a.c
|
Dòng điện xoay chiều
|
alternating current
|
AGC
|
Tự động điều chỉnh độ
khuếch đại
|
Automatic Gain Control
|
d.c
|
Dòng điện một chiều
|
direct current
|
DSC
|
Gọi chọn số
|
Digital Selective
Calling
|
e.m.f
|
Sức điện động
|
electromotive force
|
EUT
|
Thiết bị cần đo
|
Equipment Under Test
|
GMDSS
|
Hệ thống an toàn và cứu
nạn hàng hải toàn cầu
|
Global Maritime Distress
and Safety System
|
HF
|
Tần số cao
|
High Frequency
|
IF
|
Trung tần
|
Intermediate Frequency
|
IMO
|
Tổ chức hàng hải quốc tế
|
International Maritime
Organization
|
MF
|
Tần số trung bình
|
Medium Frequency
|
MF/HF
|
Tần số trung bình/Tần số
cao
|
Medium
and High Frequency
|
r.m.s
|
Giá trị hiệu dụng
|
root mean square
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
SER
|
Tỷ lệ lỗi ký hiệu
|
Symbol Error Rate
|
SOLAS
|
Công ước quốc tế về an
toàn sinh mạng trên biển
|
(International
Convention for the) Safety Of Life At Sea
|
VHF
|
Tần số rất cao
|
Very High Frequency
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu môi trường
Thử môi trường phải được
thực hiện trước khi thực hiện các phép đo kiểm yêu cầu khác đối với thiết bị
cần đo.
Nếu không có quy định
khác, thiết bị phải được nối tới nguồn điện trong suốt thời gian thực hiện bài
đo về điện. Các bài đo này phải đo với điện áp chuẩn.
Thử môi trường được đánh
giá thông qua đo kiểm tra hiệu năng đối với độ nhạy cuộc gọi của máy thu được
kết nối theo như mục B.5, Phụ lục B.
2.1.1. Thử rung
2.1.1.1. Định nghĩa
Phép đo này sẽ xác định
khả năng chịu rung của thiết bị mà không bị suy giảm về tính năng hoạt động
hoặc hư hỏng cơ khí.
2.1.1.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải chịu độ rung
hình sin theo chiều thẳng đứng ở trong tất cả các tần số trong khoảng:
- Từ 5 Hz đến 13,2 Hz với
độ lệch ± 1 mm ± 10% (ở 13,2 Hz, gia tốc tối đa là 7 m/s2);
- Từ 13,2 Hz đến 100 Hz,
gia tốc tối đa không đổi là 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải đủ
chậm để cho phép phát hiện cộng hưởng trong bất kỳ thành phần nào của EUT.
Trong khi thử rung, phải
tiến hành tìm cộng hưởng xảy ra. Nếu có bất kỳ giá trị cộng hưởng của EUT có hệ
số phẩm chất Q lớn hơn hoặc bằng 5 lần giá trị cơ sở ở bảng rung, phải thử độ
bền của EUT ở từng tần số cộng hưởng trong thời gian ít nhất là 2 h với từng
mức rung nêu trên. Nếu chỉ có cộng hưởng với hệ số Q nhỏ hơn 5 thử độ bền, chỉ
phải thực hiện thử độ bền tại một trong các tần số cộng hưởng. Nếu không có
cộng hưởng xảy ra, chỉ phải thực hiện thử độ bền ở tần số 30 Hz.
Mỗi chu kỳ thử độ bền là 2
h, kiểm tra hiệu năng phải được thực hiện trước khi kết thúc chu kỳ này.
Phép đo trên phải được lặp
lại với độ rung ở mỗi hướng vuông góc với mặt phẳng ngang.
Sau khi hoàn thành thử
rung, thiết bị phải được kiểm tra các hư hỏng về mặt cơ khí.
2.1.1.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị không có hư hỏng
nhìn thấy được bằng mắt thường.
2.1.2. Thử nhiệt độ
Thiết bị có khả năng chịu
được những ảnh hưởng của nhiệt độ để duy trì đặc tính cơ khí và hiệu suất điện
sau khi thực hiện các phép đo dưới đây.
Tốc độ tăng hoặc giảm
nhiệt độ tối đa trong phòng đo đặt thiết bị cần kiểm tra là 1oC/min.
2.1.2.1. Thử nhiệt khô
2.1.2.1.1. Định nghĩa
Phép đo này cho phép xác
định khả năng của thiết bị vận hành được ở nhiệt độ cao.
2.1.2.1.2. Phương pháp đo
EUT được đặt trong phòng
có nhiệt độ bình thường và độ ẩm tương đối. EUT và các thành phần điều khiển
nhiệt độ phải được bật lên. Nhiệt độ phòng sau đó được nâng lên đến 55 °C ± 3
°C và duy trì trong khoảng thời gian đo là từ 10 h đến 16 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của phòng đo phải
được duy trì ở +55 °C ± 3 °C trong suốt quá trình kiểm tra hiệu năng.
Kết thúc đo kiểm, đưa EUT
về nhiệt độ phòng bình thường và độ ẩm tương đối.
2.1.2.1.3. Yêu cầu
Thiết bị phải đáp ứng các
yêu cầu kiểm tra hiệu năng.
2.1.2.2. Thử nóng ẩm
2.1.2.2.1. Định nghĩa
Phép đo này xác định khả
năng của thiết bị vận hành được trong điều kiện độ ẩm
cao.
2.1.2.2.2. Phương pháp đo
EUT được đặt trong phòng
đo có nhiệt độ bình thường và độ ẩm tương đối. Nhiệt độ sau đó được nâng lên
đến +40 °C ± 2 °C và độ ẩm tương đối nâng lên 93% ±
3% trong khoảng thời gian 3 h ± 0,5 h. Những điều kiện nhiệt độ và độ ẩm này
được duy trì trong khoảng thời gian đo là từ 10 h đến 16 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT được bật lên sau
khoảng 30 min hoặc sau khoảng thời gian quy định của nhà sản xuất và phải được
vận hành liên tục trong ít nhất 2 h, EUT phải được kiểm tra hiệu năng trong suốt
khoảng thời gian này.
Nhiệt độ và độ ẩm tương
đối của phòng phải được duy trì trong suốt thời gian đo.
Cuối khoảng thời gian đo,
thiết bị EUT vẫn được đặt trong phòng, đưa phòng đo trở lại nhiệt độ bình
thường trong khoảng thời gian không ít hơn 1 h.
Kết thúc đo kiểm, EUT được
đưa về nhiệt độ bình thường và độ ẩm tương đối của phòng đo.
2.1.2.2.3. Yêu cầu
Thiết bị phải đáp ứng các
yêu cầu kiểm tra hiệu năng.
2.1.2.3. Thử nhiệt độ thấp
2.1.2.3.1. Định nghĩa
Phép đo này xác định khả
năng của thiết bị vận hành được ở nhiệt độ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.3.2. Phương pháp đo
EUT được đặt trong một
phòng đo ở nhiệt độ bình thường và độ ẩm tương đối. Nhiệt độ sau đó sẽ được giảm xuống
và duy trì ở -15 °C ± 3 °C, trong chu kỳ từ 10 h đến 16 h. Các thiết bị điều
khiển khí hậu của EUT được bật lên trong suốt thời gian đo.
Thiết bị EUT được bật lên
sau khoảng 30 min hoặc sau khoảng thời gian quy định của nhà sản xuất và phải
được vận hành liên tục trong ít nhất 2 h, EUT phải được kiểm tra hiệu năng
trong suốt khoảng thời gian này.
Nhiệt độ phòng đo phải
được duy trì ở mức -15°C ± 3 °C trong toàn bộ thời gian đo.
Kết thúc đo kiểm, thiết bị
EUT được đưa trở lại nhiệt độ bình thường và độ ẩm tương đối của phòng.
2.1.2.3.3. Yêu cầu
Thiết bị phải đáp ứng các
yêu cầu kiểm tra hiệu năng.
2.1.3. Thử ăn mòn
Phép đo này không cần phải
tiến hành nếu nhà sản xuất có thể cung cấp đủ các bằng chứng đảm bảo các thành
phần, vật liệu và lắp ráp của thiết bị đáp ứng các yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo này xác định khả
năng của thiết bị không bị suy giảm đặc tính vật lý khi
tiếp xúc với môi trường muối. Chu kỳ thực hiện phép đo tạo ra hiệu ứng tăng dần
so với các điều kiện dịch vụ.
2.1.3.2. Phương pháp đo
EUT được đặt trong một
phòng đo và được phun dung dịch muối trong 2 h ở nhiệt độ bình thường. Dung
dịch muối được hòa theo tỷ lệ theo khối lượng 5 ± 1 muối NaCI 95% và nước cất.
Khi kết thúc quá trình
phun sương muối, EUT được đặt trong phòng có nhiệt độ duy trì 40°C ± 2 °C và độ
ẩm tương đối trong khoảng 90% - 95% trong thời gian 7 ngày.
EUT phải trải qua 4 lần
phun dung dịch muối, mỗi lần kéo dài 2 h, lưu trữ trong thời gian 7 ngày sau
mỗi lần phun.
Kết thúc toàn bộ quá trình
đo, EUT phải được kiểm tra bằng mắt thường, sau đó phải đo kiểm tra hiệu năng.
2.1.3.3. Yêu cầu
Không có sự hư hỏng hay ăn
mòn quá mức các phần kim loại của thiết bị.
Thiết bị phải đáp ứng các
yêu cầu kiểm tra hiệu năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Độ nhạy cuộc gọi
2.2.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy cuộc gọi của máy
thu là khi với mức tín hiệu đầu vào RF xác định, tại đó cho tỷ lệ lỗi
ký hiệu tại đầu ra của máy thu nhỏ hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.1.2. Phương pháp đo
Bố trí đưa các tín hiệu đo
kiểm vào phải tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Đưa tín hiệu đo kiểm chuẩn
số 1 (mục B.7.1) vào theo các tần số tương ứng với quy định tại mục B.6.1, Phụ
lục B:
- Đối với MF, mức tín hiệu
đầu vào là +5 dBmV ở điều kiện đo kiểm bình thường và +11 dBmV ở điều
kiện đo kiểm tới hạn;
- Đối với HF, mức tín hiệu
đầu vào là 0 dBmV ở điều kiện đo kiểm bình thường và +6 dBmV ở điều
kiện đo kiểm tới hạn.
Tỷ lệ
lỗi ký hiệu tại đầu ra được xác định như mô tả ở mục B.8, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị MF/HF,
phép đo được lặp lại với tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 trên các tần số được quy
định tại mục B.6.2, Phụ lục B, chỉ trong điều kiện đo kiểm bình thường.
Các phép đo phải được lặp lại
với tần số đầu vào danh định ± 10 Hz đối với điều kiện đo kiểm bình thường.
2.2.1.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.2. Độ chọn lọc kênh
lân cận
2.2.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận
được định nghĩa là độ triệt tiêu một tín hiệu không mong muốn kênh lân cận,
được biểu diễn bằng tỷ lệ lỗi ký hiệu gây ra bởi các tín hiệu không mong muốn
tại đầu ra của bộ giải điều chế.
2.2.2.2. Phương pháp đo
Bố trí đưa các tín hiệu đo
kiểm vào phải tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức đưa vào tín hiệu không
mong muốn là 60 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn
phải là tín hiệu không điều chế ở tần số +500 Hz so với tần số danh định của
máy thu (tần số trung tâm).
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra
được xác định như mô tả tại mục B.8, Phụ lục B.
Phép đo được lặp lại với
tín hiệu không mong muốn ở tần số -500 Hz so với tần số danh định của máy thu
(tần số trung tâm).
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra
được xác định như mô tả tại mục B.8, Phụ lục B.
2.2.2.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.3. Triệt nhiễu cùng
kênh
2.2.3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2. Phương pháp đo
Bố trí đưa các tín hiệu đo
kiểm vào phải tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Tín hiệu mong muốn là tín
hiệu đo kiểm chuẩn số 1 trên các tần số nêu tại mục B.6.1, Phụ lục B và mức của
tín hiệu mong muốn phải là 20 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn
là phải tín hiệu không được điều chế.
Mức vào của tín hiệu không
mong muốn phải là 14 dBmV.
Tỷ lệ bit lỗi ở đầu ra
được xác định như mô tả tại mục B.8, Phụ lục B.
2.2.3.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.4. Đáp ứng xuyên điều
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng xuyên điều chế RF
được định nghĩa là độ triệt tiêu các thành phần xuyên điều chế sinh ra từ hai
tín hiệu không mong muốn tại các mức tín hiệu và tần số đã cho, được biểu diễn
bằng giá trị tại đó tỷ lệ lỗi ký hiệu là 10-2.
2.2.4.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đưa vào đầu
vào máy thu phải được kết nối tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Tín hiệu mong muốn phải là
tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 tại tần số tương ứng quy định tại mục B.6.1, Phụ
lục B và mức của tín hiệu mong muốn phải là 20 dBmV.
Cả hai tín hiệu không mong
muốn đều là tín hiệu không được điều chế và ở cùng mức là +70 dBmV.
Không một tín hiệu nào trong hai tín hiệu này ở tần số cách tần số tín hiệu
mong muốn một dải nhỏ hơn 30 kHz (kết hợp tần số có thể tạo ra các sản
phẩm xuyên điều chế không mong muốn được đưa ra ở tài liệu ITU-R Recommendation
SM.332-4.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu tại đầu
ra được xác định như mô tả tại mục B.8, Phụ lục B.
2.2.4.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.5. Triệt đáp ứng giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triệt đáp ứng giả là khả
năng của máy thu phân biệt được giữa tín hiệu mong muốn và các tín hiệu không
mong muốn đối với các tần số phía ngoài băng thông của máy thu một khoảng ±3
kHz so với tần số danh định.
2.2.5.2. Phương pháp đo
Nhà sản xuất phải cung cấp
cho đơn vị đo kiểm các thông tin về thiết bị như dưới đây. Sơ đồ khối, cấu trúc
đường kết nối tín hiệu.
Nếu thiết bị được tạo
thành sử dụng nguyên lý heterodyne, các thông tin sau phải được thể hiện:
- Các tần số IF được sử
dụng;
- Các tần số dao động nội
của thiết bị sử dụng;
- Sắp xếp bộ lọc trước bộ
đổi tần đầu tiên.
Nếu thiết bị sử dụng kỹ
thuật chuyển đổi tương tự sang số, các thông tin sau phải được thể hiện:
- Lấy mẫu trực tiếp trên
tần số RF hay trên tần số IF;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắp xếp 2 tín hiệu đo kiểm
vào đầu vào máy thu tuân theo mục B.5.1. Bộ AGC ở trạng thái hoạt động.
Tín hiệu mong muốn được mô
tả như mục B.7 được áp dụng trên tần số phù hợp tuân theo mục B.6.
Mức tín hiệu mong muốn là
20 dBmV.
Mức tín hiệu không mong
muốn là 90 dBmV và là tín hiệu không điều chế.
Thiết bị phải tuân theo
các tần số trong dải từ 9 kHz đến 2 GHz, ngoại trừ khoảng băng ±3 kHz so với
tần số danh định ấn định.
Công thức dưới đây tính
toán các tần số đáp ứng giả, có thể sử dụng như là hướng dẫn:
- Đối với thiết bị sử dụng
nguyên tắc siêu heterodyne:
fspurious=
(1-n)/m x fif - n/m x freceive
m và n là các số nguyên
trong khoảng từ -5 đến +5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các thiết bị sử
dụng kỹ thuật chuyển đổi từ tương tự sang số
fspurious =
freceive/m - n/m x fsample
clock
m và n là các số nguyên
trong khoảng từ -5 đến +5.
- Đối với các thiết bị sử
dụng đồng thời nguyên tắc heterodyne và kỹ thuật số, 2 công thức trên cần xem
xét sau.
Xác định tỷ lệ lỗi ký hiệu
tại đầu ra.
Đo kiểm được thực hiện
trong điều kiện bình thường (mục B.3, Phụ lục B).
2.2.5.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.6. Chống nghẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống nghẹt được định
nghĩa là khả năng của máy thu phân biệt được giữa tín hiệu mong muốn và tín
hiệu không mong muốn trong khoảng từ ±3 kHz đến ±20 kHz so với tần số danh định
ấn định.
2.2.6.2. Phương pháp đo
Bố trí hai tín hiệu đo
kiểm tới đầu vào máy thu như mục B.5.1, Phụ lục B. Bộ điều chỉnh độ khuếch đại
tự động ở trạng thái hoạt động.
Tín hiệu mong muốn được mô
tả như mục B.7, Phụ lục B được đưa vào sử dụng tần số phù hợp tuân theo mục B.6, Phụ
lục B.
Mức tín hiệu mong muốn là
20 dBmV.
Mức tín hiệu không mong
muốn là 90 dBmV và là tín hiệu chưa điều chế.
Thiết bị tuân thủ hoạt
động trong dải tần số từ ±3 kHz đến ±20 kHz so với tần số danh định cấp phát.
Hướng dẫn đo kiểm:
- Tín hiệu không mong muốn
thay đổi theo chu kỳ 500 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo kiểm thực hiện trong
điều kiện đo kiểm bình thường (mục B.3, Phụ lục B).
2.2.6.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.7. Dải động
2.2.7.1. Định nghĩa
Dải động của thiết bị là
dải giá trị từ mức tối thiểu đến mức cực đại của tín hiệu tần số vô tuyến đầu
vào, tại đó tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra máy thu không vượt quá giá trị quy định.
2.2.7.2. Phương pháp đo
Đưa các tín hiệu vào đầu
vào máy thu phải được kết nối tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số
1 trên tần số thích hợp được chỉ rõ trong mục B.6.1, Phụ lục B được áp cho đầu
vào máy thu. Mức của tín hiệu mong muốn là 80 dBmV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ lỗi ký
hiệu trong các điều kiện mức tín hiệu tối thiểu tuân theo quy định mục 2.2.1.
2.2.7.3.
Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.2.8. Phát xạ giả dẫn tới
ăng ten
2.2.8.1. Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn tới ăng
ten là các thành phần ở tần số bất kỳ được sinh ra trong máy thu và được dẫn
tới đầu ra ăng ten.
2.2.8.2. Phương pháp đo
Đầu vào máy thu phải được
kết nối tới ăng ten giả có trở kháng 50Ω và phát xạ giả được đo bằng việc sử
dụng thiết bị đo chọn lọc. Giá trị hiệu dụng của các thành phần phát xạ giả
phải được tính toán.
Phép đo phải được thực
hiện trên khắp dải tần từ 9 kHz đến 2 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 200 Hz trong dải tần từ
9 kHz đến 150 kHz;
- Từ 9 kHz đến 10 kHz
trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz;
- Từ 100 kHz đến 120 kHz
trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz;
- 1 MHz trong dải tần số trên
1 GHz.
Bộ tách sóng phải là bộ
tách sóng đỉnh.
2.2.8.3. Giới hạn
Công suất của mỗi thành
phần phát xạ giả dẫn không lớn hơn 2 nW.
2.2.9. Phát xạ giả bức xạ
2.2.9.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9.2. Phương pháp đo
Tại một vị trí đo được lựa
chọn theo Phụ lục C, đặt thiết bị trên một trụ đỡ cách điện ở một độ cao xác định
trên bộ đỡ không dẫn và ở vị trí gần với vị trí khi sử dụng bình thường do nhà
sản xuất công bố.
Định hướng ăng ten đo kiểm
theo phân cực dọc, chiều dài của ăng ten đo kiểm được chọn tương ứng với tần số
tức thời của máy thu cần đo.
Nối đầu ra của ăng ten đo
kiểm với máy thu cần đo.
Bật máy thu ở chế độ không
điều chế, điều chỉnh tần số của máy thu cần đo trong dải tần số từ 30 MHz đến 2
GHz. Băng thông của máy thu cần đo được áp dụng như quy định tại khoản 2.2.7.2.
Tại mỗi tần số phát hiện có thành phần bức xạ giả:
a. Điều chỉnh độ cao của
ăng ten đo kiểm trong dải độ cao quy định cho đến khi máy thu thu được mức tín
hiệu cực đại;
b. Sau đó, quay máy thu
360° trong mặt phẳng nằm ngang cho đến khi máy thu thu được mức tín hiệu cực
đại;
c. Ghi lại mức tín hiệu
cực đại mà máy thu thu được;
d. Thay máy thu bằng một
ăng ten thay thế như trong Phụ lục C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Nối ăng ten thay thế
đến một bộ tạo tín hiệu đã được hiệu chuẩn;
g. Đặt tần số của bộ tạo
tín hiệu đã được hiệu chuẩn bằng tần số của thành phần giả thu được;
h. Nếu cần thiết, điều
chỉnh bộ suy hao đầu vào máy thu đo để làm tăng
độ nhạy của máy thu;
i. Điều chỉnh độ cao ăng
ten đo kiểm trong dải quy định để đảm bảo thu được tín hiệu cực đại;
j. Điều chỉnh mức tín hiệu
đầu vào ăng ten thay thế sao cho mức tín hiệu mà máy thu đo chỉ thị bằng với
mức tín hiệu đã ghi lại khi đo thành phần giả, được chỉnh theo sự thay đổi
thiết lập bộ suy hao đầu vào của máy thu;
k. Ghi lại mức đầu vào ăng
ten thay thế theo mức công suất, đã chỉnh theo sự thay đổi thiết
lập bộ suy hao đầu vào của máy thu;
I. Thực hiện lại phép đo
với định hướng ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế được định hướng để phân cực
ngang;
m. Giá trị công suất bức
xạ hiệu dụng của các thành phần giả là mức công suất lớn hơn trong hai mức công
suất của thành phần giả đã ghi lại tại đầu vào ăng ten thay
thế, được chỉnh theo độ tăng ích của ăng ten nếu cần.
2.2.9.3. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Giá trị giới hạn bức xạ giả
Dải
tần số
Giá
trị giới hạn
30
MHz đến 156 MHz
-57
dBm
156
MHz đến 165 MHz
-74
dBm
165
MHz đến 1GHz
-57
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47
dBm
2.2.10. Bảo vệ các mạch
vào ăng ten máy thu
2.2.10.1. Định nghĩa
Bảo vệ các mạch đầu vào
ăng ten của máy thu là đảm bảo cho mạch vào các ăng ten có khả năng chịu được
điện áp lớn trong một khoảng thời gian quy định.
2.2.10.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đưa vào đầu
vào máy thu phải được kết nối tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Đưa một tín hiệu đo RF
không điều chế ở mức 30 V ≈ 150 dBmV rms ở một tần số bất kỳ trong
dải tần từ 100 kHz đến 27,5 MHz tới đầu vào ăng ten máy thu trong khoảng thời
gian 15 min. Tín hiệu này sau đó được tháo ra và EUT được thực hiện đo kiểm tra
hiệu năng.
2.2.10.3. Giới hạn
Máy thu không bị hư hỏng
và đáp ứng được các yêu cầu của kiểm tra hiệu năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11.1. Định nghĩa
Hiệu suất quét là khả năng
của máy thu thu được chính xác các cuộc gọi được đến trước bởi hơn 20 bit trong
200 bit mẫu chấm và được phát đi trên một tần số trong khi vẫn thực hiện quét
lên đến 6 tần số bỏ qua tất cả các tín hiệu và tạp nhiễu khác.
2.2.11.2. Phương pháp đo
Đưa hai tín hiệu đo kiểm
RF ở mức 20 dBmV vào máy thu.
Một trong hai tín hiệu RF
này phải có tần số danh định tương ứng với tần số nằm trong chuỗi tần số quét
và tương đương với tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 được điều chế cho một cuộc gọi
cấp cứu DSC.
Tín hiệu RF còn lại phải
có tần số danh định tương ứng với tần số khác sẽ được quét và tương đương với
tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 được điều chế cho các cuộc gọi DSC với mẫu chấm 20
bit.
Các chuỗi cuộc gọi cấp cứu
phải được lặp lại sau khoảng thời gian ngẫu nhiên từ 2,5 s đến 4,0 s.
Máy thu phải được thiết
lập để quét số lượng tần số cực đại mà máy thu được thiết kế.
Số lượng cuộc gọi cấp cứu
được phát là 200 và tỷ lệ lỗi ký hiệu phải được xác định rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số các cuộc gọi cấp
cứu nhận được phải bằng hoặc lớn hơn 95% tổng số các cuộc gọi cấp cứu được phát
đi và tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ hơn hoặc bằng 10-2.
2.3. Máy thu trực canh VHF
2.3.1. Độ nhạy cuộc gọi
2.3.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy cuộc gọi của máy
thu là khi với mức tín hiệu đầu vào RF xác định, tại đó cho tỷ lệ
lỗi ký hiệu tại đầu ra của máy thu nhỏ hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.1.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đưa vào đầu
vào máy thu phải được kết nối tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Đưa tín hiệu đo kiểm chuẩn
số 2 vào đầu vào máy thu (mục B.7.2).
Tỷ lệ lỗi ký hiệu tại đầu
ra được xác định theo mục B.8, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực
hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường (theo mục B.3) và trong điều kiện đo
kiểm tới hạn (mục B.4.1 và B.4.2 được áp dụng đồng thời).
Phép đo phải được lặp
đi lặp lại trong điều kiện đo kiểm bình thường tại các tần số sóng mang danh
định ±1,5 kHz.
2.3.1.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.2. Độ chọn lọc kênh
lân cận
2.3.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là
chỉ tiêu đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu điều chế mong muốn mà
không vượt quá mức suy giảm cho phép do sự xuất hiện của tín hiệu điều chế
không mong muốn tại tần số sai lệch so với tín hiệu mong muốn là 25 kHz.
2.3.2.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đưa vào đầu
vào máy thu phải được kết nối tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra
của máy thu được xác định như quy định tại mục B.8, Phụ lục B.
Giá trị đầu vào của tín
hiệu không mong muốn là 73 dBmV.
Phép đo phải được lặp lại
với tín hiệu không mong muốn được điều hưởng đến tần số trung tâm của kênh lân
cận dưới.
2.3.2.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.3. Triệt nhiễu cùng
kênh
2.3.3.1. Định nghĩa
Triệt nhiễu cùng kênh là
chỉ tiêu đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu điều chế mong muốn mà
không vượt quá độ giảm cấp đã xác định trước do sự xuất hiện tín hiệu điều chế
không mong muốn, cả hai tín hiệu đều ở tần số danh định của máy thu.
2.3.3.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn phải là
tín hiệu đo kiểm chuẩn số 2. Mức vào của tín hiệu mong muốn là +3 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn là tín hiệu được điều chế tại tần số 400 Hz với độ
lệch là ±3 kHz. Đưa cả hai tín hiệu vào ở tần số danh định của máy thu cần đo
và phép đo được lặp lại khi dịch tần của tín hiệu không mong muốn đến ±3 kHz so với
tần số danh định.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra
máy thu phải được xác định như mục B.8, Phụ lục B.
Mức vào của tín hiệu không
mong muốn là -5 dBmV.
2.3.3.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.4. Đáp ứng xuyên điều
chế
2.3.4.1. Định nghĩa
Đáp ứng xuyên điều chế là
chỉ tiêu đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu điều chế mong muốn mà
không vượt quá độ giảm cấp đã xác định do sự xuất hiện hai hoặc nhiều tín hiệu
không mong muốn có mối tương quan tần số riêng đối với tần
số tín hiệu mong muốn.
2.3.4.2.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn từ máy
tạo tín hiệu A ở tần số danh định của máy thu và phải là tín hiệu đo kiểm tiêu
chuẩn số 2. Mức tín hiệu mong muốn là +3 dBmV.
Các tín hiệu không mong
muốn được đưa vào đều ở cùng một mức. Tín hiệu không mong muốn từ máy tạo tín
hiệu B là tín hiệu không điều chế và được điều chỉnh đến tần số cao hơn (hoặc
thấp hơn) 50 kHz so với tần số danh định của máy thu. Tín hiệu không mong muốn
thứ hai từ máy tạo tín hiệu C là tín hiệu điều chế tại tần số 400 Hz với độ
lệch là ±3 kHz và được điều chỉnh đến tần số cao hơn (hoặc thấp hơn) 100 kHz so
với tần số danh định của máy thu.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra
máy thu phải được xác định như mục B.8, Phụ lục B.
Mức vào của các tín hiệu
không mong muốn là 68 dBmV.
2.3.4.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.5. Triệt đáp ứng giả
2.3.5.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng giả là khả
năng của máy thu phân biệt được giữa tín hiệu mong muốn và các tín hiệu không
mong muốn đối với các tần số phía ngoài băng thông của máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung cấp
cho đơn vị đo kiểm các thông tin về thiết bị như dưới đây. Sơ đồ khối, cấu trúc
đường kết nối tín hiệu.
Nếu thiết bị được tạo
thành sử dụng nguyên lý heterodyne, các thông tin sau phải được thể hiện:
- Các tần số IF được sử
dụng;
- Các tần số dao động nội
của thiết bị sử dụng;
- Sắp xếp bộ lọc trước bộ
đổi tần đầu tiên.
Nếu thiết bị sử dụng kỹ
thuật chuyển đổi tương tự sang số, các thòng tin sau phải được thể hiện:
- Lấy mẫu trực tiếp trên
tần số RF hay trên tần số IF;
- Tần số lấy mẫu sử dụng
cho chuyển đổi.
Sắp xếp 2 tín hiệu đo kiểm
vào đầu vào máy thu tuân theo mục B.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu mong muốn là
3 dBmV.
Mức tín hiệu không mong
muốn là 73 dBmV và là tín hiệu không điều chế.
Thiết bị phải tuân theo
các tần số trong dải từ 9 kHz đến 2 GHz, ngoại trừ khoảng
băng máy thu và các kênh lân cận.
Công thức dưới đây tính
toán các tần số đáp ứng giả, có thể sử dụng như là hướng dẫn:
- Đối với thiết bị sử dụng
nguyên tắc siêu heterodyne:
fspurious
= (1-n)/m x fif -
n/m x freceive
m và n là các số nguyên
trong khoảng từ -5 đến +5.
Các tần số đáp ứng giả có
thể được áp dụng cho tất cả các tần số chuyển đổi (IF1, IF2,...).
- Đối với các thiết bị sử
dụng kỹ thuật chuyển đổi từ tương tự sang số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m và n là các số nguyên
trong khoảng từ -5 đến +5.
- Đối với các thiết bị sử
dụng đồng thời nguyên tắc heterodyne và kỹ thuật số, 2 công thức trên cần xem
xét sau.
Xác định tỷ lệ lỗi ký hiệu
tại đầu ra.
Đo kiểm được thực hiện
trong điều kiện bình thường (mục B.3, Phụ lục B).
2.3.5.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.6. Chống nghẹt
2.3.6.1. Định nghĩa
Chống nghẹt được định
nghĩa là khả năng của máy thu phân biệt được giữa tín hiệu mong muốn và tín
hiệu không mong muốn trong khoảng từ ±1 MHz đến ±10 MHz so với tần số danh định
ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí hai tín hiệu đo
kiểm tới đầu vào máy thu như mục B.5.1, Phụ lục B.
Tín hiệu mong muốn được mô
tả như mục B.7, Phụ lục B được đưa vào sử dụng tần số phù hợp tuân theo mục
B.6, Phụ lục B.
Mức tín hiệu mong muốn là
3 dBmV.
Mức tín hiệu không mong
muốn là 93 dBmV và là tín hiệu không điều chế.
Thiết bị tuân thủ hoạt
động trong dải tần số từ ±1 MHz đến ±10 MHz so với tần số danh định cấp phát.
Hướng dẫn đo kiểm:
- Tín hiệu không mong muốn
thay đổi theo chu kỳ 500 Hz.
- Xác định tỷ lệ lỗi ký
hiệu tại đầu ra.
- Đo kiểm
thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường (mục B.3, Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.3. Giới hạn
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.7. Dải động
2.3.7.1. Định nghĩa
Dải động của thiết bị là
dải từ mức tối thiểu đến mức cực đại của tín hiệu tần số vô tuyến đầu vào, tại
đó tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra máy thu không vượt quá giá trị quy định.
2.3.7.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đưa vào đầu
vào máy thu phải được kết nối tuân theo quy định tại mục B.5, Phụ lục B.
Đưa tín hiệu đo kiểm chuẩn
số 2 vào đầu vào máy thu. Mức tín hiệu mong muốn là 80 dBmV.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra
máy thu phải được xác định như mục B.8, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi ký hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10-2.
2.3.8. Phát xạ giả dẫn tới
ăng ten
Theo quy định tại mục
2.2.8.
2.3.9. Phát xạ giả bức xạ
Theo quy định tại mục
2.2.9.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các máy thu trực canh gọi
chọn số hoạt động trên các băng tần MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động
hàng hải thuộc phạm vi điều chỉnh tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ
thuật trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy các máy thu trực
canh gọi chọn số hoạt động trên các băng tần MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ
di động hàng hải và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy
định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến phù hợp với Quy chuẩn này.
5.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Yêu cầu chung về máy thu trực
canh DSC
A.1. Các yêu cầu chung
A.1.1. Cấu trúc
A.1.1.1. Cấu
trúc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.2. Thiết kế
Xây dựng cấu trúc thiết kế
về cơ khí và điện, lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị phải đáp ứng tốt các điều kiện kỹ thuật
thực tế, thiết bị phải thích hợp cho việc sử dụng trên tàu biển.
Thiết bị phải được thiết
kế để có khả năng hoạt động liên tục.
A.1.1.3. Khả năng tiếp cận
Tất cả bộ phận của thiết
bị cần điều chỉnh trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng phải tiếp cận dễ dàng.
Các bộ phận của thiết bị
phải được nhận biết dễ dàng nhờ các đánh dấu bên trong thiết bị hoặc chỉ dẫn
trong tài liệu kỹ thuật.
A.1.1.4. Hiệu chuẩn và bảo
dưỡng
Các thiết bị phải được xây
dựng theo cấu trúc để các khối chức năng chính có thể dễ dàng thay thế và đưa
vào hoạt động mà không cần các thao tác hiệu chuẩn hoặc điều chỉnh lại phức
tạp.
A.1.1.5. Bảo vệ ăng
ten khỏi tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.6. Bàn phím nhập số
Trong trường hợp bàn phím
nhập số chỉ với các ký tự số từ "0" đến "9", các phím số phải
sắp xếp tuân theo khuyến nghị ITU-T E.161.
Trong trường hợp bàn phím
sử dụng dạng ký tự chữ số như trong các máy văn phòng và thiết bị xử lý dữ
liệu, các phím số từ “0” đến “9” có thể sắp xếp theo thứ tự tuân theo tiêu
chuẩn ISO 3791.
A.1.2. Các yêu cầu về chỉ
thị và điều khiển
A.1.2.1. Giới thiệu chung
Số lượng các bộ điều
khiển, thiết kế và thao tác chức năng, cách
bố trí, sắp xếp và kích thước phải đảm bảo việc hoạt động đơn giản, nhanh chóng
và hiệu quả. Tất cả các chức năng điều khiển thông dụng phải được thực hiện dễ
dàng và được sắp xếp sao cho giảm thiểu các nguy cơ kích hoạt vô ý.
A.1.2.2. Nhận dạng
Tất cả các bộ điều khiển
và các chỉ thị phải được nhận ra dễ dàng và đọc được tại vị trí khai thác vận
hành thiết bị.
Các chỉ thị và bộ điều
khiển phải được hiển thị bằng tiếng anh. Có thể sử dụng bổ sung các ký hiệu
theo quy định trong IEC 60417.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chức năng điều khiển
không cần thiết đối với hoạt động bình thường không được truy nhập dễ dàng.
Các chức năng điều khiển
trong khi vô ý thực hiện có thể dẫn đến tắt thiết bị, làm
giảm tính năng hoạt động hoặc gây ra các chỉ thị lỗi không rõ ràng phải được
bảo vệ an toàn để tránh gây ra các trường hợp vận hành không mong muốn.
A.1.2.4. Nguồn ánh sáng
Các thiết bị điều khiển và
các chỉ thị phải được cung cấp ánh sáng đầy đủ cho phép xác định các điều khiển
và thuận tiện trong khi đọc các chỉ thị tại mọi thời điểm; thiết bị cung cấp
ánh sáng trên phải có cách giảm độ sáng đến mức tắt hẳn.
A.1.2.5. Hoạt động
Các thiết bị phải được
thiết kế để đảm bảo những sai phạm khi điều khiển không gây thương tích cho
con người.
A.1.3. Phần mềm
Tất cả các phần mềm vận
hành tích hợp trong các thiết bị phải được bảo vệ.
Bất cứ phần mềm cần thiết
trong các thiết bị để tạo điều kiện thuận lợi cho vận hành, bao gồm việc kích
hoạt ban đầu hoặc kích hoạt lại, phải được cài đặt vĩnh viễn trong thiết bị sao
cho người dùng không thể có quyền truy cập vào phần mềm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Bộ nhớ
Các tần số cuộc gọi cứu
nạn DSC được lập trình trước và thông tin gắn liền với hoạt động của thiết bị
phải được lưu trữ trong các bộ nhớ cố định.
Thiết bị chứa thông tin
trong các bộ nhớ lập trình hoạt động phải được cấp nguồn bảo vệ cho phép hoạt
động liên tục ít nhất 10 h.
A.1.5. Giao diện (dùng cho
các thiết bị không tích hợp)
Các giao diện khác ngoài
các giao diện được mô tả ở mục A.1.5.1 và A.1.5.2 có thể được cung cấp nhưng nó
không được làm giảm chất lượng của thiết bị.
A.1.5.1. Tần số âm thanh
Cổng
đầu ra không tiếp đất 600 Ω (0 dBm ± 3 dB).
A.1.5.2. Giao diện số
Giao diện điều khiển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giao diện cho điều khiển
hoặc đọc ra tần số của máy thu quét tuân thủ theo IEC 61162-1.
A.1.6. Ghi nhãn và nhận
dạng
Mỗi thành phần của thiết bị
phải được ghi nhãn bên ngoài với các thông tin phải quan sát được rõ ràng:
1) Nhận dạng nhà sản xuất;
2) Tên chủng loại thiết bị
hoặc nhận dạng mã thiết bị;
3) Số serial
của thiết bị;
4) Thông tin chi tiết về
nguồn cấp.
Ngoài ra, việc ghi nhãn
thiết bị có thể được thể hiện trên màn hình hiển thị.
Tên và phiên bản của phần
mềm cài đặt phải được ghi nhãn hoặc được hiển thị trên thiết bị hoặc hiển thị
thông qua câu lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy thu tần số cố
định phải ghi rõ các tần số hoặc kênh DSC mà thiết bị có thể hoạt động. Đối với
máy thu quét lập trình phải có chức năng hiển thị các tần số quét đã
được lập trình hoặc in chúng ra thông qua bộ điều khiển bên ngoài.
A.1.7. Tài liệu hướng dẫn
Thông tin phải được cung
cấp đầy đủ để đảm bảo thiết bị vận hành, duy trì đúng cách.
Tài liệu về sử dụng dịch
vụ và vận hành phải:
- Được viết ít nhất bằng
tiếng việt, tiếng anh;
- Chỉ rõ rằng các thiết bị
có khả năng chống chịu ảnh hưởng của thời tiết;
- Trong trường hợp thiết
bị được thiết kế để có thể chẩn đoán lỗi và sửa
chữa từng thành phần, các hướng dẫn phải cung cấp đầy đủ các sơ đồ mạch, bố trí
các linh kiện, danh sách các linh kiện;
- Trong trường hợp thiết
bị bao gồm các khối mô đun phức tạp mà việc chẩn đoán lỗi và sửa chữa các thành
phần không thực hiện được thì trong hướng dẫn phải có đầy đủ
thông tin để cho phép xác định, nhận dạng và thay thế các khối mô đun phức tạp
bị hỏng. Các khối và các thành phần rời rạc khác không có cấu trúc mô đun cũng
phải đáp ứng các yêu cầu trên.
A.1.8. Thời gian khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9. Các biện pháp an
toàn
A.1.9.1. Quá áp và quá
dòng
Các biện pháp phải được
kết hợp thực hiện để bảo vệ các thiết bị khỏi những ảnh hưởng do quá áp và quá
dòng hoặc đảo chiều nguồn cấp hay hoặc đảo thứ tự pha.
A.1.9.2. Tiếp đất
Phần vỏ kim loại của thiết
bị phải được tiếp đất nhưng không được để đầu kết cuối của nguồn điện chạm đất.
A.1.9.3. Bảo vệ chống tiếp
xúc
Các tiếp xúc ngẫu nhiên
tới điện áp nguy hiểm phải được ngăn chặn càng an toàn càng tốt. Tất cả các bộ
phận và dây dẫn điện áp một chiều, xoay chiều hoặc cả hai (khác với điện áp tần
số vô tuyến) khi kết hợp tạo ra một điện áp đỉnh lớn hơn
50 V phải được bảo vệ để chống lại các tiếp xúc ngẫu nhiên gây nguy hiểm và
phải được cách ly tự động khỏi tất cả các nguồn điện khi mở vỏ máy.
Ngoài ra, thiết bị phải
được xây dựng để khả năng tiếp xúc với các điện áp trên chỉ có thể thực hiện
khi sử dụng một công cụ cho mục đích này, chẳng hạn như dùng cờ-lê hoặc
tuốc-nơ-vít, và các nhãn cảnh báo phải được hiển thị cả bên trong và phía trên
vỏ bảo vệ của thiết bị.
A.1.9.4. Khoảng cách an
toàn tới la bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Yêu cầu về tần số
hoạt động và chế độ thu
A.2.1. Các kênh và băng
tần số
Thiết bị có thể được thiết
kế như một máy thu đơn tần, máy thu đa tần hoặc máy thu quét ở một hoặc các băng
tần sau:
- MF: 1 606,5 kHz - 4 000
kHz;
- HF: 4 MHz - 27,5 MHz;
- VHF: 156 MHz - 174 MHz.
Các tần số MF/HF máy thu
DSC phải được thiết kế trong phạm vi của tần số ấn định.
Các tần số MF/HF máy thu
DSC cho dịch vụ thông tin an toàn, khẩn cấp và cứu nạn khác với các cuộc gọi liên
lạc thông thường.
Các tần số MF/HF cho cuộc
gọi DSC cứu nạn bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4 207,5 kHz;
- 6 312 kHz;
- 8 414,5 kHz;
- 12 577 kHz;
- 16 804,5 kHz.
Các tần số MF/HF khác các
tần số trên cũng có thể được sử dụng cho liên lạc thông thường.
Máy thu trực canh DSC ở
băng tần MF cho dịch vụ cuộc gọi cứu nạn, khẩn cấp và an toàn phải là máy thu
đơn tần ở tần số 2 187,5 kHz.
Máy thu quét ở băng tần
MF/HF phải được thiết kế để quét được 6 tần số cho riêng cuộc gọi DSC cứu nạn
hoặc cho riêng gọi liên lạc thông thường dùng DSC.
Trong trường hợp việc
thiết lập chế độ quét tần số cuộc gọi DSC cứu nạn có thể được tùy chỉnh bởi
người vận hành, yêu cầu thiết bị phải quét được không ít hơn 3 tần số cứu nạn,
trong đó bắt buộc phải quét được 2 băng tần: 2 MHz và 8 MHz (xem khuyến nghị ITU-T
M.541-9, Phụ lục 1 khoản 3.1.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên băng tần VHF, thực
hiện cuộc gọi cứu nạn, khẩn cấp và an toàn cũng như cuộc gọi liên lạc thông
thường sử dụng kênh 70 (156,525 MHz).
Máy thu trực canh tần số
VHF cho cuộc gọi cứu nạn, khẩn cấp và an toàn phải là máy thu đơn tần được
thiết lập trên kênh 70. Đối với gọi liên lạc thông thường, máy thu trực canh
VHF có thể được chuyển sang các kênh khác theo Phụ lục 18 của Thể lệ vô tuyến
ITU.
A.2.2. Chế độ thu
Thiết bị thu nhận tín hiệu
truyền dẫn DSC ở băng tần MF/HF phải thu được các loại
phát xạ F1B hoặc J2B. Thiết bị thu nhận tín hiệu truyền dẫn DSC ở băng tần VHF
phải thu được loại phát xạ G2B.
A.2.3. Máy thu quét
A.2.3.1. Chu kỳ quét
Một máy thu quét MF/HF
phải có khả năng hoàn thành một chu kỳ quét trong vòng 2s.
A.2.3.2. Tần số quét
Máy thu trực canh quét tần
phải có khả năng quét riêng hai tần số: quét tần số DSC cứu nạn hoặc quét tần
số DSC cho liên lạc thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu trực canh khi ở
chế độ quét tần số DSC cứu nạn MF/HF phải quét được các tần số 2 187,5 kHz và 8
414,5 kHz và ít nhất một tần số DSC cứu nạn HF khác như
liệt kê trong mục A.2.1.
Các tần số DSC cứu nạn HF
khác được liệt kê tại mục A.2.1 có thể được bổ sung để thiết bị có khả năng
quét tới 6 tần số trong một chu kỳ quét.
A.2.3.2.2. Tần số DSC cho
liên lạc thông thường
Máy thu trực canh khi ở
chế độ quét tần số DSC MF và HF cho liên lạc thông thường có thể quét bất kỳ
tần số liên lạc thông thường, nhiều nhất là 6 tần số trong một chu kỳ quét.
A.2.3.3. Quá trình
dừng/bắt đầu quét
Máy thu quét tần phải
được cung cấp cách thức để dừng và bắt đầu quá trình quét
dưới sự điều khiển của một thiết bị giải mã/mã hóa DSC bên ngoài. Các tín hiệu
điều khiển dừng/bắt đầu phải tuân theo khuyến nghị ITU-T
V.11.
Tín hiệu dừng có mức logic
"0" và tín hiệu bắt đầu có mức logic "1".
Các tín hiệu dừng và bắt
đầu quét lại có thể được thay thế bằng cách trực tiếp thiết lập tần số của máy
thu quét thông qua thiết bị DSC sử dụng giao thức IEC 61162-1.
Máy thu MF/HF phải cung
cấp cách thức để truyền tải thông tin về tần số hoặc kênh khi đã ngừng quét tới
bộ điều khiển DSC sử dụng giao thức IEC 61162-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số máy thu đã lựa chọn
phải được dễ dàng nhận diện.
Thông tin về tần số hoặc
kênh sử dụng sau quá trình quét phải được truyền tự động và hiển thị trên thiết
bị cài đặt bên ngoài (thường là một thiết bị DSC độc lập. Giao diện sử dụng
trong quá trình truyền dữ liệu này tuân thủ theo IEC 61162-1.
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
Quy định về điều kiện đo kiểm
B.1. Yêu cầu chung
Phép đo kiểm phải được
thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường
cũng như trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
B.2. Nguồn đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp của nguồn cấp phải
được đo tại đầu vào cấp nguồn của thiết bị.
Nếu thiết bị sử dụng dây
nguồn kết nối thẳng, điện áp đo kiểm sẽ được đo tại điểm kết nối của dây nguồn
tới thiết bị.
Trong suốt quá trình đo,
điện áp nguồn cấp phải giữ trong phạm vi sai lệch cho phép ± 3% so với điện áp
khi bắt đầu mỗi bài đo.
B.3. Điều kiện đo kiểm
bình thường
B.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm
đo kiểm chuẩn
Nhiệt độ và độ ẩm đo kiểm
chuẩn phải đồng thời nằm trong phạm vi sau đây:
- Nhiệt độ: từ +15 ÷
+35 °C;
- Độ ẩm
tương đối: từ 20% ÷ 75 %.
B.3.2. Nguồn đo kiểm bình
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đo kiểm bình
thường cho thiết bị nối với nguồn cấp AC phải là điện áp công bố hoặc một trong
các điện áp thiết kế của thiết bị.
Tần số của nguồn đo kiểm
phải là 50 Hz ± 1 Hz.
B.3.2.2. Nguồn điện ắc-quy
thứ cấp
Trong trường hợp thiết bị
được thiết kế để hoạt động bằng nguồn ắc-quy, điện áp đo kiểm bình thường phải
là điện áp danh định của ắc-quy (12 V, 24 V,...).
B.3.2.3. Nguồn điện khác
Khi hoạt động với các
nguồn điện khác, điện áp đo kiểm chuẩn phải được quy định bởi nhà sản xuất.
B.4. Điều kiện đo kiểm tới
hạn
B.4.1. Đo kiểm nhiệt độ
tới hạn
Khi đo kiểm ở nhiệt độ tới
hạn, các phép đo phải thực hiện ở nhiệt độ dưới -15 °C và trên 55 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2. Giá trị tới hạn của
nguồn đo
B.4.2.1. Tần số và điện áp
AC
Điện áp đo kiểm tới hạn
của thiết bị nối với nguồn cấp điện AC: mức điện áp chuẩn ± 10%.
Tần số của nguồn
điện đo kiểm: 50 Hz ± 1 Hz.
B.4.2.2. Nguồn ắc-quy thứ
cấp
Khi các thiết bị được thiết
kế để hoạt động bằng nguồn ắc-quy thứ cấp, điện áp đo kiểm tới hạn là 1,3 và
0,9 lần so với điện áp danh định của ắc-quy (12 V, 24 V,...)
B.4.2.3. Các nguồn điện
khác
Khi hoạt động với các
nguồn điện khác, điện áp đo kiểm tới hạn phải được quy định bởi nhà sản xuất.
B.5. Kết nối tín hiệu đo
kiểm tới máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bố trí
linh kiện sử dụng phải được mô tả trong báo cáo đo.
CHÚ THÍCH: Điều này không
nghĩa là máy thu chỉ có thể vận hành tốt với ăng ten có trở kháng trên.
B.5.1. Nguồn tín hiệu
Các tín hiệu đo kiểm phải
được kết nối thông qua một mạng theo quy định như trên. Yêu cầu này phải được
đáp ứng bất chấp việc có một, hai hoặc nhiều hơn các tín hiệu đo kiểm đưa tới
máy thu đồng thời. Trong trường hợp nhiều tín hiệu đo kiểm, phải thực hiện các
bước để ngăn chặn những tác dụng không mong muốn do sự ảnh hưởng giữa các tín
hiệu trong các nguồn tạo tín hiệu hoặc các nguồn khác.
B.5.2. Mức tín hiệu
Mức đầu vào tín hiệu đo
kiểm được thể hiện rõ ràng dưới giá trị sức điện động e.m.f tại đầu ra của bộ
phát nguồn tín hiệu bao gồm cả các kết nối đi kèm.
B.6. Tần số đo kiểm
B.6.1. Tần số đo kiểm
Các tần số đo kiểm mặc
định là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băng tần HF: 8 414,5 kHz
hoặc 8 436,5 kHz;
- Băng tần VHF: 156,525 MHz
(kênh 70).
B.6.2. Tần số đo kiểm bổ
sung cho thiết bị HF
Tần số đo kiểm bổ sung cho
thiết bị HF:
- Đối với thiết bị dành
cho mục đích cứu nạn/an toàn, tần số đo kiểm là các tần số DSC cứu nạn/an toàn
sau đây: 4 207,5 kHz, 6 312 kHz, 12 577 kHz và 16 804,5 kHz áp dụng cho dải thu
của thiết bị (xem mục A.2.1, Phụ lục A);
- Đối với thiết bị không
dành cho mục đích cứu nạn và an toàn, tần số đo kiểm là bất cứ tần số DSC nào
thuộc mỗi băng tần sau đây: 4 MHz, 6 MHz, 12 MHz, 16 MHz, 18 MHz, 22 MHz và 26
MHz áp dụng cho dải thu của các thiết bị.
B.7. Tín hiệu đo kiểm
Một tín hiệu đo kiểm chuẩn
bao gồm một chuỗi các cuộc gọi được nhận dạng, mỗi cuộc gọi bao
gồm một số lượng các ký hiệu thông tin (đặc tả định dạng, địa chỉ và hạng mục).
Các cuộc gọi tuân theo khuyến nghị Recommend ITU-R M.493-13.
B.7.1. Tín hiệu đo kiểm
chuẩn số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.2. Tín hiệu đo kiểm
tiêu chuẩn số 2
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số
2 là một tín hiệu ở tần số DSC danh định của máy thu, được điều pha với chỉ
số điều chế bằng 2,0. Tín hiệu điều chế phải có tần số danh định là 1 700 Hz và
dịch tần ±400 Hz, được điều chế với nhiều kiểu tín hiệu DSC với tốc độ điều chế
là 1 200 baud. Tín hiệu phải được tạo ra bằng thiết bị đã được hiệu chuẩn.
B.8. Phép đo tỷ lệ lỗi ký
hiệu
Thiết bị tích hợp bộ giải
mã DSC được đánh giá dựa trên tỷ lệ lỗi ký hiệu (SER). Dãy các cuộc gọi DSC đã
giải mã sử dụng kỹ thuật sửa lỗi trước, ghép xen và các thông tin kiểm tra tính
toàn vẹn check-sum được phân chia thành các khối, mỗi khối tương ứng với một ký
hiệu thông tin ở tín hiệu thu. Tỷ lệ giữa số lượng khối bị lỗi trên tổng số
khối được xác định là tỷ lệ lỗi ký hiệu.
Khi thực hiện đo kiểm cho
máy thu có đầu ra dạng số, tất cả các phép đo phải được thực hiện thông qua đo
tỷ lệ lỗi ký hiệu tại đầu ra.
CHÚ THÍCH: Nghị quyết IMO
đưa ra thuật ngữ tỷ lệ lỗi ký tự (Character Error Ratio). Trong quy chuẩn này,
các phép đo tỷ lệ lỗi ký hiệu tương ứng với tỷ lệ lỗi ký tự theo yêu cầu của
IMO.
B.9. Độ không đảm bảo đo
và giải thích kết quả đo
B.9.1. Độ không đảm bảo đo
Bảng
2 - Giá trị sai số lớn
nhất đối với các đại lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị độ không đảm bảo đo lớn nhất cho phép
Mức
RF
±0,75
dB
Công
suất âm tần đầu ra
±0,5
dB
Độ
nhạy của máy thu
±3
dB
Phát
xạ tạp của máy thu
±3
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4
dB
Đo
3 tín hiệu
±3
dB
Đối với các phương pháp đo
kiểm theo quy chuẩn này, độ không đảm bảo đo có độ tin cậy lên tới 95%, theo
phương pháp được mô tả trong TR 100 028-1.
B.9.2. Giải thích kết quả
của phép đo
Việc giải thích các kết
quả ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo ở tài liệu này phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Giá trị đo liên quan đến
giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng các
yêu cầu của quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo
đo của mỗi tham số phải được ghi trong báo cáo đo;
- Các giá trị độ không đảm
bảo đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị tham số ghi trong Bảng
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
Các phép đo bức xạ
C.1. Vị trí đo kiểm và bố
trí chung cho các phép đo có liên quan đến trường bức xạ
C.1.1. Vị
trí đo ngoài trời
Vị trí đo kiểm ngoài trời
phải nằm trên một bề mặt hợp lý hoặc trên mặt phẳng tiếp đất.
Tại một điểm trên vị trí đo, mặt phẳng nền phải có đường kính tối thiểu là 5 m.
Ở giữa mặt nền có một trụ đỡ không dẫn điện, có thể xoay tròn 360° theo phương
nằm ngang, trụ đỡ này được dùng để đỡ mẫu đo kiểm tại độ cao 1,5 m so với mặt
nền. Vị trí đo kiểm phải đủ rộng cho phép dựng một ăng ten phát hoặc đo tại
khoảng cách l/2 hoặc 3 m (chọn giá trị lớn hơn). Khoảng cách thực phải được ghi
lại cùng với kết quả đo kiểm được tiến hành tại vị trí đó.
Phải có các biện pháp để
đảm bảo rằng sự phản xạ từ các vật chắn bên ngoài và phản xạ từ mặt nền không
gây ảnh hưởng đến kết quả đo.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Thiết bị được đo kiểm.
2. Ăng
ten đo kiểm.
3. Bộ lọc thông cao (trong
trường hợp bức xạ Tx cơ bản mạnh).
4. Máy phân tích phổ, hoặc
máy thu đo.
C.1.2. Ăng
ten đo kiểm
Ăng ten đo kiểm sử dụng để
thu các bức xạ từ mẫu đo kiểm và ăng ten thay thế, khi sử dụng vị trí đo kiểm
cho các phép đo bức xạ; nếu cần thiết, nó được sử dụng như một ăng ten phát khi
sử dụng vị trí đo kiểm cho phép đo đặc tính của máy thu.
Ăng ten này được gắn trên
một trụ đỡ cho phép ăng ten có thể được sử dụng theo phân cực dọc hoặc phân cực
ngang, và độ cao của ăng ten so với nền có thể thay đổi trong khoảng từ 1 m đến
4 m. Tốt nhất là sử dụng một ăng ten đo kiểm có tính định hướng. Kích thước của
ăng ten đo kiểm dọc theo các trục đo kiểm không được vượt quá 20% khoảng cách
đo.
Đối với các phép đo bức xạ
từ máy thu và máy phát, nối ăng ten đo kiểm với máy thu đo, máy thu đo có khả
năng dò được bất kỳ tần số nào cần khảo sát, và đo chính xác mức tương đối của
tín hiệu tại đầu vào của nó. Đối với phép đo độ nhạy bức xạ của máy thu thì nối
ăng ten đo kiểm với bộ tạo tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện phép đo
trong dải tần số lên đến 1 GHz ăng ten thay thế phải là
ăng ten lưỡng cực l/2, cộng hưởng ở tần số hoạt động, hoặc là
một lưỡng cực ngắn hơn nhưng được hiệu chuẩn thành lưỡng cực l/2.
Khi phép đo được thực hiện ở dải tần trên 4 GHz phải sử dụng một bộ phát xạ
loa. Đối với các phép đo được thực hiện ở dải tần từ 1 GHz đến 4 GHz có thể sử
dụng phát xạ loa hay lưỡng cực l/2. Tâm của ăng ten này phải
trùng khớp với điểm tham chiếu của mẫu thử. Điểm tham chiếu này phải là tâm của
mẫu thử khi ăng ten của nó được gắn bên trong vỏ, hay là điểm mà ăng ten ngoài
được nối với vỏ.
Khoảng cách giữa đầu thấp
của lưỡng cực và mặt nền phải không được nhỏ hơn 0,3 m.
Ăng ten thay thế phải được
nối với một máy phát tín hiệu đã hiệu chuẩn khi vị trí đo kiểm được sử dụng để đo
phát xạ giả và công suất phát xạ hiệu dụng của máy phát. Ăng ten thay thế phải
được nối với máy thu đo đã được hiệu chuẩn khi vị trí đo được sử dụng để đo độ
nhạy máy thu.
Bộ tạo tín hiệu và máy thu
phải hoạt động tại các tần số cần đo và phải được nối với ăng ten qua các mạch
cân bằng và phối hợp thích hợp.
CHÚ THÍCH: Độ tăng
ích của ăng ten loa thông thường được biểu diễn tương ứng với một bộ phát xạ
đẳng hướng.
C.1.4. Vị
trí đo tùy chọn thêm trong nhà
Khi tần số tín hiệu được
đo lớn hơn 80 Mhz thì phép đo có thể được thực hiện tại một vị trí đo trong
nhà. Nếu sử dụng vị trí đo này thì phải ghi rõ vào trong báo cáo đo kiểm.
Vị trí đo có thể là một
phòng thí nghiệm có diện tích tối thiểu 6m x 7m và độ
cao tối thiểu là 2,7 m.
Ngoài thiết bị đo và người
vận hành, phòng đo phải càng thoáng càng tốt nhằm tránh các vật phản xạ trừ
tường, trần và nền nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten đo kiểm, máy thu
đo, ăng ten thay thế và máy phát tín hiệu hiệu chuẩn được sử dụng theo cách
tương tự trong phương pháp thông thường. Để đảm bảo không xảy ra lỗi do đường
truyền sóng đến gần điểm xảy ra hiện tượng các pha khử lẫn nhau giữa tín hiệu
truyền thẳng và các tín hiệu phản xạ còn lại, ăng ten thay thế
phải được di chuyển một khoảng ±0,1 mm theo hướng ăng ten đo kiểm cũng như theo
hai hướng vuông góc với hướng ban đầu.
Nếu những thay đổi về
khoảng cách nói trên làm mức tín hiệu thay đổi lớn hơn 2 dB, mẫu thử phải được
đặt lại cho đến khi mức thay đổi của tín hiệu giảm xuống dưới 2 dB.

Hình
C.2 - Bố trí vị trí đo trong nhà
C.2. Hướng dẫn sử dụng các
vị trí đo bức xạ
Đối với các phép đo liên
quan đến việc sử dụng các trường bức xạ, có thể sử dụng vị trí đo tuân theo các
yêu cầu ở mục C.1. Khi sử dụng vị trí đo như vậy, các điều kiện sau đây phải
được theo dõi để đảm bảo tính ổn định của kết quả đo.
C.2.1.
Khoảng cách đo
Thực nghiệm đo cho thấy
khoảng cách đo không phải là điều kiện quyết định và không ảnh hưởng đáng kể
đến kết quả đo với điều kiện khoảng cách này không nhỏ hơn l/2
ở tần số đo và với các chú ý trong phụ lục này. Thông thường, các phòng đo lấy
khoảng cách đo là 3 m, 5 m, 10 m và 30 m.
C.2.2. Ăng
ten đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thay đổi độ cao của
ăng ten đo kiểm trong khoảng từ 1 m đến 4 m là điều kiện thiết yếu để tìm ra
điểm bức xạ cực đại.
Với các tần số thấp dưới
khoảng 100 MHz thì việc thay đổi độ cao nói trên là không cần thiết.
C.2.3. Ăng
ten thay thế
Khi sử dụng các kiểu ăng
ten thay thế khác nhau ở tần số thấp hơn khoảng 80 MHz thì kết quả đo có thể
khác nhau.
Khi sử dụng ăng ten lưỡng
cực thu ngắn ở các tần số này, các chi tiết về kiểu ăng ten
phải ghi kèm các kết quả đo. Phải chú ý các hệ số hiệu chỉnh khi sử dụng ăng
ten lưỡng cực thu ngắn.
C.2.4. Ăng
ten giả
Trong phép đo bức xạ, kích
thước của ăng ten giả phải nhỏ hơn so với mẫu được đo kiểm.
Trong trường hợp có thể,
cần nối trực tiếp ăng ten giả với mẫu được đo kiểm.
Trong các trường hợp cần
sử dụng cáp nối, cần lưu ý giảm bức xạ từ cáp này, ví dụ như bằng cách sử dụng
lõi ferit hoặc cáp có hai lớp che chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí các cáp nối phụ trợ
(ví dụ cáp nguồn, cáp micrô...) khi không được tách ra có thể gây ảnh hưởng tới
kết quả đo. Để nhận được các kết quả có thể sử dụng lại, cáp và dây phụ trợ
phải được bố trí thẳng đứng từ trên xuống (qua một lỗ ở giá đỡ cách điện).
C.2.6. Sắp
xếp đo âm lượng
Khi thực hiện các phép đo
âm thanh với độ nhạy khả dụng cực đại (bức xạ) của máy thu, đầu ra âm thanh
phải được kiểm soát bằng cách ghép tín hiệu âm thanh từ loa máy thu đến micrô.
Trong phép đo kiểm bức xạ, tất cả các vật liệu dẫn điện phải
được đặt trên mặt phẳng tiếp đất và tín hiệu âm thanh được truyền từ máy thu
đến micrô thử trong một ống âm thanh không dẫn điện.
Ống âm thanh phải có chiều
dài thích hợp. Ống âm thanh phải có đường kính trong 6 mm và độ dày 1,5 mm. Một
phễu nhựa có đường kính tương ứng với loa của máy thu phải được gắn vào tâm
ngay trước loa của máy thu. Phễu nhựa phải đảm bảo mềm ở điểm gắn với máy thu
để tránh cộng hưởng cơ khí. Đầu nhỏ của phễu phải được nối đến 1 đầu của ống âm
thanh và micrô thì được nối với đầu còn lại.
C.3. Các vị trí tùy chọn
thêm trong nhà sử dụng buồng đo không phản xạ
Đối với các phép đo bức
xạ, khi tần số của tín hiệu đo kiểm lớn hơn 30 MHz thì phép đo có thể được thực
hiện ở vị trí đo trong nhà sử dụng buồng đo không phản xạ được che chắn tốt, mô
phỏng môi trường không gian tự do. Nếu sử dụng buồng đo loại này thì phải ghi
rõ trong báo cáo đo kiểm.
Ăng ten đo kiểm, máy thu
đo, ăng ten thay thế và máy phát tín hiệu đã hiệu chuẩn được sử dụng tương tự
như trong các phương pháp thông thường ở mục C.1. Đối với dải tần 30 MHz đến
100 MHz, cần có thêm một số hiệu chuẩn bổ sung.
Một ví dụ về vị trí đo này
có thể là một buồng đo có che chắn điện không phản xạ kích thước 10m x 5m x 5m.
Các bức tường và trần nhà
cần được phủ một lớp hấp thụ cao tần dày 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo lên
tới 127,75 GHz, có thể sử dụng khoảng cách đo theo trục dọc giữa phòng đo là từ
3 m đến 5 m. Cấu trúc của phòng đo loại này được mô tả như dưới đây.
C.3.1. Ví
dụ về cấu trúc của một buồng đo không phản xạ
Phép đo trường trong không
gian tự do có thể được mô phỏng trong một buồng đo có che chắn, ở đó các bức
tường được phủ lớp hấp thụ cao tần. Hình C.3 cho thấy các yêu cầu về suy hao
chắn và suy hao trở lại của tường trong một phòng đo kiểu này. Vì kích thước và
đặc tính của các vật liệu hấp thụ thông thường là điều kiện quyết định ở tần số
dưới 100 MHz (độ cao của lớp hấp thụ <1 m, độ suy giảm phản xạ <20 dB),
nên một phòng đo như vậy thường thích hợp hơn đối với phép đo ở dải tần trên
100 Mhz. Hình C.4 cho thấy cấu trúc một buồng đo có che
chắn không phản xạ có diện tích nền 5 m x 10 m và cao 5 m.
Trần nhà và các bức tường
được phủ lớp hấp thụ cao tần hình chóp cao khoảng 1m. Nền được phủ bằng lớp hấp
thụ.
Kích thước trong của phòng
là 3 m x 8m x 3 m, điều này cho phép khoảng cách đo cực đại của
phòng là 5 m theo trục giữa.
Ở tần số 100 MHz, khoảng
cách đo có thể tăng lên tối đa là 2 l.
Lớp hấp thụ sàn làm giảm
phản xạ sàn nên không cần thay đổi độ cao của ăng ten và không cần xem xét đến
yêu cầu ảnh hưởng của phản xạ sàn.
Các kết quả đo bởi vậy có
thể được kiểm tra bằng các tính toán đơn giản đồng thời
độ không ổn định của phép đo được giảm xuống giá trị nhỏ nhất có thể do cấu
hình đo đơn giản.
C.3.2. Ảnh
hưởng của phản xạ ký sinh trong buồng đo không
phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó rất hữu ích trong việc
sử dụng mối tương quan này đối với những phép đo so sánh, như tất cả các hằng
số được loại bỏ với tỷ lệ và không suy giảm cáp cũng không phù hợp tầm quan
trọng của ăng ten hoặc kích thước ăng ten. Độ lệch từ đường cong lý tưởng có
thể được nhìn thấy dễ dàng nếu sử dụng các logarit của phương trình trên, bởi vì
mối tương quan lý tưởng của cường độ trường và khoảng cách có thể được hiển thị như là
một đường thẳng và độ lệch xảy ra trong một thực tế rõ ràng mà ta có thể nhìn
thấy. Phương pháp gián tiếp này cho thấy các rối loạn do sự phản xạ dễ dàng hơn
và ít xa hơn các đo lường trực tiếp của phản xạ tắt dần.
Với một buồng đo không
phản xạ có kích thước như trong đề xuất ở phần A.3 ở tần số thấp hơn 100 MHz,
không có điều kiện trường xa, và đo đó các phản ánh mạnh hơn, ta cũng cần cân
chỉnh cẩn thận.
Trong dải tần số trung
bình từ 100 MHz đến 1 GHz, sự phụ thuộc của cường độ trường vào khoảng cách đáp
ứng là rất lớn.
Trong dải tần số từ 1 GHz
đến 12,75 GHz, bởi vì sự phản xạ nhiều hơn sẽ xảy ra, sự phụ thuộc của cường độ
trường vào khoảng cách sẽ không có tương quan chặt chẽ.
C.3.3.
Hiệu chuẩn buồng đo không phản xạ
Hiệu chuẩn buồng đo không
phản xạ phải được thực hiện trong dải tần 30 MHz đến 12,75 GHz.

Hình
C.3 - Yêu cầu kỹ thuật cho việc che chắn và phản xạ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 301 033 V1.4.1
(2013-09): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Technical characteristics and methods of measurement for shipborne watchkeeping
receivers for reception of Digital Selective Calling (DSC) in the maritime MF,
MF/HF and VHF bands.