.3.3. Các dụng cụ đo -
kiểm tra (trừ nhiệt kế chất lỏng) phải được các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
và được Đăng kiểm công nhận.
4.
Các yêu cầu khác về động cơ đi-ê-den
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Thử nghiệm sau khi lắp đặt lên tàu
5.1. Đối với động cơ
đi-ê-den: tiến hành thử các thiết bị bảo vệ vượt tốc, thiết bị báo động áp suất
thấp của dầu bôi trơn, báo động nhiệt độ cao của nước làm mát và thiết bị dừng
máy khẩn cấp.
5.2. Thử rò rỉ dầu ở áp
suất làm việc cho các thiết bị làm kín ống bao trục.
5.3. Nếu Đăng kiểm cho là
cần thiết thì phải thử thủy lực các hệ thống ống được hàn trên tàu giữa các ống
hoặc giữa các ống và các van.
5.4. Đối với các hệ thống
nhiên liệu, phải thử rò rỉ với áp suất bằng giá trị lớn hơn trong hai trị số
sau: 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4MPa.
Mục II.IV.III. THIẾT BỊ
TRUYỀN ĐỘNG
1.
Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu của Mục
này được áp dụng cho các thiết bị truyền động của máy chính và các động cơ dẫn
động cho các máy phát, các máy phụ (trừ các máy phụ chuyên dùng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Vật liệu
2.1.1. Vật liệu để chế
tạo các chi tiết truyền động chính và thử không phá hủy chúng phải theo các quy
định tại 2 Mục II.IV.III Chương II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
2.1.2. Thiết bị truyền
động phải có kết cấu hợp lí, thỏa mãn công năng và điều kiện làm việc, đủ độ
cứng và độ bền.
2.2. Kết cấu chung của bánh
răng
2.2.1. Nếu được ép nóng
lên may-ơ thì vành răng phải có độ dày đủ đảm bảo được độ bền cần thiết cũng
như độ căng chịu được công suất truyền qua. Nếu việc lắp ép được tiến hành sau
khi cắt răng thì phải có kết cấu thích hợp sao cho độ chính xác của răng được
đảm bảo hoàn toàn hoặc phải tiến hành gia công tinh các răng sau khi lắp ráp
với may-ơ.
2.2.2. Nếu các bánh
răng có kết cấu hàn thì chúng phải có đủ độ cứng và phải được khử ứng suất
trước khi cắt răng.
2.2.3. Các bánh răng
phải được cân bằng tĩnh.
2.2.4. Độ bền của chi
tiết bánh răng phải được Đăng kiểm đánh giá qua các tài liệu và bản tính trình
thẩm định.
2.2.5. Hộp bánh răng
phải có đủ độ cứng và kết cấu sao cho việc kiểm tra và bảo dưỡng được thuận
tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Các thiết bị
truyền động không phải là các bánh răng phải là thiết bị được Đăng kiểm xét
thẩm định về kết cấu, vật liệu, sự hoạt động an toàn, độ tin cậy và có đủ độ
bền để chịu được công suất truyền qua.
2.3.2. Nếu bộ li hợp của
của thiết bị truyền động của các máy chính hoạt động nhờ các hệ thống thủy lực
hoặc khí nén thì phải có một bơm dự phòng hoặc một máy nén khí được kết nối để
sẵn sàng sử dụng hoặc phải có thiết bị thích hợp khai thác mà nhờ đó có thể đảm
bảo tốc độ hành hải tối thiểu cho tàu.
2.4. Thiết bị bôi trơn
2.4.1. Phải trang bị bộ
lọc từ cho hệ thống bôi trơn các bánh răng nếu thực tế có thể thực hiện được.
2.4.2. Thiết bị bôi
trơn của thiết bị truyền động của máy chính có công suất từ 150kW trở lên phải
được trang bị các thiết bị báo động để phát tín hiệu âm thanh và ánh sáng khi
hệ thống cấp dầu bị hỏng hoặc áp suất đầu bôi trơn thấp hơn trị số định mức.
Mục II.IV.IV. HỆ TRỤC
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Những yêu cầu Mục này
áp dụng đối với tàu có chiều dài L từ 12 mét đến dưới 15 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Vật liệu
2.1.1. Trục trung gian
và trục chân vịt phải được chế tạo bằng thép có giới hạn bền kéo danh nghĩa từ
400 MPa đến 800 MPa. Khi dùng thép có giới hạn chảy khác phải được Đăng kiểm
xem xét riêng.
2.1.2 Trục chân vịt
phải được bảo vệ chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách hữu hiệu bằng lớp
áo bọc trục hoặc phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm
thống nhất. Áo bọc trục chân vịt phải làm bằng đồng thanh hoặc vật liệu tương
đương và không được có vết rỗ hoặc những khuyết tật khác.
2.1.3 Không yêu cầu
phương tiện bảo vệ trục chân vịt nếu các trục này được chế tạo từ các vật liệu
chịu ăn mòn như là thép không rỉ.
2.2. Hệ trục chân vịt
2.2.1. Đường kính của
trục không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Tốc độ quay
của trục, vòng/phút.
2.2.2. Chiều dày lớp áo
đồng bọc trục chân vịt phải không nhỏ hơn 5mm. Nên dùng lớp áo bọc trục liên
tục. Khi dùng lớp áo bọc trục không liên tục thì đoạn trục nằm giữa các áo bọc
trục phải được bảo vệ không cho nước lọt vào.
Phần côn của trục chân
vịt lắp với chân vịt cũng phải được bảo vệ không cho nước lọt vào.
2.2.3. Các bu lông nối
trục phải làm bằng thép có độ bền không nhỏ hơn độ bền của vật liệu làm trục.
Kích thước các chi tiết nối phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Các bu
lông sử dụng trong các khớp nối trục phải là các bu lông tinh. Trong mọi trường
hợp, số lượng bu lông tinh không được nhỏ hơn 3. Đăng kiểm sẽ xem xét đặc biệt
đối với trường hợp sử dụng khớp nối trục không dùng bu lông tinh.
2.2.4. Chiều dày của
bích nối trục không được nhỏ hơn đường kính của bu lông.
2.2.5. Mép chân của
bích nối phải được lượn tròn với bán kính không nhỏ hơn 0,08 đường kính của
trục tại bích nối. Việc lượn tròn phải được gia công nhẵn. Không được khoét lõm
bích nối để lắp đầu bu lông và đai ốc.
2.2.6. Vật liệu ổ đỡ
trục có thể là kim loại trắng, gỗ gai ắc, cao su hoặc các loại vật liệu tổng
hợp khác được Đăng kiểm công nhận.
2.2.7. Chiều dài ổ đỡ
trục chân vịt ở gần chân vịt nhất không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính trục
chân vịt. Chiều dài của gối đỡ trung gian và hộp làm kín không được nhỏ hơn 0,8
lần đường kính trục.
2.2.8. Các ổ đỡ có thể
được bôi trơn trực tiếp bằng nước biển, hoặc bằng nước trích từ hệ thống nước
làm mát hoặc bằng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10. Trên tàu có từ
2 chân vịt trở lên phải có thiết bị giữ không cho trục rời khỏi cụm kín nước ở
ống bao trục khi trục bị gãy hoặc có thiết bị khác tránh cho buồng máy bị ngập
nước trong trường hợp gãy trục chân vịt.
Mục II.IV.V. CHÂN VỊT
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Những yêu cầu Mục này
áp dụng đối với chân vịt của tàu có chiều dài L từ 12 mét đến dưới 15 mét.
1.2. Đối với các tàu có
chiều dài L từ 15m trở lên áp dụng các quy định tại Mục II.IV.V Chương II.IV
Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Vật liệu
2.1.1. Chân vịt phải
được làm bằng thép hoặc hợp kim đồng có giới hạn bền kéo quy ước không nhỏ hơn
450 MPa và độ dãn dài tương đối không dưới 15%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thử nghiệm
Sau khi gia công xong,
chân vịt phải được kiểm tra bước và cân bằng tĩnh.
Mục II.IV.VI. ỐNG, VAN,
PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ MÁY PHỤ
1.
Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Mục
này áp dụng cho thiết kế, chế tạo và thử nghiệm ống, van, các loại phụ tùng
đường ống và máy phụ lắp đặt trên tàu.
2.
Phân loại ống
Các ống được phân loại
theo loại chất lỏng, áp suất và nhiệt độ thiết kế gồm 3 loại: loại I, II và III
như tại 2 Mục II.IV.VII Chương II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
3.
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vật liệu ống phải thỏa
mãn các điều kiện làm việc của ống và thỏa mãn các yêu cầu có liên quan quy định
tại 3.2 Mục II.IV.VII Chương II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT. Tuy nhiên, Đăng
kiểm có thể chấp nhận các vật liệu thỏa mãn các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là
thỏa đáng để dùng cho các ống đồng thời có áp suất thiết kế nhỏ hơn 1MPa và
nhiệt độ thiết kế không quá 230ºC.
3.3. Những vật liệu thỏa mãn
các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là phù hợp có thể được sử dụng để làm các van
quy định ở 3.3.1 và 3.3.2 dưới đây:
3.3.1. Các van và các
phụ tùng đường ống dùng cho các ống có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 80mm
3.3.2. Các van
và phụ tùng đường ống đồng thời có áp suất thiết kế nhỏ hơn 3MPa và nhiệt độ
thiết kế không quá 230ºC.
3.4. Mặc dù có các yêu cầu
trên, các vật liệu dùng cho các ống, các van và các phụ tùng đường ống phải
thỏa mãn các yêu cầu về hạn chế sử dụng vật liệu quy định tại 3.4 Mục II.IV.VII
Chương II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
3.5. Cho phép sử dụng các
ống chất dẻo để làm:
3.5.1. Các ống hút khô
của các khoang nhỏ như hầm xích neo được hút khô bằng bơm tay.
3.5.2. Các ống dẫn nước
đi bên trong các két nước.
3.5.3. Các ống đo mực
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5. Đường ống của hệ
thống ống dùng cho các khoang chứa cá.
3.6. Có thể dùng ống chất
dẻo làm đường ống cho hệ thống ống của các khoang cá với các điều kiện sau:
3.6.1. Nếu từng khoang
cá dùng ống này có đặt chuông báo động mức nước đáy tàu cao
3.6.2. Các van hút nước
biển có thể dễ dàng đóng được từ trên boong vách.
3.6.3. Chỗ ống xuyên
qua vách buồng máy phải có van thích hợp.
3.6.4. Tất cả các chỗ
nối vào các kết phải dễ tiếp cận và có van lắp trực tiếp lên két hoặc bằng ống
kim loại gắn trực tiếp lên két và nếu các chỗ nối không ở gần đỉnh két thì các
van phải có khả năng đóng được từ vị trí trên boong vách hoặc là van chặn một chiều.
3.7 Trong những trường hợp
khác, việc sử dụng đường ống bằng chất dẻo sẽ được Đăng kiểm xét riêng.
4.
Chiều dày ống
Nói chung, chiều dày
thành ống phải thỏa mãn các yêu cầu được quy định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Nói chung, chiều
dày của thành ống kim loại không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng
2/4 đối với các ống bằng đồng và hợp kim đồng và Bảng 3/4 đối với các ống thép
và ống nhôm.
4.1.2. Không yêu cầu có
lượng dung sai âm hoặc lượng bù thêm cho thành ống bị giảm đi khi uốn.
4.1.3. Nếu đường ống có
thể phải chịu tải trọng ngoài quá lớn hoặc không thể tiếp cận được trong quá
trình khai thác thì Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng chiều dày ống.
Bảng 2/4. Chiều dày tối thiểu thành ống bằng
đồng, hợp kim đồng, titan và thép không rỉ
Đường kính ngoài D (mm)
Chiều dày tối thiểu (mm)
Đồng
Hợp kim đồng, thép không rỉ
D ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.8
10 < D ≤ 20
1.2
1.0
20 < D ≤ 44,5
1.5
1.2
44,5 < D ≤ 70,8
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Chiều dày thành ống của
hệ thống điều khiển các van từ xa, đi qua các két dằn không được nhỏ hơn:
- 3 mm đối với ống
đồng, nhôm.
- 2 mm đối với ống đồng
niken, ống thép không rỉ.
4.2. Chiều dày tối thiểu của
ống chất dẻo
Chiều dày tối thiểu của
ống chất dẻo sẽ được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể trên cơ sở
phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
Bảng 3/4. Chiều dày tối thiểu của thành ống
bằng thép và nhôm
Đường kính ngoài D (mm)
Chiều dày tối thiểu (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6
13.5 ≤ 17.2
1.8
20
2
21.3 ≤ 25
2
26.9 ≤ 33.7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
48.3
2
51.0 ≤ 63.5
2.3
70
2.6
76.1 ≤ 82.5
2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các ống được
bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả thì chiều dày có thể giảm đi một lượng không
quá 0,5 mm.
- Đối với các ống có
ren, chiều dày tối thiểu phải được đo tại chân ren.
Mục II.IV.VII. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG
1.
Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Mục
này áp dụng cho các hệ thống đường ống.
2.
Đường ống
2.1. Nơi xuyên ống qua
boong, vách kín nước phải có giải pháp đảm bảo kín nước cho các kết cấu.
2.2. Phải có biện pháp thích
hợp đề phòng đóng băng ở bề mặt phía trong của các ống hút khô, ống thông hơi,
các ống thoát nước nếu chúng đi qua hoặc được bố trí ở trong các khoang cá được
bảo quản bằng đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đặt hoặc để
các ống đi qua các khoang cá được bảo quản bằng đá, nếu những đường ống ấy
không phục vụ trực tiếp cho các khoang đó. Nếu việc đặt như vậy là không thể
tránh được thì ống phải được cách nhiệt cẩn thận. Đối với các ống đo và ống
thông hơi cũng phải áp dụng quy định này. Phải có biện pháp đề phòng nước đọng
và đóng băng trong các đoạn ống.
3.
Van hút nước biển và van xả mạn
3.1. Vị trí và kết cấu
3.1.1. Hộp thông biển
và ống xả mạn phải được nối với van hoặc rô- bi- nê.
3.1.2. Các tay vặn điều
khiển các van hút nước biển phải được nâng cao lên trên sàn buồng máy để có thể
dễ dàng đóng mở chúng.
4.
Hộp thông biển
4.1. Các hộp thông biển
phải có kết cấu bền vững và không tạo thành túi khí trong hộp.
4.2. Lưới lọc của cửa hộp
thông biển
Phải đặt các lưới lọc ở
cửa hộp thông biển. Diện tích thông qua có ích của lưới lọc không được nhỏ hơn
2 lần tổng diện tích lối vào của các van hút nước biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Các đường ống
hút khô và dằn phải thỏa mãn những yêu cầu có liên quan quy định ở 5.1.1 Mục
II.IV.VIII Chương II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
5.1.2. Tất cả mọi tàu
cá phải được trang bị hệ thống hút khô có khả năng hút khô bất kỳ khoang kín
nước nào trên tàu.
5.1.3. Khoang kín nước
có thể tích nhỏ hơn 7% tổng thể tích dưới boong có thể được xả khô vào khoang
bên cạnh bằng van tự đóng. Van tự đóng này phải được bố trí bên ngoài khoang
được xả khô và có thể hoạt động được từ vị trí dễ tiếp cận.
5.1.4. Số lượng và sản
lượng của các bơm hút khô.
Các tàu cá đề cập ở
5.1.2 phải được trang bị các bơm hút khô với số lượng tối thiểu và sản lượng
tối thiểu như quy định ở Bảng 4/4. Bơm hút khô phải là kiểu tự hút hoặc phải
lắp thiết bị tạo chân không cho hệ thống.
5.1.5. Đường kính trong
của ống hút khô được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- L: chiều dài tàu, m.
Bảng 4/4. Định mức trang bị bơm
Chiều dài tàu L (m)
Bơm tay
Bơm truyền động cơ giới
Số bơm (cái)
Sản lượng (m3/h)
Số bơm (cái)
Sản lượng (m3/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4,0
1
8,0
Tàu có chiều dài 15≤L<20
1
6,0
1
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8,0
1
12,0
6.
Ống thông hơi
Các ống thông hơi phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 6 Mục II.IV.VIII, Chương II.IV Phần II QCVN
91:2025/BNNMT.
7.
Ống tràn
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Phải trang bị
các ống tràn nếu các két có thể được nạp bằng bơm theo một trong các trường hợp
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.2. Nếu có bất kì
lỗ khoét nào ở bên dưới đầu hở của các ống thông hơi cho két.
7.1.1.3. Các két nhiên
liệu trực nhật và két lắng nhiên liệu.
7.1.2. Các ống tràn
không phải của các két nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc két dầu dễ cháy khác phải
được dẫn ra ngoài trời hoặc nơi thích hợp.
7.1.3. Các ống tràn
phải được bố trí sao cho có thể tự xả khô được.
7.2. Kích thước của các ống
tràn
Tổng diện tích mặt cắt
ngang của ống tràn theo quy định ở 7.1.1 phải không được nhỏ hơn 1,25
lần tổng diện tích mặt cắt ngang của ống nạp.
7.3. Các ống tràn cho các
két nhiên liệu, dầu bôi trơn và chất lỏng dễ cháy
Các ống tràn cho các
két nhiên liệu, dầu bôi trơn và chất lỏng dễ cháy phải được dẫn tới các két
tràn có dung tích đủ chứa dầu tràn.
7.4. Các phương tiện ngăn
dòng tràn chảy ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Phải có phương
tiện thích hợp cho các ống tràn sao cho khi một trong các két bất kì được hút
khô thì những két khác không bị ngập do nước biển tràn qua các ống tràn.
8.
Ống đo
8.1. Yêu cầu chung
8.1.1. Phải trang bị
các ống đo hoặc thiết bị chỉ báo mức chất lỏng cho các két, các khoang cách li
hoặc những vùng khó tiếp cận.
8.1.2. Gắn biển chỉ tên
ở đầu trên các ống đo.
8.2. Các đầu trên của ống đo
8.2.1. Các ống đo phải
được dẫn ra chỗ ở trên boong vách với độ cao có thể tiếp cận được và phải có
thiết bị đóng hữu hiệu ở các đầu trên của chúng. Tuy nhiên, các ống đo có thể
được dẫn tới các vị trí dễ tiếp cận ở phía trên sàn buồng máy với điều kiện
phải có thiết bị đóng kín dưới đây phù hợp với loại két:
8.2.1.1. Các ống đo của
các két nhiên liệu
(1) Thiết bị tự đóng
kín ở phía cuối ống đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Phải có phương tiện
để đảm bảo rằng bất kỳ sự tràn dầu nào qua rô bi nê kiểm tra sẽ không gây nên
nguy cơ phát lửa.
8.2.1.2. Các ống đo của
các két dầu bôi trơn và các két dầu dễ cháy khác phải có van hoặc rô-bi-nê xả
nước tự đóng.
8.2.1.3. Các ống đo của
các két khác với các két đề cập ở 8.2.1.1, 8.2.1.2 và các khoang cách li phải
có các van hoặc rô bi nê xả nước hoặc mũ chụp có ren lắp vào ống và được giữ
bởi dây xích.
8.2.2. Các đầu cuối
phía trên của các ống đo dùng cho các két nhiên liệu, các két dầu bôi trơn
không được kết thúc trong các buồng ở hoặc liền kề với thiết bị điện hoặc các
bề mặt bị nung nóng khác.
9.
Hệ thống nhiên liệu
9.1. Yêu cầu chung
9.1.1. Các khoang có
đặt hệ thống đốt cháy nhiên liệu, các két trực nhật, két lắng, thiết bị làm
sạch nhiên liệu phải được thông gió tốt và dễ tiếp cận các két và thiết bị này.
9.1.2. Hệ thống nhiên
liệu trong buồng máy phải dễ quan sát, kiểm tra bảo dưỡng. Phải chú ý ngăn ngừa
rò rỉ dầu sao cho không gây nên cháy.
9.1.3. Các van, các rô
bi nê và các phụ tùng khác đặt trên các két nhiên liệu phải được bố trí ở những
chỗ an toàn tránh được hư hỏng từ phía ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Phải có hai bơm
cấp nhiên liệu (1 bơm chính, 1 bơm dự phòng) có đủ sản lượng để duy trì việc
cấp nhiên liệu khi máy chính hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất.
9.2.2. Phải đặt các bộ
lọc nhiên liệu trên đường ống cấp nhiên liệu cho động cơ đi-ê- den. Các bộ lọc
cho máy chính phải có khả năng được làm sạch mà không phải dừng cấp dầu sạch
cho động cơ. Phải trang bị van hoặc rôbinê cho các bộ lọc nhiên liệu để xả áp
suất trước khi chúng được mở ra.
10.
Hệ thống dầu bôi trơn của động cơ đi-ê-den
10.1. Yêu cầu chung
Khoang tàu có bố trí
các két dầu bôi trơn phải được thông gió tốt và có khả năng dễ tiếp cận các két
này.
10.2. Bơm dầu bôi trơn
Số lượng và sản lượng
của các bơm dầu bôi trơn dùng cho máy chính, hệ trục và thiết bị truyền động
phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
10.2.1. Phải có hai bộ
bơm dầu bôi trơn (1 bơm chính, 1 bơm dụ phòng) có đủ sản lượng để duy trì việc
cấp dầu cho máy chính khi hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất.
10.2.2. Nếu có từ hai
máy chính, hệ trục và thiết bị truyền động trở lên thì có thể chấp hận hệ thống
mà mỗi thiết bị có một bơm dầu bôi trơn nhưng với điều kiện là nó có khả năng
tạo ra tốc độ hành hải tối thiểu ngay cả khi một trong số chúng không hoạt động
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Các bơm làm mát
Số lượng và sản lượng
của các bơm làm mát phục vụ cho máy chính: phải trang bị hai bộ bơm làm mát (1
bơm chính và một bơm dự phòng) có đủ sản lượng để duy trì việc cấp nước làm mát
cho máy chính hoạt động ở chế độ công suất lớn nhất. Đối với các tàu được lắp
từ hai động cơ đi-ê-den để lai chân vịt thì không cần trang bị bơm dự phòng.
11.2. Hút nước biển
Phải có ít nhất 2 đường
lấy nước biển làm mát độc lập qua các van hút nước biển đặt trên hai cửa thông
biển hoặc miệng hút nước biển.
11.3. Hệ thống làm mát của
động cơ đi-ê-den
Nếu nước biển được dùng
để làm mát trực tiếp máy chính, máy phụ lai máy phát điện phải trang bị bầu lọc
được bố trí giữa van hút nước biển và bơm nước làm mát. Các bầu lọc phải có khả
năng vệ sinh được mà không phải dừng cấp nước làm mát đã được lọc cho các động
cơ.
12.
Hệ thống khí nén
Hệ thống khí nén phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 12 Mục II.IV.VIII, Chương II.IV Phần II QCVN
91:2025/BNNMT.
13.
Đường ống khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Hệ thống thông gió
14.1. Ống thông gió
14.1.1. Không cho phép
đặt ống thông gió qua vách kín nước dưới boong vách.
14.1.2. Ống thông gió
phải làm bằng vật liệu bền, không han gỉ.
14.1.3. Phải đạt được
sự kín khí cho ống thông gió để thải hơi và khí dễ cháy, dễ nổ và không được
nối ống này với ống thông hơi của các buồng khác.
14.2. Thông gió buồng máy
Việc thông gió tự nhiên
hay thông gió cơ giới đều phải đảm bảo đủ không khí cần thiết cho phần dưới mặt
boong, dưới sàn buồng máy và đẩy các khí nặng hơn không khí từ những chỗ đọng
chúng ra ngoài.
14.3. Thông gió hòm ắc quy
14.3.1. Hệ thống thông
gió cho hòm ắc quy phải là hệ thống độc lập và đảm bảo thải khí từ phần trên
của hòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.3. Đầu ống nạp
không khí phải có lưới ngăn lửa và đặt sao tránh được sự lọt nước và bụi bẩn
trong không khí. Mặt trong của ống xả phải chịu được dung dịch điện phân.
14.3.4. Lượng không khí
cần thiết (m3/h) để thông gió tự nhiên hòm ác quy không nhỏ hơn giá
tính theo công thức sau:
Q = 0, 275nI
Trong đó:
- n: số lượng ắc quy.
- I: cường độ dòng định
mức nạp ắc quy (A).
14.3.5. Diện tích ống
thông gió không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau (nhưng không được nhỏ
hơn 0,00785 m2):
F = 1,05Q (m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Yêu cầu chung
1.1. Những quy định trong
Mục này áp dụng cho các bình chịu áp lực được lắp trên tàu.
1.2. Các bình chịu áp lực
phải thỏa mãn các yêu cầu có liên quan được quy định ở Mục II.IV.IX Chương
II.IV Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
Mục II.IV.IX. PHỤ TÙNG
DỰ TRỮ, DỤNG CỤ VÀ ĐỒ NGHỀ
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Những yêu cầu trong
Mục này áp dụng cho các phụ tùng dự trữ, các dụng cụ và các đồ nghề dùng cho
các động cơ Đi-ê-den lắp đặt trên tàu cá quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I của
Quy chuẩn này.
1.2. Đối với các tàu được
lắp từ hai động cơ đi-ê-den để lai chân vịt thì không cần trang bị phụ tùng dự
trữ cho chúng.
1.3. Các phụ tùng dự trữ,
dụng cụ, đồ nghề quy định trong Mục này phải để trong buồng máy hoặc nơi thuận
tiện trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Phụ tùng dự trữ đối
với động cơ Đi-ê-den có công suất từ 100KW trở lên
2.1.1. Các van nạp đồng
bộ với thân van, đế van, lò xo và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ.
2.1.2. Các van xả đồng
bộ với thân van, đế van, lò xo và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ.
2.1.3. Các van nhiên
liệu đồng bộ với thân van, lò xo và các phụ tùng khác cho một động cơ: 1 bộ.
2.1.4. Các bạc đỡ phía
dưới hoặc gộp bạc của thanh truyền của mỗi cỡ và mỗi kiểu đã dung đồng bộ với
các bu lông, đai ốc: 1 bộ.
2.1.5. Các bạc đỡ phía
trên hoặc gộp bạc của thanh truyền của mỗi cỡ và mỗi kiểu đã dung đồng bộ với
các bu lông, đai ốc: 1 bộ.
2.1.6. Xéc măng, pít
tông cho một xi lanh: 1 bộ.
2.1.7. Một bơm nhiên
liệu hoàn chỉnh hoặc nếu có thể thay thế được ở ngoài biển thì một bộ hoàn
chỉnh các bộ phận công tác của một bơm (cặp pít tông lông-giơ, các van, các lò
xo): 1 bộ.
2.1.8. Ống nhiên liệu
cao áp cho một cỡ và hình dạng đã dùng đồng bộ với khớp nối: 1 bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng dự trữ tối
thiểu cho máy chính là động cơ Đi-ê-den: 01 nửa dưới bạc lót đầu nhỏ và 01 nửa
trên bạc lót đầu to cho mỗi ổ thanh truyền.
2.3. Ngoài các quy định
tại 2.1 và 2.2 nêu trên, phải trang bị các phụ tùng dự trữ cho các chi tiết
quan trọng theo yêu cầu của nhà sản xuất phù hợp với hồ sơ máy.
2.4. Các dụng cụ và đồ
nghề
2.4.1. Phải trang bị
các dụng cụ và các khí cụ cần thiết để tháo lắp, sửa chữa và điều chỉnh cho các
máy, thiết bị, theo yêu cầu của nhà sản xuất hoặc phù hợp với hồ sơ kèm theo
máy.
2.4.2. Phải có các dụng
cụ để đo mô men xiết chỉnh các bu lông và đai ốc quan trọng (ví dụ: các bu lông
biên, bu lông liên kết).
Chương II.V. TRANG BỊ
ĐIỆN
Mục II.V.I. YÊU CẦU
CHUNG
1.
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu ở Chương
này áp dụng cho thiết bị điện và dây dẫn sử dụng trên tàu cá quy định tại 1.1
Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này.
1.2. Thay thế tương đương
Có thể chấp nhận trang
bị không hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu của Quy chuẩn này, nếu có lý do
xác đáng và được Đăng kiểm chấp nhận tương đương với những quy định nêu trong
Phần này.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Điều kiện hoạt
động và sinh hoạt bình thường: Điều kiện mà ở đó tàu nói chung, máy, thiết bị
phục vụ, phương tiện và thiết bị trợ giúp hệ động lực, khả năng lái, hàng hải
an toàn, sự an toàn phòng cháy và ngập nước, thông tin tín hiệu nội bộ và bên
ngoài, cũng như các điều kiện phục vụ sinh hoạt cho con người làm việc bình
thường và đúng chức năng.
1.3.2. Điều kiện sự cố:
Là điều kiện mà ở đó có tất cả các thiết bị phục vụ cần thiết cho điều kiện
hoạt động và sinh hoạt bình thường không làm việc do hư hỏng nguồn điện chính.
1.3.3. Nguồn điện
chính: Là nguồn cấp điện cho bảng điện chính để phân phối cho tất cả các thiết
bị phục vụ cần thiết để duy trì tàu ở điều kiện hoạt động và sinh hoạt bình
thường.
1.3.4. Trạm phát điện
chính: Khu vực bao gồm nguồn điện chính và không gian đặt nguồn điện chính.
1.3.5. Bảng điện chính:
Là bảng điện được cấp điện trực tiếp bằng nguồn điện chính và dùng để phân phối
điện năng cho các thiết bị phục vụ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.7. Bảng điện sự cố:
Là bảng điện mà trong điều kiện hư hỏng hệ thống cấp nguồn điện chính thì nó
được cấp nguồn điện trực tiếp bằng nguồn điện sự cố để phân phối điện cho các
thiết bị phục vụ trong trường hợp sự cố.
2.
Thử nghiệm
2.1. Thử tại xưởng
2.1.1. Phải tiến hành
thử thiết bị điện như nêu dưới đây phù hợp với yêu cầu tương ứng trong Phần này
tại xưởng chế tạo hoặc xưởng khác có đầy đủ các thiết bị cho việc thử và kiểm
tra.
2.1.1.1. Các máy phát
điện phục vụ trên tàu (chính, phụ, sự cố).
2.1.1.2. Các bảng điện
chính và sự cố.
2.1.1.3. Các động cơ
điện dùng cho máy phụ có công dụng thiết yếu, bao gồm:
(1) Máy phụ chủ yếu
phục vụ cho máy chính.
(2) Máy phụ dùng vào
mục đích điều động và an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.4. Các cơ cấu
điều khiển các động cơ điện nêu ở 2.1.1.3.
2.1.1.5. Các biến áp
động lực và chiếu sáng có công suất từ 1kVA trở lên đối với loại 1 pha và từ
5kVA trở lên đối với loại 3 pha.
2.1.1.6. Các bộ chỉnh
lưu bán dẫn động lực có công suất từ 5kW trở lên và các thiết bị đi kèm
chúng được dùng để cấp nguồn cho các thiết bị nêu từ 2.1.1.1 đến 2.1.1.4.
2.1.1.7. Các thiết bị
điện khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.1.2. Đối với thiết bị
được dùng cho máy phụ chuyên dùng cho tàu cá, và Đăng kiểm thấy là cần thiết,
thì chúng phải được thử phù hợp với những yêu cầu của Phần này.
2.1.3. Đối với thiết bị
điện được chế tạo hàng loạt, nếu Đăng kiểm chấp nhận, có thể áp dụng Quy trình
thử phù hợp với phương pháp sản xuất thay cho những yêu cầu nêu ở 1.2.1.1 trên.
2.1.4. Thiết bị và cáp
điện nêu từ 2.1.4.1 đến 2.1.4.5 dưới đây phải chịu thử mẫu cho mỗi sản phẩm:
2.1.4.1. Cầu chì.
2.1.4.2. Các bộ ngắt
mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.4. Thiết bị điện
phòng nổ.
2.1.4.5. Cáp điện động
lực, chiếu sáng và liên lạc nội bộ.
2.1.5. Thiết bị điện và
cáp điện có Giấy chứng nhận nếu được Đăng kiểm xem xét chấp nhận thì có thể
được miễn giảm một phần hoặc toàn bộ việc thử và kiểm tra.
2.2. Thử sau khi lắp đặt
trên tàu
Sau khi hoàn thiện lắp
đặt mới hoặc sửa chữa, thay thế các thiết bị điện trên tàu thì phải thực hiện
thử chúng với sự có mặt của Đăng kiểm viên. Việc thử này được tiến hành để bổ
sung cho các công việc thử đã được tiến hành trong xưởng chế tạo.
2.2.1. Điện trở cách
điện
2.2.1.1. Đồng hồ đo
điện trở cách điện: Có thể dùng đồng hồ đo điện trở cách điện kiểu quay tay
phát ra điện áp không dưới 500 V để tiến hành đo điện trở cách điện.
2.2.1.2. Mạch động lực
và mạch chiếu sáng: Điện trở cách điện giữa các pha hoặc cực với đất và có thể
giữa các pha và các cực với nhau phải ít nhất là 1 MΩ. Nếu kết quả đo mà thấp
hơn trị số này thì có thể tách riêng từng thiết bị ra.
2.2.1.3. Mạch thông
tin, báo động: Các mạch có điện áp không dưới 50V thì điện trở cách điện giữa
các dây dẫn với đất phải ít nhất là 1 MΩ. Các mạch có điện áp nhỏ hơn 50V thì
trị số này không được nhỏ hơn 0,33 MΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.5. Các máy phát
và động cơ điện: Điện trở cách điện của cáp điện máy phát và động cơ, các cuộn
dây từ trường và cơ cấu điều khiển phải ít nhất là 1 MΩ.
2.2.1.6. Ghi số liệu đo
điện trở cách điện: Sau khi đo điện trở cách điện, các số liệu phải được ghi
lại và lập thành văn bản có các bên xác nhận.
2.2.2. Tính nối đất
liên tục
Phải có biện pháp thử
để chứng tỏ rằng việc nối đất các thiết bị điện là đảm bảo tốt.
2.2.3. Kết quả thử
2.2.3.1. Nhiệt độ phát
nóng: Nhiệt độ phát nóng của các thiết bị điện không được vượt quá giới hạn cho
phép của vật liệu cách điện dùng trong chúng.
2.2.3.2. Điện áp: Bộ
điều chỉnh điện áp của mỗi máy phát phải đảm bảo giữ điện áp không sai lệch quá
± 3% điện áp định mức khi tải thay đổi từ 0% đến 100% tải định mức.
2.2.3.3. Động cơ điện:
Tất cả các động cơ điện truyền động các máy quan trọng phải hoạt động tốt theo
mỗi chức năng của chúng, điều này không bắt buộc phải cho chúng mang hết tải và
thời gian thử chỉ cần đủ để khẳng định là chúng thỏa mãn.
2.2.4. Thiết bị điện
trong các vùng nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Thử và kiểm tra bổ sung
Khi thấy cần thiết,
Đăng kiểm có thể yêu cầu thử và kiểm tra khác với những yêu cầu đã nêu ở trong
Chương này.
Mục II.V.II. THIẾT BỊ
ĐIỆN VÀ KẾT CẤU THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU
1.
Yêu cầu chung
1.1. Bố trí thiết bị điện
và kết cấu
1.1.1. Trên mỗi tàu đều
phải bố trí nguồn điện chính. Số lượng và công suất của nguồn điện phải đủ để
cho tàu hoạt động bình thường ở mọi chế độ. Nguồn điện trên tàu có thể là tổ
máy phát hoặc tổ ắc quy.
1.1.2. Trên những tàu
mà nguồn điện chính là ắc quy thì dung lượng của nó phải đủ đảm bảo cung cấp
theo quy định tại 1.1.1 trên. Thiết bị điện phải bố trí ở vị trí dễ tới gần,
tránh xa các vật liệu dễ cháy, trong vùng được thông gió tốt, được chiếu sáng
đủ, không có nguy cơ bị hư hỏng do va chạm cơ khí. Nếu như điều này không thể
thực hiện được thì thiết bị điện phải có kết cấu thích hợp hoặc phải được làm
kín, khi cần có thể che chắn tốt phần mang điện.
1.1.3. Phải bố trí áp
tô mát chống giật, chống quá tải từ nguồn đến hệ thống, thiết bị tiêu thụ (động
cơ điện; hệ thống chiếu sáng; hệ thống đèn cao áp, đen halogen thu hút cá). Tất
cả các thiết bị điện phải có kết cấu và được bố trí sao cho trong điều kiện
khai thác bình thường con người không bị điện giật do sờ tay hoặc chạm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.5. Khi đã ngắt mạch
công tắc điều khiển thì không được phép có dòng điện chạy qua mạch điều khiển
hoặc các tín hiệu.
1.1.6. Thiết bị điện
phải làm việc tốt ngay cả khi tàu bị lắc và bị chấn động mạnh.
1.1.7. Tất cả các ê-cu
và vít dùng để nối các phần mang điện phải được hãm chắc chắn, không có khả
năng tự nới lỏng.
1.1.8. Các dây dẫn và
thiết bị điện phải được đặt cách xa la bàn từ, hoặc được bố trí sao cho từ
trường nhiễu gây ra là không đáng kể.
1.1.9. Không cho phép
đặt thiết bị điện trực tiếp vào kết cấu gỗ trừ thiết bị chiếu sáng trong buồng
ở hoặc buồng khô ráo.
1.1.10. Biến áp dùng
cho các đèn cao áp, đèn halogen thu hút cá phải được bố trí, lắp đặt trong
không gian riêng được thông gió cưỡng bức.
1.2. Nối đất
1.2.1. Tất cả các bộ
phận bằng kim loại không có điện áp của các thiết bị điện nhưng trong quá trình
vận hành con người có khả năng đụng chạm tới, phải nối đất, trừ các trường hợp
sau đây:
1.2.1.1. Thiết bị điện
có hai lần cách điện hoặc có cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.3. Các bộ phận
bằng kim loại của thiết bị điện được cố định trong các vật liệu cách điện hoặc
xuyên qua vật liệu cách điện để cách ly với bộ phận có điện áp đã được nối đất
sao cho ở điều kiện làm việc bình thường không có xuất hiện điện áp hoặc tiếp
xúc với các phần nối đất.
1.2.1.4. Thân của ổ đỡ
được cách điện đặc biệt.
1.2.1.5. Đui đèn và các
bộ phận bắt chặt với đèn huỳnh quang, các bộ phận bên ngoài được bắt chặt với
đui hoặc đèn được chế tạo bằng vật liệu cách điện hoặc được vặn vào các vật
liệu cách điện.
1.2.1.6. Các bộ phận
chi tiết cố định dây cáp.
1.2.2. Việc nối đất các
thiết bị điện phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1.2.2.1. Các thiết bị
điện đặt cố định phải được nối đất bằng dây cáp riêng bên ngoài hoặc nối đất
bằng lõi nối đất của cáp điện.
1.2.2.2. Cho phép nối
đất các thiết bị điện bằng cách đặt trực tiếp trên bề mặt và giá đỡ kim loại
hoặc trên các kết cấu nối đất khác tin cậy của tàu. Trong trường hợp này phải
cố định thiết bị ít nhất bằng 2 bu lông và đảm bảo tiếp xúc về điện tin cậy
giữa thân thiết bị điện với các kết cấu của thân tàu.
1.2.2.3. Tiết diện dây
nối đất không được nhỏ hơn 10 mm2 nếu là dây đồng và 50 mm2 nếu là dây thép.
1.2.2.4. Đối với các
dụng cụ đo, khí cụ đo có công suất nhỏ và cáp điện dùng cho chúng thì dây nối
đất bằng đồng có tiết diện tối thiểu là 1,5 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. Không được đặt
thiết bị ngắt mạch trong mạch nối đất của thiết bị điện cố định.
1.2.4. Vỏ bọc ngoài và
vỏ bọc kim loại của cáp điện phải được nối đất. Phải tiến hành nối đất bằng một
trong những cách sau:
1.2.4.1. Bằng dây đồng
có tiết diện không nhỏ hơn 2,5 mm2 đối với cáp có tiết diện lõi tới 25 mm2 và không nhỏ hơn 4 mm2 đối với cáp có tiết
diện lõi lớn hơn 25 mm2.
1.2.4.2. Kẹp chặt lõi
nối đất hoặc vỏ bọc kim loại của cáp với thân tàu bằng các vòng kẹp ôm khít
chắc chắn và dẫn điện tốt.
1.2.4.3. Dùng các vòng
đệm cáp chế tạo bằng vật liệu chống gỉ, dẫn điện tốt và có tính đàn hồi. Phải
nối đất cả hai đầu dây cáp, vỏ của cáp ở đầu cuối cùng thì chỉ cần nối đất ở
phía cấp điện.
1.2.5. Khi dùng một
trong các lõi cáp để nối đất thì phải cố định nó với các phần nối đất bên trong
vỏ của thiết bị.
1.2.6. Cuộn thứ cấp của
biến áp đo lường, biến áp thấp áp, các thiết bị điều khiển truyền động điện đều
phải được nối đất.
1.2.7. Vị trí nối đất
phải đảm bảo dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo quản tránh hư hỏng cơ học hoặc do
han gỉ gây ra. Bề mặt chỗ nối đất phải được đánh sạch tới ánh kim và được phủ
một lớp kim loại chống gỉ. Phải dùng vít hoặc bu lông có đường kính không nhỏ
hơn 6 mm để nối đất với thân tàu hay với dây dẫn nối đất.
1.2.8. Vỏ kim loại của
dụng cụ thiết bị điện lưu động làm việc ở điện áp lớn hơn 24 V phải được nối
đất. Việc nối đất ổ cắm phải dùng một cọc cắm nối đất riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.10. Đối với các tàu
làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) phải nối đất:
1.2.10.1. Chất phủ các
kết cấu kim loại, máy móc và thiết bị mà có nguy cơ nhiễm điện do tĩnh điện
hoặc cảm ứng điện từ, trừ trường hợp nó không gây tác hại cho người khi tiếp
xúc trực tiếp.
1.2.10.2. Két dầu đốt
và đường ống kim loại.
1.2.10.3. Các bộ phận
kim loại của van, nắp lỗ chui hoặc các chi tiết khác đặt ở két dầu đốt và đường
ống nếu két dầu đốt được làm bằng FRP.
1.2.11. Tấm nối đất đối
với tàu vỏ gỗ và FRP phải được làm bằng đồng có kích thước tối thiểu 300mm x
400mm hoặc tương đương và được bố trí ở phía ngoài vỏ tàu tại vị trí luôn bị
ngập nước trong bất kỳ điều kiện nào của tầu. Có thể dùng bộ phận kim loại của
tầu để làm tấm nối đất nếu nó thỏa mãn điều kiện trên.
1.3. Khoảng cách cách điện
1.3.1. Khoảng cách giữa
các phần có điện với nhau và giữa các phần có điện với kim loại nối đất qua bề
mặt cách điện hoặc qua không khí phải tương xứng với điện áp làm việc của
chúng, có lưu ý đến bản chất của vật liệu cách điện và sự tăng điện áp tức thời
do đóng mở mạch hoặc do hư hỏng.
1.3.2. Đối với các
thanh dẫn thì khoảng cách tối thiểu giữa các pha hoặc các cực với nhau và giữa
các pha hoặc các cực với đất là 16 mm.
1.4. Thiết bị điện trong
vùng có khí dễ nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Các công tắc và
thiết bị bảo vệ thiết bị điện đặt trong vùng có khí dễ nổ hoặc dễ cháy phải
được lắp đặt ở các pha hoặc các cực và được bố trí ở vùng không nguy hiểm.
2.
Thiết bị điện
2.1. Nguồn điện
2.1.1. Nguồn điện chính
2.1.1.1. Trên mỗi tàu
đều phải bố trí nguồn điện chính. Số lượng và công suất của nguồn điện phải đủ
để cho tàu hoạt động bình thường ở mọi chế độ. Nguồn điện trên tàu có thể là tổ
máy phát hoặc tổ ắc quy.
2.1.1.2. Trên những tàu
mà nguồn điện chính là ắc quy thì dung lượng của nó phải đủ đảm bảo cung cấp
cho các phụ tải trong thời gian không ít hơn 12 giờ mà không phải nạp thêm.
2.1.1.3. Nếu có ý định
dùng nguồn điện trên bờ cấp cho tàu thì phải có hộp điện bờ và phải đặt cáp cố
định từ hộp điện bờ đến bảng điện chính.
2.1.1.4. Tổ ắc quy
không được bố trí trong các buồng chứa động cơ xăng và buồng chứa các két xăng.
2.1.2. Nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2. Công suất
nguồn điện sự cố phải đảm bảo cung cấp đủ cho các phụ tải dưới đây trong thời
gian 3 giờ mà điện áp không giảm quá 10% điện áp định mức:
(1) Chiếu sáng:
(i) Buồng máy, buồng
lái.
(ii) Chỗ đặt phương
tiện cứu sinh, dụng cụ cứu nạn, thiết bị phòng chống cháy.
(iii) Hành lang, cầu
thang trong ca bin, lối thoát khỏi buồng máy.
(2) Phương tiện liên
lạc vô tuyến (nếu như không có ắc quy sự cố dành riêng cho nó).
(3) Hệ thống thông tin,
báo động trên tàu. Điều này không áp dụng cho hệ thống dùng nguồn điện là ắc
quy.
2.1.2.3. Trên những tàu
có nguồn điện chính là máy phát gắn trên động cơ chính làm việc ở chế độ đệm
với ắc quy thì có thể coi ắc quy là nguồn điện sự cố.
2.1.2.4. Trên những tàu
mà nguồn điện chính là ắc quy thì có thể không cần nguồn điện sự cố nếu dung
lượng của nó đảm bảo được yêu cầu tại 2.1.2 Mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thiết bị chống sét
2.2.1. Trên tất cả các
cột hoặc cột cao nhất của tàu phải đặt thiết bị chống sét. Thiết bị chống sét
phải gồm kim thu sét, dây dẫn và tấm nối đất.
2.2.2. Phải thực hiện
chống sét bằng một trong những cách sau đây:
2.2.2.1. Nếu thân tàu
và cột tàu là kim loại có nối điện tin cậy, còn ở đỉnh cột không có thiết bị
điện nào thì có thể coi cột là thiết bị chống sét.
2.2.2.2. Nếu thân tàu
và cột tàu là kim loại có nối điện tin cậy, còn ở đỉnh cột có thiết bị điện thì
phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện đặt ở đỉnh cột một khoảng không nhỏ
hơn 300 mm.
2.2.2.3. Nếu cột tàu
làm bằng vật liệu không dẫn điện thì phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện
đặt ở đỉnh cột một khoảng không nhỏ hơn 300 mm. Đầu nối của dây dẫn phải được
nối chắc chắn với phần kim loại gần nhất thuộc bộ phận thân tàu.
2.2.2.4. Đường kính kim
thu sét không được nhỏ hơn 12 mm. Kim thu sét phải được làm bằng đồng đỏ, hợp
kim đồng hoặc bằng thép có mạ lớp chống gỉ.
2.2.4. Nếu dây dẫn bằng
đồng hoặc hợp kim đồng thì tiết diện không được nhỏ hơn 70 mm2, nếu
dây dẫn làm bằng thép thì tiết diện không được nhỏ hơn 100 mm2 và nó phải được bảo vệ
chống gỉ.
2.2.5. Phải đặt dây dẫn
phía ngoài cột, đường dây phải có ít chỗ uốn, nếu có chỗ uốn thì bán kính chỗ
uốn phải càng lớn càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7. Khi tàu nằm trên
ụ nổi hoặc triền đà thì nhất thiết phải nối đất cột thu sét chung với ụ nổi
hoặc phải được nối đất ở nơi nối đất chung với triền đà.
2.2.8. Liên kết giữa
cột thu sét với dây dẫn và với đất phải là liên kết bulông. Bulông phải làm
bằng đồng hoặc hợp kim đồng. Nếu bulông bằng thép thì phải mạ lớp chống gỉ.
2.2.9. Mặt tiếp xúc chỗ
nối bulông giữa dây dẫn với kim thu sét và với “đất” phải có diện tích không nhỏ
hơn 100 mm2
nếu bu
lông bằng đồng hoặc hợp kim đồng và không nhỏ hơn 1000 mm2 nếu bu lông bằng thép.
2.2.10. Các bộ phận kim
loại gần dây dẫn phải được nối đất nếu như các bộ phận này không có liên kết
với thân tàu theo kiểu nối đất.
2.2.11. Điện trở của hệ
thống chống sét từ đầu kim thu sét đến điểm tiếp “đất” hoặc vỏ tàu không được
vượt quá 0,02 Ω
.
2.3. Phụ tùng dự trữ và đồ
nghề
Căn cứ vào các thiết bị
điện dùng thực tế trên tàu, trên cơ sở quy định ở 6 Mục II.V.III Chương II.V
Phần II QCVN 91:2025/BNNMT Đăng kiểm thống nhất loại, số lượng phụ tùng dự trữ
và đồ nghề đối với thiết bị điện trên tàu.
2.4. Phân phối điện năng
2.4.1. Sử dụng thân tàu
làm vật dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.1. Mạch ắc quy
khởi động.
2.4.1.2. Mạch có điện
áp nhỏ hơn 30 V được đặt ở những nơi khô ráo.
2.4.1.3. Mạch đo các
đại lượng không điện có điện áp nhỏ hơn 30V.
2.4.1.4. Các hệ thống
bảo vệ dòng ca tốt dùng để bảo vệ phía ngoài thân tàu.
2.4.1.5. Hệ thống kiểm
tra cách điện với điều kiện trong bất kỳ trường hợp nào dòng điện khép kín
không lớn hơn 30 mA.
2.4.1.6. Hệ thống nối
đất cục bộ.
2.4.2. Điện áp và tần
số
2.4.2.1. Không cho phép
sử dụng điện áp lớn hơn 500 V.
2.4.2.2. Tần số 50 Hz
hoặc 60 Hz ứng với cấp điện áp 380 V hoặc 440 V được xem là tần số tiêu chuẩn
trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Cung cấp điện
cho các thiết bị, hệ thống
2.4.3.1. Các thiết bị,
hệ thống điện quan trọng phải được cấp điện trực tiếp từ bảng điện chính (bao
gồm các thiết bị và hệ thống cần cho hành trình và an toàn của tàu). Các thiết
bị và hệ thống điện còn lại có thể được cấp theo nhóm hoặc ổ nối.
2.4.3.2. Nếu có thiết
bị lái dùng điện thì nó phải được cấp điện bằng 2 đường dây được đặt càng xa
nhau càng tốt theo chiều ngang cũng như chiều thẳng đứng thân tàu.
2.2.4.3.3. Bảng điện
hàng hải chính phải được cấp điện bằng 2 đường dây, một từ bảng điện chính, một
từ bảng điện gần nhất. Từ bảng điện đến các đèn phải có đường dây riêng biệt.
Nếu đèn hàng hải chính dùng điện ắc quy thì không cần có đèn dự phòng.
2.4.3.4. Các bảng điện
chiếu sáng phải được cấp điện bằng đường dây riêng biệt. Cho phép đặt các ổ cắm
điện trên đường dây chiếu sáng với điều kiện khi cả ổ cắm và đèn hoạt động đồng
thời thì dòng điện nhánh cuối không quá 10A và không gây quá tải dây dẫn.
2.5. Thiết bị phân phối
2.5.1. Bố trí thiết bị
phân phối
2.5.1.1. Thiết bị phân
phối phải được đặt ở nơi khô ráo, không tích tụ hơi dầu, hơi ẩm, dễ tiếp cận để
khai thác.
2.5.1.2. Bảng điện hàng
hải phải được đặt ở buồng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Yêu cầu về lối
đi đến bảng phân phối điện chính
Phía trước và phía sau
bảng phân phối điện chính phải có khoảng trống tối thiểu cho người thao tác,
phần mang điện phía sau phải được che chắn tránh người vô tình chạm vào. Trường
hợp khi mở cánh phía trước bảng phân phối điện chính mà tiếp cận được dễ dàng
các thiết bị trong bảng thì có thể không cần có khoảng trống phía sau.
2.6. Máy biến áp
Chỉ cho phép dùng máy
biến áp khô trên tàu.
2.7. Ắc quy
2.7.1. Bố trí ắc quy
2.7.1.1. Ắc quy phải
được bố trí trong các buồng được thông gió tốt, buồng được chiếu sáng bằng đèn
phòng nổ hoặc được chiếu sáng gián tiếp.
2.7.1.2. Tổ ắc quy có
dung lượng nhỏ hơn 1000 Ah cho phép đặt ở buồng máy.
2.7.1.3. Các ắc quy
phải được cố định chắc chắn để không bị xê dịch khi tàu bị lắc hoặc bị chấn
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.5. Tàu nhỏ nếu
thiết kế không có buồng chứa ắc quy riêng, dung lượng ắc quy nhỏ hơn 1000 Ah và
các ắc quy đặt cả dưới buồng máy thì cần bố trí ắc quy hợp lý tại vị trí phù
hợp để cấp nguồn cho khởi động các máy và các nguồn điện sinh hoạt khác và dự
phòng.
2.7.2. Nạp điện ắc quy
2.7.2.1. Mỗi tổ ắc quy
phải được bố trí thiết bị nạp.
2.7.2.2. Các bộ ắc quy
có kiểu và dung lượng khác nhau có thiết bị chỉnh dòng nạp.
2.7.2.3. Tổ ắc quy dùng
cho thiết bị quan trọng phải đảm bảo nạp với dòng định mức không quá 8 giờ.
2.7.2.4. Trong thiết bị
nạp phải có đồng hồ đo điện áp và dòng điện.
2.8. Nguồn khởi động điện
của các động cơ đốt trong
2.8.1. Dung lượng của
tổ ắc quy khởi động
2.8.1.1. Dung lượng của
tổ ắc quy phải đảm bảo 8 lần khởi động đối với động cơ máy chính và 6 lần với
động cơ khác kể từ lúc máy nguội, thời gian khởi động kéo dài không quá 5 giây
cho một lần khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Điều khiển truyền động
điện các máy
2.9.1. Truyền động điện
các máy phải có bảo vệ “O” (trừ truyền động điện các máy lái điện và điện thủy
lực).
2.9.2. Nếu động cơ
truyền động được khởi động trực tiếp có nguy cơ làm sụt áp trạm phát quá mức
gây mất đồng bộ các thiết bị khác thì phải có biện pháp khởi động gián tiếp.
2.9.3. Truyền động điện
quạt gió, bơm dầu phải có nút ngắt từ xa đặt trên buồng lái.
2.10. Bảo vệ các thiết bị
điện
2.10.1. Bảo vệ các máy
phát điện
2.10.1.1. Mỗi máy phát
làm việc độc lập phải được bảo vệ
(1) Quá tải.
(2) Ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Quá tải.
(2) Ngắn mạch.
(3) Dòng điện ngược
hoặc công suất ngược.
2.10.2. Bảo vệ các động
cơ điện
Các động cơ điện tối
thiểu phải được bảo vệ ngắn mạch, động cơ có công suất lớn hơn 1,5 kW phải được
bảo vệ quá tải.
2.10.3. Bảo vệ các mạch
điện
Các mạch điện phải được
bảo vệ ngắn mạch.
2.10.4. Bố trí thiết bị
bảo vệ
Thiết bị bảo vệ phải
được đặt ở tối thiểu 2 pha đối với mạch điện 3 pha và 1 pha hoặc 1 cực đối với
mạch điện 2 pha hoặc mạch điện một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1. Yêu cầu chung
2.11.1.1. Trong các
buồng và không gian dễ ẩm ướt (như buồng máy, bếp, nhà vệ sinh) và không gian
ngoài trời phải dùng các đèn có nắp chụp kín nước.
2.11.1.2. Những nơi dễ
bị va chạm cơ khí phải dùng các đèn có bọc lưới thép bảo vệ.
2.11.1.3. Các đèn phải
được bố trí sao cho các dây cáp và vật liệu lân cận không bị nung nóng tới quá
nhiệt độ cho phép của chúng.
2.11.2. Thiết bị ngắt
mạch trong mạch chiếu sáng
2.11.2.1. Chỉ cho phép
dùng thiết bị ngắt kiểu một cực trong mạch chiếu sáng ở các buồng và không gian
khô ráo.
2.11.2.2. Các đèn chiếu
sáng ngoài tàu phải được ngắt mạch tập trung trong buồng lái.
2.11.3. Ổ cắm điện
2.11.3.1. Ổ cắm dùng
cho các đèn di động phải được bố trí ở những nơi thích hợp như buồng máy, buồng
lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.4. Cường độ chiếu
sáng
Cường độ chiếu sáng
trong các buồng làm việc tối thiểu là 75 LUX còn ở các vị trí khác tối thiểu là
50 LUX.
2.12. Các hệ thống thông tin,
báo động
2.12.1. Hệ thống báo
cháy.
2.12.1.1. Nên bố trí hệ
thống báo cháy bằng tay trên tàu.
2.12.1.2. Nút ấn báo
cháy phải được sơn màu đỏ, tối thiểu phải được đặt ở buồng máy, boong, buồng
sinh hoạt công cộng. Chuông báo cháy phải được đặt ở trong buồng lái và có đèn
hiệu chỉ rõ vị trí xảy ra cháy. Nguồn cấp cho hệ thống phải đảm bảo liên tục.
2.12.2. Hệ thống báo
động
Nếu trên tàu có bố trí
hệ thống báo động, thì các chuông báo phải có âm thanh khác với chuông báo
cháy. Nút ấn chuông phải được đặt trong buồng lái. Nguồn cấp cho hệ thống phải
đảm bảo liên tục.
2.13. Cáp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.1.1. Cáp điện phải
là loại chuyên dùng cho tàu đi biển thỏa mãn yêu cầu quy định ở 7 Mục II.V.II
Chương II.V Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
2.13.1.2. Cho phép dùng
dây cáp loại khác ở những nơi khô ráo, khó xảy ra cháy. Điều này sẽ do Đăng
kiểm viên xem xét cụ thể và thống nhất.
2.13.2. Tính chọn cáp
điện
2.13.2.1. Việc tính
chọn cáp điện phải xét đến điều kiện môi trường và kiểu đi cáp. Nếu như không
có các số liệu cụ thể về môi trường thì nên chọn cáp có dòng tải định mức bằng
120% cho cáp có vỏ bọc cao su và 125% cho cáp có vỏ bọc chất hữu cơ của dòng
tải lớn nhất mà cáp phải chịu.
2.13.2.2. Việc tính
chọn cáp như nêu ở 2.13.2.1 ở trên cũng phải đảm bảo sao cho nhiệt độ làm việc
bình thường của cáp không vượt quá nhiệt độ môi trường đặt cáp 10ºC.
2.13.3. Bố trí cáp điện
2.13.3.1. Cáp điện phải
được bố trí càng thẳng càng tốt.
2.13.3.2. Cáp điện phải
được đi cách xa vách tối thiểu là 10 mm, xa nguồn nhiệt tối thiểu là 100 mm và
két dầu là 50 mm.
2.13.3.3. Khi cần uốn
cong cáp thì bán kính uốn cong không nhỏ hơn 6 lần đường kính ngoài của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.3.5. Cáp đi qua
boong, vách phải không được làm hư hại đến tính nguyên vẹn của boong, vách và
cáp không bị xây sát.
2.13.3.6. Cáp phải được
cố định chắc chắn bằng kẹp sao cho vỏ bọc ngoài của cáp không bị xước hoặc bị
ép quá mức. Đầu bắt cáp phải là loại đầu cốt hoặc vành khuyên có tráng thiếc.
2.13.3.7. Cáp chui lên
mặt boong phải được đi trong ống và ống phải nhô cao khỏi mặt boong tối thiểu
460 mm.
2.13.3.8. Cáp đi dưới
sàn la canh phải được đi trong ống thép liền. Cáp điện xuyên vách ngang qua két
nước, két dầu phải đi trong ống thép liền tráng kẽm kín nước.
2.13.3.9. Việc nối cáp
với thiết bị điện phải được thực hiện bằng đai ốc hoặc vít, phần vỏ bọc cáp
phải đi vào trong thiết bị tối thiểu là 10 mm.
3.
Kết cấu thiết bị điện
3.1. Yêu cầu về thiết kế và
chế tạo
3.1.1. Thiết bị điện
được cấp điện từ bảng điện chính và sự cố phải được thiết kế và chế tạo sao cho
chúng có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số. Nếu không có quy
định nào khác, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi điện áp và tần số dao động
với mức như nêu ở Bảng 1/5 dưới đây. Đối với các hệ thống có đặc thù riêng như:
các mạch điện tử mà khả năng chúng không thể hoạt động tốt trong giới hạn được
nêu trong bảng nói trên thì chúng phải được cấp điện bằng biện pháp thích hợp
(chẳng hạn qua bộ ổn áp).
3.1.2. Các bộ phận
thường phải thay thế trong thời gian sử dụng phải có thể tháo ra được dễ dàng.
Các bộ phận này phải được thiết kế sao cho khi thay thế các chi tiết hư hỏng
thì không cần phải tháo các chi tiết khác và không cần phải dùng các đồ nghề
chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Các phần đệm kín
của thiết bị điện (nắp, các lỗ kiểm tra) phải được bảo vệ tương tự như việc bảo
vệ vỏ của thiết bị. Đệm chèn kín phải được bắt chặt với nắp hoặc vỏ hộp.
3.1.5. Các thiết bị
điện mà bên trong có thể tạo ra những chỗ gây tích tụ hơi (dầu, nước) thì phải
có biện pháp để dẫn hơi tích tụ ra theo đường riêng. Các cuộn dây, các bộ phận
dẫn điện phải được bảo vệ khỏi bị tác động của hơi tích tụ trong thiết bị.
3.1.6. Thiết bị điện
được làm mát bằng khí cưỡng bức đặt trong buồng có độ ẩm cao, thì phải có hệ
thống thông gió sao cho hơi ẩm và hơi dầu không bị hút vào bên trong của thiết
bị điện.
Bảng 1/5. Giới hạn dao động điện áp và tần số
Thông số dao động
Giới hạn dao động
Lâu dài
Tức thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 6%, - 10%
± 20% (1,5 giây)
Tần số
± 5%
± 10% (5 giây)
3.2. Bảo vệ tránh điện giật
3.2.1. Vỏ kim loại của
thiết bị điện làm việc ở điện áp cao hơn điện áp an toàn mà không được cách
điện tăng cường hay cách điện kép thì phải được nối đất. Việc nối đất được biểu
thị bằng dấu hiệu ┴
.
3.2.2. Các phần kim
loại không có điện của thiết bị điện mà trong quá trình vận hành con người có
thể chạm vào và khi lớp cách điện bị hỏng có thể trở thành có điện phải được
nối đất tin cậy với dấu nối đất ┴ .
3.2.3. Kết cấu thiết bị
điện phải phù hợp với công dụng, kiểu, điều kiện làm việc của thiết bị và phải
loại trừ được khả năng người đụng chạm vào các phần có điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Điều kiện môi trường
3.3.1. Trừ khi có quy
định khác, yêu cầu phải áp dụng điều kiện môi trường như nêu ở Bảng 2/5 và Bảng
3/5 dưới đây cho việc thiết kế, lựa chọn và bố trí các trang bị điện để đảm bảo
chúng làm việc có hiệu quả.
3.3.2. Thiết bị điện
phải đảm bảo làm việc tốt khi có chấn động xảy ra trong khi chúng đang làm việc
bình thường.
Bảng 2/5. Nhiệt độ môi trường
Không khí
Nơi đặt,
bố trí
Nhiệt độ
(ºC)
Trong
không gian kín
0 đến 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo
các điều kiện của vị trí cụ thể
Trên
boong hở
0 đến 45
Nước biển
-
32
Bảng 3/5. Góc nghiêng
Tên thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắc dọc (*)
Nghiêng tĩnh
Nghiêng động
Nghiêng tĩnh
Nghiêng động
Các thiết
bị khác với nêu ở dưới
15º
22,5º
5º
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết
bị điện sự cố, cơ cấu đóng ngắt (các bộ ngắt mạch), thiết bị điện và điện tử
22,5º
22,5º
10º
10º
Ghi chú:
(*) Lắc dọc, lắc ngang
có thể xảy ra đồng thời
Chương II.VI. PHÒNG,
PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi áp dụng
Kết cấu và trang bị để
phòng, phát hiện và chữa cháy của tàu cá phải thoả mãn các quy định trong
Chương này.
2.
Thay thế tương đương
Các kết cấu, trang bị
và vật liệu khác sẽ được Đăng kiểm thống nhất với điều kiện các kết cấu, trang
bị và vật liệu đó, tương đương với các quy định ở Phần này.
3.
Giải thích từ ngữ
Nếu không có quy định
nào khác, các thuật ngữ ở Chương này được định nghĩa như sau:
3.1. Vật liệu không cháy là
vật liệu mà khi nung nóng đến nhiệt độ xấp xỉ 750º C nó không cháy và
không thải ra các khí cháy với khối lượng đủ để chúng tự bốc lửa. Mọi vật liệu
khác được coi là vật liệu cháy được.
3.2. Vật liệu dễ cháy là vật
liệu trong một cuộc thử nghiệm tiêu chuẩn độ chịu lửa có thể tự bốc cháy hoặc
sinh ra một lượng hơi dễ cháy đủ để nó tự bốc cháy.
3.3. Thử nghiệm tiêu chuẩn
độ chịu lửa là cuộc thử mà các mẫu thử của vách hoặc boong tương ứng được nung
lên trong lò thử nghiệm đạt tới nhiệt độ phù hợp với “đường cong nhiệt độ chuẩn
theo thời gian”. Mẫu thử phải có diện tích bề mặt chịu nung không nhỏ hơn 4,65
m2
và chiều
cao (hoặc chiều dài boong) bằng 2,44m. Mẫu phải giống kết cấu thực đến mức tối
đa và ít nhất phải có một mối nối ở chỗ tương ứng. “Đường cong nhiệt độ chuẩn
theo thời gian” là đường cong trơn đi qua các điểm giá trị nhiệt độ sau đây
được tính từ nhiệt độ ban đầu của lò:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Sau 10 phút đầu
tiên: 659ºC.
3.3.3. Sau 15 phút đầu
tiên: 718ºC.
3.3.4. Sau 30 phút đầu
tiên: 821ºC.
3.3.5. Sau 60 phút đầu
tiên: 925ºC.
3.4. Các không gian hoặc
buồng khoang liền kề là các không gian hoặc các buồng khoang tách biệt với các
không gian khác bằng các vách, boong hoặc bất kỳ một vách ngăn cố định nào,
không có lỗ mở thông hoặc các lỗ mở thông có trang bị phương tiện tự đóng.
3.5. Hệ thống phát hiện và
báo động cháy là hệ thống kích hoạt tự động hoặc bằng tay, được thiết kế để
phát ra tín hiệu báo động khi xảy ra cháy, đồng thời chỉ báo khu vực nơi đang
có đám cháy.
3.6. Các trang bị dập cháy
là các phương tiện dập cháy xách tay chủ động (các thiết bị, các máy móc và các
vật tư) được dùng để:
3.6.1. Dập tắt đám
cháy.
3.6.2. Đảm bảo các hoạt
động chữa cháy hiệu quả của thuyền viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Các hệ thống và thiết
bị chữa cháy là các phương tiện dập cháy chủ động nhằm mục đích dập tắt và ngăn
chặm đám cháy lan trên tàu.
3.8. Các chất lỏng dễ cháy
là các chất lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng có chứa chất rắn dưới dạng
dung dịch hoặc huyền phù (ví dụ sơn, véc-ni, keo xịt) có thể sinh ra hơi dễ
cháy tại nhiệt độ không quá 60ºC khi thử cốc kín.
3.9. Chống cháy bằng kết
cấu: Các biện pháp chống cháy bị động bằng kết cấu nhằm mục đích:
3.9.1. Ngăn chặn đám
cháy
3.9.2. Tạo điều kiện để
con người sơ tán an toàn khỏi tàu, cũng như là để dập cháy thành công.
Mục II.VI.II. KẾT CẤU
CHỐNG CHÁY
1.
Yêu cầu chung
1.1. Các vật liệu sử dụng
làm vách ngăn cho các khoang khác nhau trên tàu, tại các vị trí có thể xảy ra
sự xuyên thấm của các sản phẩm dầu mỏ, phải là loại không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Đối với tàu vỏ gỗ và
FRP, được phép sử dụng gỗ cho các vách ngăn phía trong, thùng, sàn mà không cần
tẩm chất chống cháy, ngoại trừ các kết cấu bằng gỗ trong buồng máy. Trần, tường
và vách của buồng máy tại các vị trí có thể xảy ra nguy cơ cháy phải được sơn
chống cháy hoặc được phủ bởi lớp thép mỏng, độ dày của lớp vật liệu chống cháy
không nhỏ hơn 5 mm.
1.4. Các vách ngăn, phân
chia các không gian sinh hoạt và không gian buồng máy, các két dầu đốt và không
gian chứa ngư cụ, sản phẩm thủy sản, liền kề với các khoang khác có chứa các
chất có thể tự cháy được phải có một lớp bọc có khả năng chịu lửa trong khoảng
thời gian (ít nhất) là 30 phút.
1.5. Đối với tàu không có
boong liên tục, không nhất thiết phải có các vách ngăn kín hoàn toàn để phân
buồng động cơ.
1.6. Trên tàu hở không có
boong, động cơ phải được che đậy bởi hộp có thể tháo rời được làm bằng vật liệu
chống cháy.
1.7. Trên tàu không có boong
và không có buồng riêng cho máy chính, két nhiên liệu phải đặt cách xa máy
chính và đường ống khí xả ít nhất là 800 mm. Trong trường hợp này, két nhiên
liệu phải che kín bởi tấm bảo vệ có thể tháo được.
1.8. Các ống nạp nhiên liệu
cho két nhiên liệu phải dẫn lên boong để tránh nhiên liệu rò rỉ vào thân tàu.
Các chỗ nối phải được làm bằng vật liệu không phát sinh tia lửa điện.
1.9. Các loại keo, sơn hoặc
các loại sơn lót khác có chứa gốc ni-tơ-rô xen-lu-lô hoặc tương tự như các chất
nêu trên khi xét đến đặc tính lan truyền lửa của chúng, đều không được sử dụng
để làm các lớp bọc ngoài cùng ở trên tàu. Các lớp lót phải không phát sinh ra
một lượng đáng kể khói hoặc các chất độc khác.
1.10. Các lối thoát từ buồng
kho chứa các vật liệu dễ cháy nên được dẫn tới boong hở hoặc một lối đi nối
thẳng với boong hở.
1.11. Vách, trần, sàn của kho
chứa vật liệu dễ cháy nằm kề buồng sinh hoạt, buồng máy, khoang cá phải được
làm bằng thép hoặc vật liệu không cháy và phải có cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Những chất lỏng dễ cháy
được phép bảo quản trên tàu phải được chứa trong các bình có dung tích không
quá 40 lít và cần cố định chắc chắn trên tàu.
2.
Hệ thống thông gió
2.1. Đường ống thông gió
phải được làm bằng vật liệu không cháy.
2.2. Cần phải bảo đảm các
phương tiện tắt các quạt gió, và đóng các lỗ khoét của hệ thống thông gió từ
bên ngoài của các căn phòng được thông gió.
2.3. Các ống thông gió của
buồng máy hạng A hoặc khoang bếp, như thông lệ, không nên đi qua các phòng ở,
phòng phục vụ hoặc phòng lái. Trong những trường hợp ngoại lệ, các ống thông
gió phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương và được lắp đặt sao cho
ống thông gió không bị bắt lửa.
2.4. Hệ thống thông gió phục
vụ buồng máy, cần phải độc lập với các hệ thống phục vụ cho các phòng khác.
2.5. Nếu các ống thông gió
phục vụ các phòng ở hai bên của vách ngăn hay boong loại A thì cần phải lắp đặt
những tấm chắn gió. Các tấm chắn gió điều khiển bằng tay cần phải đóng, mở được
từ cả hai phía của vách ngăn hoặc boong.
3.
Két dầu đốt và két dầu bôi trơn
Không cho phép bố trí
két dầu đốt và két dầu bôi trơn và những đường ống dẫn dầu của các két này ở
trên động cơ đốt trong và đường ống khí xả, ở trên bảng phân phối điện chính và
máy phát điện, ở trên thiết bị dùng điện và ở trên trạm điều khiển động cơ
chính trừ khi chúng được che chắn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Các bình đựng khí nén
hóa lỏng cần phải có nhãn hiệu rõ ràng, có màu sắc. được quy định và dòng chữ
dễ thấy ghi tên và công thức hóa học của chất chứa trong đó. Các bình phải được
đặt trên nền bằng phẳng, chắc chắn, có hệ thống giá đỡ chống đổ bình
4.2. Các bình có chứa khí dễ
bốc cháy hoặc khí nguy hiểm khác, các bình đã được sử dụng cần phải được bảo
quản trên boong lộ thiên hoặc trong buồng được thông gió tốt (cách cửa đi, cửa
thông gió, cửa hút khói tối thiểu 1m, cách cửa sổ tối thiểu 0,5m) và chỉ mở ra
boong hở. Các van, bộ phận điều chỉnh áp suất và các ống đi ra từ các bình này
cần được bảo vệ khỏi hư hại đồng thời tránh sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, các
tác động trực tiếp của tia sáng mặt trời.
4.3. Các phòng, trong đó bảo
quản các chất lỏng dễ phát lửa (sơn, dầu lửa, xăng…) và nơi được phép cất giữ
khí hóa lỏng cần phải có lối vào riêng từ boong lộ thiên. Nếu các vách ngăn
giới hạn các khoang này tiếp xúc với các phòng đóng kín khác thì nó phải có kết
cấu kín hơi.
4.4. Trong các phòng bảo
quản các chất lỏng dễ bốc cháy hoặc khí hóa lỏng không được đặt các dây dẫn
điện và các thiết bị điện trừ những thứ cần thiết phục vụ cho chính những phòng
này. Nếu có một thiết bị điện như vậy thì nó phải đáp ứng yêu cầu đối với thiết
bị được đặt trong môi trường dễ bốc cháy. Các nguồn tạo nhiệt cần phải đặt
ngoài các phòng này. Các tấm bảng với dòng chữ “Cấm hút thuốc”, “Không được sử
dụng lửa”, cần phải được treo tại cửa.
4.5. Trên các tàu có trang
bị két tích tụ cặn dầu, mỡ bôi trơn cần phải thực hiện việc bảo vệ tránh sự rò
rỉ của nhiên liệu hay mỡ bôi trơn vào khoang cá.
4.6. Trong khoang máy cần
phải dự tính két đựng dầu cặn, được làm bằng thép hay bằng vật liệu tương đương
khác.
4.7. Các nơi mà trong đó có
sử dụng nhiên liệu lỏng, cần phải được cung cấp các tấm che dập lửa.
4.8. Nơi đun nấu chỉ được bố
trí 01 bình khí đốt, không để bình khí đốt dự trữ hoặc bình đã sử dụng trong
khu vực đun nấu.
5.
Các lối thoát hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Trong chừng mực hợp lý,
có tính đến số lượng thuyền viên và kích thước các phòng, cần phải dự tính
không ít hơn hai đường thoát hiểm cách nhau tối đa mà có thể bố trí các lối ra
thông thường từ mỗi phòng hoặc từ một số các phòng. Lối thoát hiểm thông thường
từ các phòng ở và phòng phục vụ ở phía dưới boong lộ thiên cần phải được bố trí
sao cho khi đi qua khu vực có thể xảy ra cháy là tới được các boong. Lối thoát
thứ 2 có thể là lỗ thoát trên trần, hoặc cửa khoang có kích thước phù hợp, tốt
hơn cả dẫn ngay tới boong lộ thiên.
6.
Hệ thống phát hiện và báo cháy tự động
6.1. Phải lắp đặt các dụng
cụ cần thiết để tự động phát hiện đám cháy bằng âm thanh hoặc bằng ánh sáng
trong buồng máy, phòng ở, phòng bếp và các phòng khác có nguy cơ cháy cao hơn
bình thường.
6.2. Hệ thống phát hiện và
báo cháy tự động phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.14 Mục II.VI.IV Chương
II.VI Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
Mục II.VI.III. DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
1.
Dụng cụ, thiết bị chữa cháy
1.1. Yêu cầu chung
1.1.1. Các dụng cụ,
thiết bị chữa cháy phải luôn sẵn sàng để sử dụng, được bố trí ở các vị trí dễ
tiếp cận. Thiết bị chữa cháy xách tay được bố trí ở cầu thang buồng máy, ở mỗi
lối ra boong hở từ khu vực sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Quy định về trang bị
1.2.1. Việc bố trí các
thiết bị chữa cháy xách tay phải phù hợp với yêu cầu nêu tại Bảng 1/6 dưới đây:
Bảng 1/6. Định mức trang bị thiết bị chữa cháy
xách tay
TT
Trang bị theo các buồng
Loại tàu
Tàu có chiều dài từ 12 đến dưới 15 (m)
Tàu có chiều dài từ 15 đến dưới 18 (m)
Tàu có chiều dài từ 18 đến dưới 24 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà bếp
Bình bọt
xách tay(*)
1
1
1
2
Buồng máy
Bình bọt
xách tay
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bình CO2 xách tay
1
1
1
3
Buồng lái
Bình bọt
xách tay
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bình CO2 xách tay
1
1
1
(*) Bếp sử dụng khí hóa
lỏng thay bằng bình chữa cháy xách tay bằng hóa chất khô.
1.2.2. Ngoài ra, các
tàu phải trang bị các dụng cụ chữa cháy theo yêu cầu tại Bảng 2/6 dưới đây:
Bảng 2/6. Định mức trang bị dụng cụ chữa cháy
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tàu
Tàu có chiều dài từ 12 đến dưới 15 (m)
Tàu có chiều dài từ 15 đến dưới 18 (m)
Tàu có chiều dài từ 18 đến dưới 24 (m)
1
Xô múc
nước chữa cháy cùng với dây có đủ chiều dài để múc nước, loại 10 lít
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rìu để
chữa cháy
1
1
1
3
Xà beng
nhẹ dùng để chữa cháy
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạt hoặc
chăn dập lửa, kích thước 1,5x2,0m
1
2
2
5
Thùng kim
loại đựng cát dung lượng 50 lít
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xẻng xúc
cát
1
1
2
1.3. Yêu cầu về kỹ
thuật
1.3.1. Các bình chữa
cháy xách tay phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
1.3.1.1. Không được sử
dụng công chất chữa cháy mà bản thân nó hoặc khi đưa vào sử dụng sẽ phát ra các
khí độc hoặc gây ngạt thở với dung lượng nguy hiểm cho người.
1.3.1.2. Các bình chữa
cháy xách tay phải có các thiết bị an toàn để ngăn ngừa áp suất trong đó tăng
vượt quá giới hạn cho phép.
1.3.1.3. Các bình chữa
cháy trong các giá đỡ đặc biệt thuộc kiểu không tách ra phải được bố trí ở các
vị trí được bảo vệ chống lại việc bị các tia nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào
cũng như là bị mưa, ở độ cao không lớn hơn 1,5 m tính từ sàn và ở khoảng cách
ít nhất là 1,5m tính từ nguồn nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1.5. Các bình bột
khô xách tay phải chứa không ít hơn 4kg bột và các bình khí CO2 xách tay phải chứa
không ít hơn 3 kg khí CO2.
1.3.1.6. Các bình chữa
cháy phải được kiểm tra định kỳ theo quy định và phải có khả năng sẵn sàng làm
việc trong các điều kiện được dự kiến.
1.3.2. Các xô múc nước,
thùng đựng cát chữa cháy phải được sơn màu đỏ và phải được sơn (viết) vào chữ
“CC”.
2.
Hệ thống chữa cháy
2.1. Yêu cầu chung
Hệ thống chữa cháy phải
có kết cấu sao cho chúng vẫn đảm bảo tính tin cậy và sẵn sàng hoạt động ngay
lập tức trong bất kỳ tình huống nào.
2.2. Hệ thống chữa cháy bằng
nước
2.2.1. Trên các tàu có
chiều dài từ 12 m đến dưới 18 m phải trang bị một bơm chữa cháy bằng nước di
động. Các tàu có chiều dài từ 18 m đến dưới 24 m phải trang bị một bơm chữa
cháy bằng nước cố định.
2.2.2. Sản lượng của
bơm chữa cháy phải được tính toán đảm bảo cung cấp nước đồng thời tới tất cả
các họng nước chữa cháy trên tàu, duy trì áp suất tối thiểu tại các họng chữa
cháy là 0,12 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Các bơm chữa
cháy phải sẵn sàng bơm được nước ngay để dập cháy và được dẫn động bằng nguồn
năng lượng độc lập. Đăng kiểm có thể cho phép bơm chữa cháy được dẫn động bằng
máy chính, nếu hệ thiết bị đẩy (máy chính - hệ trục - chân vịt) được thiết kế
để cho phép bơm chữa cháy hoạt động khi tàu không hành trình. Tùy thuộc vào sự
chấp thuận của Đăng kiểm, có thể sử dụng một đai có tiết diện ngang hình thang
để truyền động từ máy chính tới bơm chữa cháy.
2.3.2. Các bơm nước vệ
sinh, bơm hút khô và các bơm nước biển khác có thể được sử dụng làm bơm chữa
cháy, với điều kiện là chúng thỏa mãn các yêu cầu thiết kế về sản lượng và cột
áp. Không cho phép sử dụng các bơm vận chuyển dầu đốt và dầu nhờn làm bơm chữa
cháy.
2.3.3. Trong các trường
hợp đặc biệt và tùy theo sự chấp thuận của Đăng kiểm, các bơm cơ giới di động
có thể được sử dụng làm bơm chữa cháy.
2.3.4. Các bơm cơ giới
chữa cháy di động phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
2.3.4.1. Phải đảm bảo
rằng áp suất không nhỏ hơn 0,1 MPa tại bất kỳ đầu phun chữa cháy nào có đường
kính không nhỏ hơn 10 mm.
2.3.4.2. Bơm cơ giới
phải có khả năng sẵn sàng khởi động và phải được cung cấp sẵn một lượng nhiên
liệu đủ để duy trì sự hoạt động liên tục của bơm trong vòng 1 giờ.
2.3.4.3. Các đặc tính
của vòi chữa cháy, các đầu phun chữa cháy (lăng phun) và các phụ tùng kèm theo
phải tương đương với các phụ tùng được dùng trên đường ống chữa cháy chính.
2.3.5. Bơm chữa cháy cố
định và van hút nước biển của nó phải được bố trí bên dưới đường nước nhẹ tải.
2.4. Đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Các họng chữa cháy và
vòi chữa cháy
2.5.1. Các họng chữa
cháy phải được bố trí sao cho có thể nhanh chóng và dễ dàng đấu nối chúng với
các vòi chữa cháy. Số lượng các họng chữa cháy phải đủ để cung cấp một tia nước
tới bất kỳ phần nào của tàu chỉ bằng một đoạn vòi chữa cháy có chiều dài không
quá 10 m.
2.5.2. Các họng chữa
cháy phải có chiều cao so với boong không lớn hơn 1 m.
2.5.3. Một họng chữa
cháy phải được trang bị trong buồng máy, nơi có chứa bơm chữa cháy.
2.5.4. Các vòi chữa
cháy, đầu phun chữa cháy phải có thiết bị đầu nối nhanh có kiểu và kích thước
kiểu tiêu chuẩn, và được chuyển đổi cho phù hợp với mỗi con tàu cụ thể.
2.5.5. Các vòi chữa
cháy phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
2.5.5.1. Chúng phải có
chiều dài sao cho đảm bảo việc dập cháy ở bất kỳ nơi nào trên tàu mà đám cháy
có thể xảy ra, nhưng chiều dài này không được lớn hơn 10 m.
2.5.5.2. Chúng phải có
đường kính đảm bảo duy trì được áp suất tia nước trong suốt quá trình dập cháy.
2.5.5.3. Các vòi chữa
cháy, cùng với các đầu phun của chúng phải được bố trí trong một cuộn ống ở gần
họng nước chữa cháy hoặc được chứa trong những hộp chuyên dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương II.VII. THIẾT BỊ
LẠNH TRÊN TÀU CÁ
Mục II.VII.I. YÊU CẦU
CHUNG
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Những yêu cầu trong
Chương này được áp dụng khi thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống lạnh dùng công
chất lạnh là R22 và R134A trên tàu cá được phân cấp theo Quy chuẩn này.
1.2. Trường hợp thiết kế,
lắp đặt, sử dụng hệ thống lạnh dùng công chất lạnh khác với quy định tại 1.1
thì áp dụng các quy định tại Chương II.VII Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Thiết bị lạnh là tổ hợp
máy nén lạnh, thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị phụ như đường ống, van, các
thiết bị đo lường, thiết bị tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Buồng máy là buồng đặt
máy nén và các thiết bị phụ.
3.
Những yêu cầu chung
3.1. Các bình chịu áp lực
dùng cho máy nén lạnh được phân chia vào nhóm I và đường ống dẫn công chất lạnh
chính (sau đây gọi tắt là ống dẫn công chất) thuộc nhóm I theo quy định ở 3.1
Mục II.VII.I Chương II.VII Phần II QCVN 91:2025/BNNMT
3.2. Phải trang bị bình chứa
phụ có đủ dung tích chứa công chất sao cho có thể tiến hành sửa chữa hoặc bảo
dưỡng mà không cần xả khí ra ngoài trời. Nhưng nếu công chất của bình chứa lớn
nhất có thể chứa được vào trong một số bình khác thì có thể không cần phải
trang bị thêm bình chứa phụ.
3.3. Các hệ thống lạnh phải
được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và lắp đặt phù hợp, nhằm đảm bảo an toàn cho
hệ thống và hạn chế thoát công chất lạnh ra không khí gây hại cho sức khỏe con
người hoặc công trường.
3.4. Thiết bị lạnh phải
tránh rung, va đập, co giãn và phải đảm bảo có thiết bị điều khiển tự động an
toàn nhằm ngăn ngừa tăng nhiệt và áp suất.
3.5. Mỗi không gian đặt
thiết bị lạnh bao gồm dàn ngưng tụ và bình chứa công chất lạnh cao áp sử dụng
các công chất lạnh độc hại phải cách li bất cứ khoang kế cận nào bằng vách kín
khí. Mỗi khoang chứa thiết bị lạnh bao gồm dàn ngưng tụ và két chứa công chất
lạnh phải đặt hệ thống phát hiện rò rỉ, có đồng hồ báo bên ngoài khoang kề với
lối vào và phải đảm bảo có hệ thống thông gió riêng.
3.6. Nếu không thể đặt thiết
bị lạnh trong chỗ riêng biệt do kích thước của tàu, hệ thống làm lạnh có thể
lắp trong buồng máy, đảm bảo rằng công chất lạnh đang dùng không gây hại cho
người trong buồng máy, còn với khí rò rỉ, phải đảm bảo rằng thiết bị báo động
trang bị tại đây phát tín hiệu cảnh báo mật độ khí tới mức nguy hiểm do hiện
tượng rò rỉ xuất hiện trong khoang.
3.7. Trong buồng máy làm
lạnh và buồng lạnh, thiết bị báo động nối kết với buồng lái hoặc trạm điều
khiển hoặc lối thoát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Hướng dẫn đầy đủ cho hoạt
động an toàn này và quy trình cấp cứu cho hệ thống lạnh phải đảm bảo bằng các
bố cáo phù hợp dán trên tàu.
4.
Vật liệu
4.1. Không được dùng các
van bằng gang đúc trong hệ thống ống dẫn công chất.
4.2. Vật liệu được dùng
cho bình ngưng tụ được làm mát bằng nước biển phải xét đến sự ăn mòn của nước
biển.
5.
Dụng cụ đo và kiểm tra
Các dụng cụ đo và kiểm
tra phải bố trí ở nơi dễ thấy, dễ tiếp cận. Trên thang số của các dụng cụ đo
phải đánh dấu, ghi rõ các trị số cho phép lớn nhất và nhỏ nhất trong thông số
cần kiểm tra. Các dụng cụ đo, trừ thiết bị đo nhiệt độ phải được kiểm tra và
chứng nhận định kỳ của tổ chức có thẩm quyền của Nhà nước hoặc cơ quan được
Đăng kiểm công nhận.
6.
Điều khiển
Khi thiết bị lạnh có
thiết bị điều khiển tự động thì vẫn phải có thiết bị điều khiển bằng tay.
7.
Phương tiện thoát hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Phải lắp đặt
chuông báo động có thể nghe thấy từ bên ngoài.
7.1.2. Cửa ra vào buồng
lạnh phải mở được từ 02 phía.
7.2. Buồng máy phải có 2
cửa ra vào riêng biệt.
8.
Thông gió buồng máy
Hệ thống thông gió
buồng máy phải thỏa mãn quy định ở 14 Mục II.IV.VII Quy chuẩn này.
9.
Hút khô buồng máy, buồng lạnh
Hệ thống hút khô buồng
máy, buồng lạnh phải thỏa mãn quy định ở 3 Mục II.IV.VII Quy chuẩn này.
Mục II.VII.II. THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất và tính năng
của thiết bị lạnh như máy nén, thiết bị trao đổi nhiệt, bơm dùng cho công chất
lạnh, bơm dùng cho chất tải lạnh, đường ống, thiết bị tự động phải được tính
toán bố trí, lắp đặt ổn định trong mọi điều kiện hoạt động của tàu cá.
2.
Độ bền của thiết bị
2.1. Khi tính toán độ bền
của các thiết bị trao đổi nhiệt, bình chịu áp lực và các chi tiết khác chịu áp
suất của công chất lạnh, thì phải lấy áp suất ở Bảng 1/7 làm áp suất tính toán.
2.2. Máy nén phải có đủ độ
bền.
Bảng 1/7. Áp suất tính toán
Công chất lạnh
Áp suất tính toán (MPa)
Phía áp suất cao
Phía áp suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,5
R134A
1,4
1,1
2.3. Kích thước của các
bình chịu áp lực và các phụ tùng của chúng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở
2.3 Mục II.VII.II Chương II.VII Phần II QCVN 91:2025/BNNMT.
3.
Thiết bị an toàn
3.1. Giữa xi lanh và van
chặn về phía áp suất cao của máy nén phải lắp van an toàn để xả công chất lạnh
về phía hút trong trường hợp áp suất tăng cao quá mức. Ở máy nén hai cấp, van
an toàn phải được lắp ở mỗi cấp.
3.2. Các bình và thiết bị
kiểu hình ống chịu áp suất của công chất lạnh phải có van an toàn để ngăn ngừa
hiện tượng tăng áp suất quá 10% so với áp suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Không được đặt thiết
bị chặn giữa van an toàn với thiết bị hoặc bình chịu áp lực. Cho phép đặt thiết
bị chuyển giữa hai van an toàn với kết cấu sao cho mọi trường hợp thiết bị hoặc
bình áp lực được nối với cả hai hoặc một van an toàn.
3.5. Các ống xả của van an
toàn (trừ ống xả quy định tại 1.3.1 trên) phải được dẫn ra ngoài mạn tàu dưới
mực nước thấp nhất của tàu hoặc dẫn lên boong phía đuôi tàu trong phạm vi không
ảnh hưởng đối với thủy thủ và người làm việc trên tàu.
3.6. Đường ống xả công
chất lạnh từ bình hay thiết bị khi có sự cố phải được nối vào ống xả sự cố
chung đặt ngoài buồng máy nén lạnh.
4.
Buồng dự trữ công chất lạnh
4.1. Buồng dự trữ công
chất lạnh phải được bố trí tách biệt khỏi các buồng khác. Trong trường hợp dự
trữ khối lượng công chất lạnh nhỏ được phép miễn thực hiện yêu cầu này, nếu
được Đăng kiểm thống nhất.
4.2. Các bình chứa chất
lỏng làm lạnh phải được cố định sao cho chúng không xê dịch trong điều kiện
sóng gió. Giữa các tường mép và các bình chứa công chất lạnh cũng như giữa các
bình với nhau phải có tấm ngăn cách bằng vật liệu phi kim loại.
4.3. Buồng dự trữ công
chất lạnh phải được thông gió tốt và bọc cách nhiệt tốt.
4.4. Không được để các
bình chứa khí nén khác trong buồng chứa công chất lạnh.
4.5. Đường ống tiêu thụ
của các bình chứa công chất lạnh dự trữ không được đi qua các buồng ở và các
buồng sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Các thiết bị, máy
móc, trang bị khác cũng như đường ống làm lạnh và kênh thông gió đặt trong các
buồng chứa sản phẩm thủy sản được làm lạnh phải được cố định vững chắc và được
bảo vệ chúng khỏi bị sản phẩm thủy sản làm hư hỏng.
5.2. Các buồng chứa sản
phẩm được làm lạnh phải có thiết bị đo nhiệt độ.
6.
Cách nhiệt
6.1. Tất cả các bộ phận
bằng kim loại hoặc vật liêu cách nhiệt khác của thân tàu ở phía trong các buồng
chứa sản phẩm được làm lạnh phải được bọc cách nhiệt cẩn thận.
6.2. Vật liệu dùng cho các
buồng chứa sản phẩm được làm lạnh phải là loại không bị vi khuẩn phá hoại, khó
cháy và không phát ra mùi độc hại.
6.3. Lớp cách nhiệt của
các buồng chứa sản phẩm được làm lạnh phải được bọc một lớp vật liệu thích hợp
ở bên ngoài đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
6.4. Nếu đường ống đi qua
vách hay boong thì chúng cũng phải được bọc cách nhiệt.
Mục II.VII.III. THỬ
NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận của thiết
bị làm lạnh trực tiếp chịu áp lực của công chất lạnh phải được thử áp lực theo
quy định ở Bảng 2/7.
Bảng 2/7. Áp suất thử
Công chất lạnh
Các chi tiết thử
Hạng mục thử
Áp suất thử (MPa)
Phía áp suất cao
Phía áp suất thấp
R22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kín
1,9
1,5
Xy lanh
máy nén
Thử bền
3,3
-
Các te
máy nén chịu áp suất của công chất lạnh
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R134A
Xy lanh
máy nén, các te máy nén chịu áp suất của công chất lạnh, bình chứa, thiết bị,
van chặn đường ống
Thử kín
1,4
1,1
Xy lanh
máy nén
Thử bền
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
chứa, thiết bị, van chặn đường ống
1,8
Các te
máy nén chịu áp suất của công chất lạnh
-
1,4
Chú thích:
- Các bộ phận nằm trên
đường áp suất trung gian của máy nén hai cấp phải thử thủy lực theo áp suất như
với phía áp suất thấp.
- Các bộ phận khi làm
việc chịu áp suất của chất lỏng làm lạnh trung gian hay áp suất của nước phải
được thử áp lực với áp suất bằng 2 lần áp suất làm việc nhưng không được nhỏ
hơn 0,4 MPa.
2.
Thử sau khi lắp đặt trên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Đường ống dẫn công
chất lạnh trung gian cùng với phụ tùng cũng như các đường ống dẫn nước làm mát
phải được thử bền với áp suất không nhỏ hơn 1,25 lần áp suất làm việc.
Chương II.VIII. TRANG
THIẾT BỊ
Mục II.VIII.I. THIẾT BỊ
LÁI
1.
Yêu cầu chung
1.1. Tất cả các tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét tự chạy phải có thiết bị lái tin
cậy để đảm bảo lái tàu hữu hiệu, tính quay trở, lượn vòng và tính ổn định hướng
đi trong quá trình tàu khai thác. Thiết bị lái có thể là bánh lái, đạo lưu
quay, động cơ treo (máy đĩa) và những thiết bị khác được Đăng kiểm thống nhất.
1.2. Những yêu cầu của Mục
này áp dụng cho những thiết bị lái có sơ đồ như Hình 18. Các loại thiết bị khác
phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
1.3. Những quy định của Mục
này chỉ áp dụng cho các chi tiết của thiết bị lái được chế tạo từ thép thường,
có giới hạn chảy ReH = 235MPa. Nếu trục lái được chế tạo bằng thép có giới hạn
chảy lớn hơn 235MPa thì có thể giảm đường kính trục lái theo tỷ lệ:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13. Sơ đồ thiết bị lái
2.
Các chi tiết của thiết bị lái
2.1. Các thành phần của
thiết bị lái thông thường bao gồm:
2.1.1. Bánh lái (dạng
tấm hoặc lưu tuyến) hoặc đạo lưu.
2.1.2. Máy lái.
2.1.3. Cơ cấu dẫn động
lái.
2.1.4. Các ổ đỡ, ki
lái, chốt lái.
2.2. Trục lái
2.2.1. Đường kính trục
lái d0, cm, không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- K - hệ số, được lấy
bằng.
- 2,54 nếu bánh lái làm
việc trực tiếp với chân vịt.
- 2,25 nếu bánh lái
không làm việc trực tiếp với chân vịt.
- A - diện tích bánh
lái, m2.
- Vs - tốc độ khai thác lớn
nhất của tàu ở trạng thái toàn tải, tuy nhiên không được lấy Vs < 8 hải
lý/giờ.
- r - khoảng cách từ
tâm áp lực thủy động đến tâm quay của bánh lái, r được xác định theo công thức
sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hp - chiều cao trung bình
của phần bánh lái nằm ở phía sau đường tâm trục lái, m.
2.2.2. Đường kính trục
lái d1
(tại 1 của
bánh lái kiểu I) không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau đây:

Trong đó: h,e - đo theo hình 13,
m.
Đường kính trục lái
kiểu I ở 3 được lấy bằng d2.
2.2.3. Đường kính trục
lái d2
ở tiết
diện 2 phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
2.2.3.1. Đối với kiểu
I: 
2.2.3.2. Đối với kiểu
II: 
Trong đó: l2 được xác định theo hình
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Đường kính chốt
lái dc, cm (kể cả lớp áo nếu có) phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây:
Đối với bánh lái kiểu
II (có ki lái):

Đối với bánh lái kiểu
III (có cả ki lái và sừng):

Trong đó: P- áp suất, được cho
trong Bảng 1/8.
2.3.2. Chiều dài đoạn
hình trụ của chốt lái phải không nhỏ hơn dc và không được lớn hơn 1,3 dc.
2.3.3. Chiều dài đoạn
hình côn chốt dưới bắt chặt vào gót lái hoặc khung sống lái không được nhỏ hơn
dc, độ côn không quá
1/10. Đường kính ngoài phần có ren của chốt không được nhỏ hơn 0,8 lần đường
kính nhỏ nhất của đoạn hình côn. Chiều cao đai ốc hãm không nhỏ hơn 0,6 lần
đường kính ngoài phần có ren. Chốt và đai ốc hãm phải được hãm chặt.
Bảng 1/8. Áp suất (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực riêng
Thép
không rỉ hoặc đồng thanh có bạc gỗ chống mài mòn
2,4
Thép
không rỉ có bạc chất dẻo tổng hợp chống mài mòn
5,0
Thép
không rỉ có bạc đồng thau hoặc ngược lại
6,9
2.4. Ổ đỡ trục lái
2.4.1. Phải lắp các ổ
đỡ chặn để đỡ bánh lái và trục lái. Phải có biện pháp chống dịch chuyển theo
chiều trục của bánh lái và trục lái lên phía trên. Độ dịch chuyển không được
lớn hơn trị số cho phép của kết cấu hệ thống truyền động lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Phải kiểm tra ổ
đỡ đã chọn theo áp lực quy định. Chiều cao làm việc của bạc lót ổ đỡ không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:
- di - đường kình trục lái
kể cả áo bọc (nếu có) tại ổ đỡ có bạc lót, cm.
- Ri - trị số phản lực tính
toán tại ổ đỡ, N, được tính theo công thức sau đây:
2.4.3.1. Tại ổ đỡ trên
bánh lái kiểu I:

2.4.3.2. Tại ổ đỡ dưới
bánh lái kiểu I:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với bánh lái kiểu III, phản lực tại ổ đỡ
trên được lấy bằng 0.
2.5. Hệ thống truyền động
lái
2.5.1. Nếu không có quy
định nào khác, thì mỗi tàu phải có 2 bộ truyền động lái: Bộ truyền động chính
và sự cố.
2.5.2. Bộ truyền động
lái chính phải đảm bảo quay hoàn toàn bánh lái từ 35º mạn này sang 35º mạn kia trong thời gian
không quá 28 giây ở tốc độ tiến tối đa của tàu.
2.5.3. Bộ truyền động
lái sự cố phải độc lập với bộ truyền động lái chính và phải đảm bảo quay hoàn
toàn bánh lái từ 20º
mạn này
sang 20º mạn kia trong thời gian
không quá 60 giây ở tốc độ bằng nửa tốc độ tiến tối đa của tàu, nhưng không dưới
5 hải lý/giờ.
2.5.4. Bộ truyền động
lái chính có thể dùng vô lăng hoặc cần lái, nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu của
2.5.2 nói trên. Nếu dùng vô lăng thì lực tác động vào vô lăng phải không quá
120N và số vòng quay của vô lăng không quá 25 vòng cho một lần quay lái hoàn
toàn.
2.5.5. Có thể dùng cần
lái bằng pa lăng làm bộ truyền động lái sự cố hoặc chỉ có cần lái nếu thỏa nếu
thỏa mãn quy định 2.5.3 nói trên và lực tác động lên cần lái không vượt quá
160N.
2.5.6. Thiết bị lái
phải có bộ phận hãm để hạn chế góc quay của vô lăng không vượt quá 25 vòng cho
một lần quay lái hoàn toàn của bánh lái. Cho phép bánh lái quay sang mỗi bên
mạn một góc β theo điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: α là góc quay tối đa
theo sự truyền động của bộ truyền động lái, thông thường α = 35º.
Các chi tiết của bộ hãm
và bộ truyền động lái phải được tính toán với momen xoắn giới hạn trên trục lái
Mx = 2,7 d03 KN.cm, khi đó ứng suất phát sinh trong chi
tiết không được vượt quá 0,95ReH (ReH giới hạn chảy) của vật liệu chế tạo chi
tiết đó.
2.6. Bánh lái
2.6.1. Bánh lái có thể
là dạng bánh lái tấm hoặc dạng lưu tuyến (khí động học). Diện tích bánh lái có
thể tính theo phương pháp lý thuyết thông dụng hoặc xác định theo tàu đồng
dạng/ mẫu tương ứng đã có.
2.6.2. Chiều dày tôn
bánh lái:
2.6.2.1. Dạng khí động
học: tôn vỏ của bánh lái không được nhỏ hơn trị số theo công thức sau đây:
S = Kdo + 3 mm
Trong đó:
- do - đường kín trục lái,
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong bánh lái phải
có các xương gia cường, chiều dày xương gia cường không được nhỏ hơn chiều dày
vỏ bánh lái.
Tấm mặt trên và tấm mặt
dưới của bánh lái phải được hàn kín với vỏ bánh lái, chiều dày của chúng phải
không nhỏ hơn 1,2 lần chiều dày tấm vỏ bánh lái. Các tấm mặt phải có nút xả
bằng thép không rỉ. Bánh lái phải được thử kín nước bằng áp lực không nhỏ hơn
0,02MPa trong 15 phút sau khi chế tạo.
2.6.2.2. Bánh lái tấm:
chiều dày bánh lái không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
S = Kdo + 4 mm
Trong đó: K được lấy bằng 0,08
2.6.3. Momen chống uốn
ngang của xương gia cường bánh lái, của sống bánh lái kể cả tấm mép kèm (Z, cm3)
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
2.6.3.1. Đối với bánh
lái kiểu I: Z = 0,1d23 cm3
Trị số này có thể giảm
xuống còn 50% tại mép dưới của bánh lái.
2.6.3.2. Đối với bánh
lái kiểu II: 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Liên kết trục lái với
bánh lái
2.7.1. Trục lái có thể
liên kết với bánh lái bằng bích liên kết và bu lông hoặc ghép côn. Khi liên kết
bằng bích và bu lông thì tất cả các bu lông đai ốc phải được hãm và bắt chặt.
2.7.2. Đường kính bu
lông liên kết trục lái với bánh lái bằng bích nối ngang phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây:

Trong đó: di - đường kính trục bánh lái ở mặt bích nối, cm.
Đối với bánh lái kiểu
I, II lấy di=d2, bánh lái kiểu III lấy di=do.
2.7.3. Chiều dày bích
nối không được nhỏ hơn đường kính bu lông. Tâm lỗ bu lông phải cách mép ngoài
mặt bích một khoảng không nhỏ hơn 1,15db.
2.7.4. Nếu mối nối trục
bánh lái là mối nối côn, thì chiều dài đoạn côn của trục lái không được nhỏ hơn
1,5 lần đường kính trục lái tại vùng nối, độ côn không quá 1/10.
2.7.5. Trên đường sinh
của đoạn côn phải đặt then. Diện tích làm việc của then (tích số của chiều dài
và chiều rộng then) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: ReH - giới hạn chảy của vật
liệu làm then, MPa.
2.7.6. Đường kính ngoài
trục lái tại rãnh then phải không nhỏ hơn 0,9 lần đường kính nhỏ nhất của hình
côn. Chiều cao đai ốc hãm không được nhỏ hơn 0,8 lần đường kính ngoài của trục
lái tại rãnh then. Đai ốc phải được hãm chặt.
Mục II.VIII.II. THIẾT
BỊ NEO, CẬP TÀU, LAI DẮT
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Mọi tàu cần phải trang
bị thiết bị neo để neo tàu.
1.2. Trong thành phần của
thiết bị neo phải có:
1.2.1. Neo.
1.2.2. Xích neo hoặc
dây neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4. Bộ phận hãm để
giữ chặt neo.
1.2.5. Các thiết bị để
giữ chặt và thả các đầu chính của xích neo hoặc dây neo.
1.3. Các thiết bị neo được
phân loại theo vị trí trên tàu (mũi và đuôi), theo loại cơ cấu kéo/ thả neo
(máy neo kiểu nằm, tời kiểu đứng, tời neo buộc tàu và các kiểu khác) và theo
phương pháp bảo quản neo (máng (ống) thả theo hốc tường, để trên boong).
2.
Lựa chọn thiết bị
2.1. Thiết bị neo cần được
lựa chọn theo Bảng 2/8 phụ thuộc vào số đặc trưng trang bị Nc.
2.2. Số đặc trưng trang bị
Nc (m2) được xác định theo công thức sau đây:
Nc = L(B+D)+k.Σl.h
Trong đó:
- L, B, D - là các kích
thước của tàu, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- k - hệ số, được lấy
bằng:
+ 1,0 - nếu chiều dài
tổng cộng của các thượng tầng và cabin vượt quá nửa chiều dài tàu.
+ 0,5 - nếu chiều dài
tổng cộng của các thượng tầng và cabin bằng từ 0,25÷0,5 chiều dài tàu.
+ nếu chiều dài tổng
cộng của các thượng tầng và cabin nhỏ hơn 0,25L, thì k=0.
2.3. Việc chọn lựa neo và
xích neo (cáp) cần phải phù hợp với đặc trưng trang bị nào trong bảng mà giá
trị của nó gần nhất với đặc trưng được tính.
2.4. Khi lắp đặt 2 neo trên
tàu, khối lượng của một neo được lấy bằng ½ khối lượng chọn theo Bảng 2/8 có
thể lấy khối lượng của 1 neo bằng 0,6 giá trị theo bảng. Cho phép dùng neo
chính thứ 2 để dự trữ với điều kiện nó phải được chuẩn bị sẵn sàng để hoạt động
ngay.
2.5. Cho phép sử dụng các
loại neo sau đây để trang bị cho tàu:
- Neo dạng Hall.
- Neo hải quân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép sử dụng
neo Matrosop trên các tàu hoạt động trong các vùng biển có đá ngầm.
2.6. Nếu xích neo là loại
xích hàn, thì kích thước mối hàn các mắt xích phải phù hợp với các quy định ở Bảng
3/8 phụ thuộc vào khối lượng neo và loại tàu. Nếu chiều dài của các xích
neo gồm 1 số chẵn mối nối, thì chiều dài 2 xích neo phải bằng nhau, nếu có số
mối nối lẻ thì 1 trong 2 xích phải có 1 cái dài hơn 1 chỗ nối, còn khi các neo
có khối lượng khác nhau thì xích dài hơn được nối với neo có khối lượng lớn
hơn.
2.7. Trong trường hợp sử
dụng xích neo đúc, cỡ của chúng có thể giảm 12%.
Bảng 2/8. Thiết bị neo
Đặc trưng trang bị Nc
Loại tàu
Tự hành
Không tự hành
Số lượng neo (cái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài xích, dây cáp (m)
Số lượng neo (cái)
Khối lượng neo (kg)
Chiều dài xích, dây cáp (m)
15
1
25
30
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
1
40
30
1
40
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
1
50
50
50
1
75
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
60
75
1
100
40
1
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
150
50
1
150
100
125
2
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
200
100
150
2
250
50
2
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
2
300
75
2
300
125
Bảng 3/8. Kích thước mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước mối hàn nối (mm)
Khối lượng neo (kg)
Kích thước mối hàn nối (mm)
Xích có ngáng
Xích không có ngáng
Xích có ngáng
Xích không có ngáng
25
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
14,0
35
-
8,0
150
14,0
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10,0
200
16,0
17,5
75
-
12,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2.8. Cho phép cùng với xích
sử dụng cáp thép, khi đó lực kéo đứt cáp phải không nhỏ hơn lực kéo đứt của
xích tương ứng.
2.9. Trên các tàu có số đặc
trưng Nc ≤ 100, có thể sử dụng cáp làm từ sợi tổng hợp thay cho xích/cáp thép
khi đó lực kéo đứt cáp phải không nhỏ hơn 1,2 lần lực kéo đứt của xích tương
ứng.
2.10. Đối với neo có khối
lượng lớn đến 25kg đường kính hoặc chu vi của cáp cần phải phù hợp với số liệu
chỉ ra trong Bảng 4/8.
Bảng 4/8 Đường kính/chu vi cáp (mm)
Khối lượng neo, kg
Đường kính cáp thép
Chu vi cáp tổng hợp
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
10
2,00
25
15
4,18
35
20
8,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Máng (ống) thả neo phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.11.1. Đường kính
trong của lỗ thả neo phải không nhỏ hơn 10 lần kích thước của mối nối xích,
chiều dày thành lỗ không nhỏ hơn 0,4 kích thước mối nối xích.
2.11.2. Khi kéo neo,
phải đảm bảo cán neo vào lỗ thả neo dễ dàng. Khi thả neo, neo phải dễ dàng thả
xuống dưới tác dụng của khối lượng bản thân.
2.11.3. Độ gấp khúc của
xích khi đi qua bộ phận hãm và lỗ neo phải nhỏ nhất.
2.12. Để thả và nâng neo có
khối lượng lớn hơn 35 kg, đồng thời giữ tàu ở chỗ thả neo cần phải dự tính cơ
cấu hoặc thiết bị tời neo cơ khí hoặc tay cẩu neo. Trong các loại tời neo nên
dùng tời neo kiểu đứng, tời neo quay tay kiểu nằm, các tời hoặc các thiết bị
trên boong khác.
2.13. Đối với mỗi xích neo
cần phải có 1 thiết bị hãm xích để cố định xích neo khi kéo và thả neo.
2.14. Khi không có lỗ thả neo
trong thiết bị neo và không có bộ phận hãm nào để giữ cáp khi thả neo, có thể
dùng các vật dụng của thiết bị cập bến (cọc bích, sừng trâu, mỏ vịt) hoặc cần
phải dự tính việc cố định các đầu của cáp neo vào các kết cấu của tàu.
2.15. Những chỗ tiếp nối
chính của xích neo hoặc các đầu chính của cáp cần phải cố định chắc chắn vào
thân tàu và có mối ghép có thể tháo được, để dễ dàng tháo các đầu này khi xích
neo bị căng.
2.16. Xích neo phải được đặt
ở chỗ dễ kiểm tra, làm khô, lau chùi và sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Khi bố trí các thiết bị
neo trên tàu phải tính đến khối lượng và số lượng neo, dạng của đường bao trên
tàu ở khu vực xếp đặt thiết bị, sự bố trí và các vật dụng của thiết bị cập bến,
đồng thời sự bố trí các vách ngăn của khoang mũi.
3.2. Vị trí điều khiển thiết
bị neo cần phải đặt sao cho đảm bảo tầm bao quát thiết bị và nhìn rõ xích neo
đi qua đĩa xích.
3.3. Sự bố trí tương hỗ lỗ
thả neo, neo, xích, thùng chứa xích cần phải đảm bảo rải được toàn bộ chiều dài
xích neo không cần đến lao động bằng tay.
3.4. Bộ phận hãm, giữ neo,
xích neo phải được đặt sao cho việc giải phóng và hãm xích neo được thực hiện
dễ dàng và an toàn.
3.5. Thiết bị giải phóng
xích neo khỏi bị gắn chặt với thân tàu cần phải đảm bảo việc thả xích an toàn
bất cứ lúc nào.
4.
Thiết bị cập tàu
4.1. Yêu cầu chung
4.1.1. Mỗi tàu cần phải
có thiết bị cập tàu, bảo đảm việc thực thiện thao tác cập bến an toàn hiệu quả.
4.1.2. Việc thiết kế
thiết bị cập tàu phải được thiết kế đồng bộ với thiết bị neo và thiết bị lai
dắt, đồng thời với thiết kế các thiết bị trên boong khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Thiết bị cập tàu
nói chung phải có các vật dụng và thiết bị chính thức sau:
4.1.4.1. Các thiết bị
đảm bảo việc cập bến.
4.1.4.2. Các dây cáp buộc
tàu và các vật dụng để cố định, dẫn cáp (cọc bích, sừng trâu, mỏ vịt, lỗ luồn
cáp).
4.1.4.3. Các vật dụng
và thiết bị hỗ trợ (bộ phận hãm cáp buộc tàu, ống chứa chỉ cáp, đệm chống va,
vỏ bánh xe cao su, đệm bện bằng dây ni lông…).
4.2. Sự lựa chọn thiết bị
4.2.1. Trong các loại
thiết bị cập tàu nên dùng tời tàu kiểu đứng với cơ cấu dẫn động bằng tay, đồng
thời tời tàu với cơ cấu dẫn động bằng tay. Ngoài ra có thể sử dụng cơ cấu của
các thiết bị khác có tang trống kép.
4.2.2. Trong các loại
dây buộc tàu nên sử dụng dây có sợi kim loại, sợi thực vật hoặc sợi tổng hợp.
4.2.3. Cáp cập tàu phải
được chọn theo số đặc trưng Nc nêu trên.
4.2.4. Lực kéo đứt Fz của cáp cập tàu phải
không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Số lượng và
chiều dài của cáp cập tàu cần phải được chọn theo Bảng 5/8 phù hợp với số đặc
trưng Nc.
Bảng 5/8. Số lượng và chiều dài cáp
Đặc trưng cung ứng Nc
Cáp cập tàu
Thép
Phi kim loại
Số lượng
Chiều dài cáp, m
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
-
1
25
30
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
-
1
35
50
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
-
1
50
100
1
50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
1
60
1
60
150
1
70
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1
80
1
80
4.2.6. Các cọc bích
buộc tàu phải làm bằng thép hoặc bằng gang. Đối với các tàu vỏ gỗ, cọc bích
buộc tàu có thể chế tạo bằng gỗ đóng tàu. Trên các tàu chỉ có dây cáp thực vật
và Kapron, có thể sử dụng cọc bích làm bằng các hợp kim nhẹ.
4.2.7. Đường kính ngoài
của cọc bích phải không nhỏ hơn 10 lần đường kính của cáp thép hoặc bằng chu vi
cáp thực vật.
4.2.8. Cọc bích cần
phải đặt trên bệ hoặc có tấm đế.
4.2.9. Cọc bích, tấm
sừng trâu, và các chi tiết khác, đồng thời các bệ của chúng cần phải được lựa
chọn sao cho khi chịu lực tác dụng của ứng lực bằng ứng lực đứt đoạn của cáp mà
đối với nó chúng đã được dự tính, ứng lực trong các chi tiết không vượt quá
0,95 giới hạn chảy của vật liệu chế tạo chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Việc bố trí các
cơ cấu và chi tiết của thiết bị cập tàu cần phải được xác định bởi kích thước
và chức năng của tàu.
4.3.2. Các vị trí tương
hỗ của các chi tiết và thiết bị cần phải bảo đảm các điều kiện an toàn khi làm
việc với cáp cập tàu và không làm trở ngại cho việc thực hiện các thao tác cơ
bản.
4.3.3. Để đảm bảo cho
việc cập tàu vào các thiết bị ở bến được hữu hiệu các vật dụng và thiết bị phải
được bố trí ở mũi và đuôi tàu.
4.3.4. Việc bố trí các
thiết bị cần phải đảm bảo khả năng ném dây (thu dây) cáp cập tàu bằng một thiết
bị đến mạn bất kỳ nào.
4.3.5. Việc bố trí các
thiết bị và vật dụng cần phải đảm bảo ngăn chặn sự mòn nhanh hoặc hư hỏng cáp
cập tàu, đồng thời sự ma sát của chúng với trống quấn cáp của tời hoặc ma sát
khi buộc vào cọc bích.
4.3.6. Cọc bích cần
được đặt gần với đường định hướng của cáp đi đến trống quấn cáp của tời kéo
càng tốt.
4.3.7. Để đảm bảo việc
rải đều cáp theo toàn bộ chiều dài tang trống quấn cáp, khoảng cách từ trục
tang trống tời của thiết bị cập tàu đến thiết bị đổi hướng của cáp cần phải
không nhỏ hơn 6 lần chiều dài trống quấn cáp.
4.3.8. Khoảng cách từ
trục của con lăn định hướng đến trục kéo cáp của tời kéo phải không nhỏ hơn 50
lần đường kính của cáp thép hoặc 15 lần chu vi cáp thực vật hoặc cáp sợi tổng
hợp.
4.3.9. Góc nghiêng của
cáp đi từ tấm sừng trâu đến cọc bích trong mặt phẳng đứng cần phải không lớn
hơn 20º.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.11. Ở phần giữa
tàu, khi đặt cọc bích dọc theo các mạn, lỗ cập tàu cần phải không đối diện với
cọc bích.
4.3.12. Khi bố trí cọc
bích ở mũi kể từ mặt cắt ngang giữa lỗ luồn dây cáp phải được đặt ở phía mũi
của cọc bích. Khi bố trí cọc bích ở đuôi kể từ mặt cắt ngang giữa lỗ luồn dây
cáp phải đặt ở phía đuôi cọc bích.
5.
Thiết bị lai dắt
5.1. Các yêu cầu chung
5.1.1. Mỗi tàu cỡ nhỏ
tự hành và không tự hành cần phải có thiết bị để lai dắt nó an toàn bằng tàu
khác.
5.1.2. Thiết bị lai dắt
của tàu tự hành, được quy định sử dụng vào việc lai dắt, ngoài cái đó cần phải
đảm bảo lai dắt an toàn tàu khác bằng phương tiện trong trang bị của mình.
5.2. Sự lựa chọn thiết bị
5.2.1. Việc lựa chọn số
lượng và danh mục các thiết bị và vật dụng của thiết bị lai dắt, đồng thời bố
trí chúng trên tàu cần phải được thiết kế tiến hành phù hợp với số đặc trưng
Nc, chức năng và loại tàu, đồng thời với đặc điểm sử dụng nó.
5.2.2. Thiết bị lai dắt
của tàu tự hành gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2. Các vật dụng
để cố định và định hướng cáp lai dắt.
5.2.3. Việc thiết kế
thiết bị lai dắt cần phải tiến hành đồng bộ với việc thiết kế các thiết bị neo,
cập tàu và các trang bị mặt boong khác.
5.2.4. Cáp lai dắt cần
phải được lựa chọn phụ thuộc vào giá trị tính toán sức kéo trên móc kéo. Lực
kéo đứt: Fo
= K.F
Trong đó: - F - sức kéo tính
trên móc kéo, kN
- K - Hệ số dự trữ độ
bền bằng:
5 - đối với cáp thép.
6 - đối với cáp thực
vật hoặc tổng hợp.
Có thể lấy F = 0,163 Ne
(kN). Trong đó, Ne - công suất của động cơ chính, kW.
5.2.5. Chiều dài của
cáp lai dắt được chọn phụ thuộc vào vùng hoạt động, nhưng không được nhỏ hơn
100m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7. Việc bảo quản
cáp cần phải được thực hiện trên trống chứa cáp.
5.2.8. Việc gắn chặt
móc kéo tàu vào các kết cấu tàu cần phải sao cho để với bất kỳ góc lai dắt thực
tế nào móc cũng không chịu lực uốn trong mặt phẳng nằm ngang và không đụng chạm
trực tiếp đến kết cấu bất kỳ nào của thân tàu.
5.2.9. Đường kính của
ống cọc bích lai dắt cần phải không nhỏ hơn 10 lần đường kính của cáp lai dắt
bằng thép hoặc chu vi của cáp sợi thực vật hay sợi tổng hợp.
5.2.10. Ở phần đuôi
tàu, nơi quy định cho việc lai dắt, ở khu vực có thể di chuyển cáp lai dắt cần
phải đặt các cung hướng cáp để cáp có thể dịch chuyển sang ngang từ mạn này
sang mạn kia, hoặc các thiết bị khác định hướng cáp và ngăn ngừa sự đụng chạm
của cáp lai dắt vào các kết cấu của tàu. Số cung hướng cáp được xác định phụ
thuộc vào chiều dài phần đuôi tàu, trên các tàu cỡ nhỏ, khi không có khả năng
đụng chạm giữa cáp lai dắt và các cấu trúc của tàu, có thể không đặt các cung
hướng cáp.
5.2.11. Các cung hướng
cáp, các cọc đứng gia cố chúng, các vật dụng khác của thiết bị lai dắt, những
thứ mà cáp lai dắt có tiếp xúc phải được làm bằng ống hoặc có dạng Profin và có
bán kính lượn tròn không nhỏ hơn đường kính của cáp lai dắt.
5.3. Các yêu cầu về bố trí
trên tàu
5.3.1. Việc bố trí các
vật dụng của thiết bị lai dắt cần được xác định bởi kích thước và chức năng của
tàu.
5.3.2. Cọc bích lai dắt
và lỗ thả cáp lai dắt cần phải được bố trí ở các đầu mút của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Yêu cầu chung
Tàu cá quy định tại 1.1
Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này cần phải trang bị các dụng cụ chống thủng,
chống chìm, thiết bị vệ sinh, an toàn lao động để phòng nạn khi hoạt động và
lao động, sản xuất trên biển.
2.
Trang bị chống thủng, chống chìm
2.1. Yêu cầu trang bị
Các tàu phải có trang
bị chống thủng, chống chìm theo Bảng 6/8 sau đây:
Bảng 6/8. Số lượng trang bị chống thủng, chống
chìm
TT
Tên gọi
ĐVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ≤ Lmax < 15
15 ≤Lmax < 24
1
Tấm đệm
xơ (0,4 x 0,6) m
Tấm
1
2
2
Gỗ thông
(0,08 x 0,08 x 2,0) m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
3
Nút gỗ
thông (0,06 x 0,2 x 0,1) m
chiếc
8
10
4
Xơ đay
tẩm nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
5
Chăn sợi
(1,5 x 2) m
Chiếc
1
2
6
Giẻ vụn
hoặc phoi tre, sơ dừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
7
Cưa gỗ (l
= 600 mm)
chiếc
1
1
8
Đinh 70
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
9
Búa 0,5
kg
chiếc
1
1
10
Dây thép
(Ø3 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
50
11
Rìu chặt
cáp
chiếc
1
1
12
Tấm gỗ
thông (30 x 200 x 2000) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
13
Xô múc
nước
cái
1
2
14
Dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
15
Xẻng
cái
1
1
16
Xi măng
đông cứng nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
50
17
Cát thiên
nhiên
kg
20
50
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Các trang thiết
bị chống thủng, chống chìm phải đảm bảo chất lượng, đủ điều kiện để sử dụng,
không ẩm mốc, mọt rỉ, hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Thiết bị vệ sinh, an toàn lao động
3.1. Đối với tàu có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải bố trí nhà vệ sinh tại khu vực cabin boong
chính sau lái có diện tích tối thiểu (600 x 800)mm. Nhà vệ sinh phải bố trí đủ
ánh sáng, đảm bảo kín nước, an toàn cho người sử dụng.
3.2. Tất cả các tàu phải
trang bị trang thiết bị bảo hộ lao động (mũ bảo hộ, giày chống trượt, găng tay,
quần áo bảo hộ) cho thuyền viên và người làm việc trên tàu tối thiểu mỗi người
01 bộ. Các thiết bị bảo hộ lao động phải đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, phù
hợp với điều kiện lao động, sản xuất trên biển.
Chương II.IX. TRANG THIẾT
BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN
Mục II.IX.I. YÊU CẦU
CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Những yêu cầu của
Chương này áp dụng cho việc kiểm tra và chế tạo các trang thiết bị khai thác
thủy sản lắp đặt trên tàu cá Việt Nam.
1.2. Tất cả các trang
thiết bị khai thác thủy sản lắp đặt, trang bị trên tàu cá đều chịu sự kiểm tra
giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương II.X. HỆ THỐNG
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN
Mục II.X.I. YÊU CẦU CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng cho trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu hoặc hỗn hợp dầu
từ buồng máy, chất thải rắn sinh hoạt của các tàu cá chạy biển và các điều kiện
liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường đối với thuyền viên
và phương tiện chế biến và bảo quản hải sản khai thác được trên tàu cá.
2. Yêu cầu về kiểm tra
Việc kiểm tra hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm biển quy định tại 1 Mục này được thực hiện đồng thời trong
kiểm tra phân cấp quy định tại Mục II.I-A.II Chương II.I-A Phần II của Quy
chuẩn này.
Mục II.X.II. QUY ĐỊNH
VỀ TRANG BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Yêu cầu chung
1.1.1. Tất cả các tàu
lắp máy phải trang bị két chứa chất cặn bẩn do làm sạch nhiêu liệu, dầu bôi
trơn và dầu bị rò trong buồng máy có thể tích thích hợp được lấy theo Bảng 1/10
dưới đây.
1.1.2. Các tàu không
lắp máy, không yêu cầu trang bị dụng cụ chứa dầu bẩn.
Bảng 1/10. Thể tích két chứa dầu bẩn
Công suất máy chính Ne (KW)
Thể tích dụng cụ chứa (lít)
Ne < 37
20
37 ≤ Ne < 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 ≤ Ne < 100
35
Ne≥ 100
50
1.2. Vật liệu và kết cấu két
chứa dầu bẩn
1.2.1. Két chứa dầu bẩn
phải được chế tạo bằng thép hoặc các vật liệu tương đương khác. Có thể dùng một
hay nhiều két phù hợp để chứa dầu bẩn, các két chứa dầu bẩn phải được cố định
chắc chắn.
1.2.2. Két chứa phải có
nắp đậy kín chắc chắn nhưng phải đóng mở dễ dàng để kiểm tra và vệ sinh.
1.3. Phương tiện hút và xả
dầu bẩn
1.3.1. Phải trang bị
các phương tiện thích hợp để hút và xả hỗn hợp dầu bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Tàu có chiều dài
lớn nhất từ 15 mét trở lên phải trang bị 01 bơm vận chuyển hỗn hợp dầu nước
truyền động bằng cơ giới hoặc bơm tay. Lưu lượng của bơm phải không dưới 0,5 m3/h.
1.3.4. Không được xả
trực tiếp hỗn hợp dầu bẩn ra mạn tàu.
1.4. Bích nối tiêu chuẩn
Phải trang bị cho tất
cả các tàu, trên boong chính, bích nối tiêu chuẩn như Hình 14 để xả lên thiết
bị tiếp nhận trên bờ các loại cặn dầu và nước đáy tàu nhiễm dầu trong buồng
máy.

Hình 14. Bích nối tiêu chuẩn
2.
Két giữ nước đáy tàu
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Tất cả các tàu
phải trang bị két giữ nước đáy tàu (két thu hồi hỗn hợp dầu nước) để thu gom
nước lẫn dầu được tạo ra trong la canh buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Két phải đảm bảo
không bị rò nước đáy tàu ngay cả khi tàu chúi 10º và lắc 22,5º mỗi bên.
2.1.4. Thể tích két giữ
nước đáy tàu không được nhỏ hơn các trị số sau:
2.1.4.1. Đối với các
tàu có tổng công suất động cơ đi-ê-den lớn hơn hoặc bằng 220kW thì thể tích két
giữ nước đáy tàu lớn gấp đôi trị số tính két dầu bẩn, nhưng không nhỏ hơn 0,15
m3
(lấy trị
số nào lớn hơn).
2.1.4.2. Đối với các
tàu có tổng công suất động cơ đi-ê-den nhỏ hơn 220 kW thì thể tích két giữ nước
đáy tàu được lấy theo Bảng 2/10.
Bảng 2/10. Thể tích két giữ nước đáy tàu
TT
Tổng công suất máy (kW)
Thể tích két chứa (m3)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
2
35 đến 75
0,05
3
75 đến 135
0,10
4
135 đến 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5. Các yêu
cầu về kết cấu két giữ nước đáy tàu tương tự như két dầu bẩn quy định tại 1.2
Mục này.
2.1.6. Việc bố
trí phải sao cho có khả năng chuyển nước lẫn dầu do tạo ra trong buồng máy từ
tàu vào cả két giữ nước đáy tàu và từ tàu lên phương tiện tiếp nhận, trạm tiếp
nhận trên bờ. Trong trường hợp này, két phải được nối thích hợp với bích nối xả
tiêu chuẩn được quy định tại 2.1.4 Mục này.
2.2. Hệ thống bơm chuyển
hỗn hợp dầu nước
2.2.1. Bơm để chuyển
hỗn hợp dầu nước có thể là bơm tay hoặc bơm điện.
2.2.2. Các đường ống xả
nước sau thiết bị lọc phải được dẫn lên boong hở hoặc ra mạn ở vị trí cao hơn
đường nước đầy tải.
2.2.3. Ở chỗ nối của
đường ống với các két hoặc các khoang cá làm két lắng phải bố trí các van hoặc
cơ cấu chặn. Các đường ống phải bố trí cách đáy tàu càng xa càng tốt.
3.
Két chứa nước, phế thải vệ sinh
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Thể tích két
chứa không được nhỏ hơn trị số được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V - thể tích két chứa
(lít).
f - hệ số tính đến điều
kiện khai thác.
f = 0,1
n - Số thuyền viên và
người lao động ở trên tàu.
q - Lượng nước thải
hàng ngày tính cho 1 người (lít/ngày).
q = 30 lít/ngày/người.
t - thời gian (ngày)
tàu hoạt động giữa các lần chuyển nước thải lên bờ hoặc xả ra xa vùng cấm thải.
3.1.2. Két chứa được
chế tạo bằng thép, chất dẻo cốt sợi thủy tinh dùng trong đóng tàu có tính lan
truyền ngọn lửa chậm hoặc bằng vật liệu tương đương. Két chứa có thể gắn liền
với thân tàu hoặc tách rời. Bề mặt bên trong của két chứa phải nhẵn và được sơn
phủ bảo vệ hoặc các biện pháp tương đương để chịu được tác động của nước thải.
Đối với két chứa có dung tích lớn hơn 0,2 m3 thì mặt đáy của két
chứa phải có độ nghiêng về phía ống hút. Két chứa phải có nắp đậy chắc chắn,
đóng mở dễ dàng để kiểm tra và làm vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Đối với két chứa
có dung tích từ 0,2 m3 trở lên phải có hệ thống bơm chuyển nước thải
đến các trạm tiếp nhận. Đường ống của hệ thống dẫn lên mặt boong chính phải ở
vị trí thuận lợi để nối với bích nối tiêu chuẩn. Miệng ống hút phải cách đáy
một khoảng 15 mm để có thể hút hết nước thải đồng thời tránh ăn mòn đáy két.
3.1.5. Đối với két chứa
nước thải có dung tích nhỏ hơn 0,1 m3 có thể dùng các dụng cụ thích hợp để chứa,
nhưng chúng phải có nắp đậy chắc chắn và cố định chắc vào thân tàu.
3.1.6. Két phải được
thử thủy lực với áp lực bằng 1,5 lần áp suất của cột nước đo từ đáy két đến mép
thấp nhất của thiết bị vệ sinh không có khóa trong ống xả.
3.1.7. Đối với két chứa
nước thải có dung tích nhỏ hơn 0,2 m3 thì không yêu cầu trang bị hệ thống bơm hoặc
phương tiện để chuyển nước thải, có thể dùng xô, gáo hay các biện pháp khác để
chuyển nước thải đến trạm tiếp nhận, hoặc xả lên bờ, hoặc xả ra những nơi thích
hợp.
3.2. Hệ thống bơm, phương
tiện chuyển nước thải
3.2.1. Để chuyển nước
thải tới phương tiện tiếp nhận phải có ít nhất một bơm hoặc phương tiện thủ
công như xô, gáo và vật dụng khác có khả năng chuyển được nước thải từ tàu lên
trạm tiếp nhận.
3.2.2. Đường ống vận
chuyển nước thải lên phương tiện tiếp nhận không được đi qua két nước sinh hoạt
và phải dẫn lên mặt boong chính ở vị trí thuận lợi và nối với đường ống tiếp
nhận thông qua bích nối tiêu chuẩn.
4.
Chất thải rắn sinh hoạt
4.1. Chất thải rắn sinh
hoạt của thuyền viên trên tàu (gồm: giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy
tinh và các chất vô cơ khác) phải được lưu giữ trên tàu và chuyển đến nơi quy
định trên bờ sau mỗi chuyến biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần III. CÁC QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
1.
Quản lý kỹ thuật tàu cá và trang thiết bị
1.1. Yêu cầu chung
Tất cả tàu cá mang cấp
của Đăng kiểm và các thiết bị lắp đặt lên tàu đều phải được kiểm tra an toàn kỹ
thuật và quản lý theo các quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dưới đây.
1.2. Quản lý kỹ thuật tàu cá
1.2.1. Tàu cá sẽ được
ghi/nhập dữ liệu vào “Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá” sau khi được Đăng kiểm kiểm
tra phân cấp và trao cấp.
1.2.2. Sổ quản lý kỹ
thuật tàu cá phải có các thông tin sau: cấp tàu, dấu hiệu bổ sung, tên tàu, chủ
tàu, công dụng (nghề), số phân cấp, số đăng ký tàu cá, tổng dung tích, kích
thước chính, máy chính, năm, nơi đóng, vật liệu thân tàu và các thông tin cần
thiết khác như mạn khô, số lượng và kích thước miệng khoang cá…
1.2.3. Trường hợp tàu
và thiết bị không còn sử dụng được như quy định tại 2.1.1.2, tàu sẽ bị xóa tên
khỏi Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Trang thiết bị
phải quản lý
Trang thiết bị lắp đặt
lên tàu cá quy định ở từ 1.3.1.1 đến 1.3.1.6 dưới đây phải được ghi/nhập dữ
liệu vào Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá cùng với các nội dung về thông số kỹ thuật
của tàu, sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn
này.
1.3.1.1. Trang thiết bị
an toàn.
1.3.1.2. Trang thiết bị
nghề cá.
1.3.1.3. Hệ thống lạnh,
bảo quản sản phẩm.
1.3.1.4. Hệ thống chống
hà trên tàu (đối với tàu vỏ thép).
1.3.1.5. Thiết bị lái,
thiết bị neo.
1.3.1.6. Các thiết bị
khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
1.3.2. Quản lý trang
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.2. Mô tả chi tiết
về đặc điểm và kết cấu của thiết bị.
1.3.2.3. Đăng kiểm phải
thực hiện các sửa đổi cần thiết đối với việc mô tả trong Sổ quản lý kỹ thuật
tàu cá khi có bất kỳ thay đổi nào của các hạng mục đã ghi/nhập dữ liệu trong
Sổ.
1.3.2.4. Trong trường
hợp có bất kỳ sự thay đổi nào của các hạng mục được ghi/nhập vào Sổ quản lý kỹ
thuật tàu cá nói trên, chủ tàu phải báo cho Đăng kiểm.
1.4. Chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá
Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật tàu cá trong đó có nội dung về trang thiết bị là Chứng nhận tàu cá phù
hợp với quy chuẩn này.
2.
Rút cấp và sự mất hiệu lực của chứng nhận cấp tàu
2.1. Rút cấp
2.1.1. Đăng kiểm sẽ rút
cấp và thông báo việc rút cấp tàu cho chủ tàu khi:
2.1.1.1. Chủ tàu yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.3. Tàu hoặc thiết
bị không còn phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn theo biên bản kiểm tra của Đăng
kiểm.
2.1.1.4. Tàu hoặc thiết
bị không được đưa vào kiểm tra theo đúng thời hạn quy định 1.1 Mục II.I Quy
chuẩn này.
2.1.1.5. Chủ tàu không
trả lệ phí kiểm tra.
2.1.2. Trong trường hợp
2.1.1.4 hoặc 2.1.1.5 ở trên, Đăng kiểm sẽ thông báo đình chỉ hiệu lực của các
Giấy chứng nhận hoặc treo cấp tàu.
2.2. Phục hồi cấp tàu
Chủ tàu có thể yêu cầu
Đăng kiểm phân cấp lại cho tàu đã bị rút cấp, theo trình tự thủ tục như phân
cấp lần đầu. Cấp của tàu sẽ được Đăng kiểm quyết định sau khi kiểm tra trạng
thái kỹ thuật hiện tại và xem xét đến những đặc điểm của tàu và thiết bị vào
lúc tàu bị rút cấp. Khối lượng kiểm tra, loại kiểm tra trong từng trường hợp sẽ
do Đăng kiểm xác định tùy thuộc vào tình trạng kỹ thuật của tàu, lý do rút cấp
cũng như công dụng và vùng hoạt động của tàu.
2.3. Sự mất hiệu lực của
chứng nhận cấp tàu
Chứng nhận cấp tàu sẽ
mất hiệu lực khi:
2.3.1. Tàu bị rút cấp
như nêu ở 2.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Tàu được cải
hoán về kết cấu hoặc có thay đổi về máy móc, thiết bị nhưng không được Đăng
kiểm thống nhất hoặc không thông báo cho Đăng kiểm.
2.3.4. Sửa chữa các
hạng mục nằm trong hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được
Đăng kiểm thống nhất hoặc không có Đăng kiểm giám sát.
2.3.5. Chủ tàu không
thực hiện các quy định về kiểm tra duy trì cấp tàu.
3.
Quản lý hồ sơ
3.1. Các hồ sơ do Đăng kiểm
cấp
Tàu cá sau khi được
Đăng kiểm kiểm tra phân cấp sẽ được cấp các hồ sơ sau đây:
3.1.1. Hồ sơ thiết kế
được thẩm định, bao gồm các bản vẽ và các tài liệu như quy định ở Phần II và
các Phần liên quan (nếu có yêu cầu), kể cả Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
2.3.2. Hồ sơ kiểm tra,
bao gồm các biên bản kiểm tra/thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận
liên quan).
3.2. Quản lý hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hồ sơ theo quy định
tại 3.1 Phần này phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải
được trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.
3.2.2. Bảo mật
Các hồ sơ theo quy định
tại 3.1 Phần này (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) sẽ được Đăng kiểm bảo mật và không
cung cấp bất kì bản tính, bản vẽ, thuyết minh, nội dung chi tiết nào (kể cả bản
sao của chúng) cho bất kì ai khi chưa có sự đồng ý trước của Chủ tàu, trừ
trường hợp đặc biệt do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Phần IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.
Trách nhiệm của chủ tàu cá, các cơ sơ thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi và
sửa chữa tàu cá; cơ sở thiết kế, chế tạo các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá
1.1. Chủ tàu cá
1.1.1. Thực hiện đầy đủ
các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, cải hoán, phục hồi,
sửa chữa và khai thác để đảm bảo và duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật tàu cá
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
1.1.2. Lưu giữ hồ sơ kỹ
thuật tàu cá, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá, thực hiện đúng các quy
định hiện hành về “Quản lý kỹ thuật tàu cá.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Thiết kế tàu cá
thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
1.2.2. Cung cấp đầy đủ
khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo
quy định của Quy chuẩn này.
1.2.3. Chịu trách nhiệm
về các kết quả tính toán được ghi trong hồ sơ kỹ thuật.
1.3. Các cơ sở đóng mới, cải
hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá
1.3.1. Phải có đủ năng
lực theo quy định đáp ứng nhu cầu đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu
cá.
1.3.2. Phải đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi
tiến hành đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu. Đối với các tàu đóng
mới, cải hoán và phục hồi còn phải tuân thủ đúng thiết kế được thẩm định.
1.3.3. Chịu sự kiểm tra
giám sát của Đăng kiểm tàu cá về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường trong quá trình đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu.
1.4. Các cơ sở thiết kế, chế
tạo các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá
Thiết kế, chế tạo, nhập
khẩu các trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá phải thỏa mãn các yêu cầu
của Quy chuẩn này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Cơ quan quản lý nhà
nước về Đăng kiểm tàu cá Trung ương
2.1.1. Hướng dẫn thực
hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, chủ tàu, cơ sở
đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá; các cơ sở đăng kiểm tàu cá
trong phạm vi cả nước.
2.1.2. Kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất việc tuân thủ Quy chuẩn này đối với các cơ sở đăng kiểm ở địa
phương.
2.2. Các cơ sở Đăng kiểm tàu
cá
2.2.1. Thẩm định thiết
kế đóng mới, cải hoán, phục hồi, hoàn công tàu cá, các trang thiết bị lắp đặt
trên tàu cá theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành khác có
liên quan của Việt Nam.
2.2.2. Kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và phân cấp tàu trong quá trình đóng mới, cải hoán,
phục hồi và sửa chữa theo quy định của Quy chuẩn này, phù hợp với hồ sơ thiết
kế được thẩm định.
2.2.3. Kiểm tra tàu cá
trong quá trình hoạt động, bao gồm: Kiểm tra hàng năm, kiểm tra trên đà và kiểm
tra định kỳ; kiểm tra bất thường theo quy định của Quy chuẩn này.
2.2.4. Kiểm tra vật
liệu, máy móc và trang thiết bị trong quá trình chế tạo và nhập khẩu để sử dụng
khi đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu.
2.2.5. Cấp các giấy
chứng nhận và Hồ sơ kỹ thuật cho tàu như quy định ở Phần I của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.
Áp dụng Quy chuẩn
1.1. Việc áp dụng Quy chuẩn
đối với những tàu đang đóng, những sản phẩm đang chế tạo, những tàu đang khai
thác được đóng mới, cải hoán, phục hồi trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực và
trường hợp đặc biệt được thực hiện theo quy định tại Mục I.II Phần I Quy chuẩn
này.
1.2. Trong trường hợp có sự
khác nhau giữa nội dung của Quy chuẩn này với các quy định khác có liên quan
đến tàu cá thì phải áp dụng theo các quy định của Quy chuẩn này.
1.3. Trong trường hợp các
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi hoặc hết hiệu lực thi
hành và được thay thế mới thì mặc nhiên những điều khoản có viện dẫn này phải
tuân thủ theo những viện dẫn tương ứng mới từ văn bản mới.
2.
Trách nhiệm thi hành
Cơ quan quản lý nhà
nước về Đăng kiểm tàu cá Trung ương, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải tổ chức
thực hiện Quy chuẩn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất
sửa đổi, bổ sung thì các tổ chức, cá nhân đề xuất gửi về Bộ Nông nghiệp và Môi
trường để xem xét quyết định./.