Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế và thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế được thực hiện theo quy định sau:
>> Cấp lại/cấp phó bản đối với văn bằng bảo hộ sáng chế
>> Thu hẹp phạm vi bảo hộ sáng chế
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 138 và Điều 141 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, chủ sở hữu sáng chế chuyển giao các quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế thông qua các hình thức sau:
- Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển quyền sử dụng sáng chế cho cá nhân, tổ chức khác (tức là, chủ sở hữu sáng chế cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng sáng chế thuộc phạm vi quyền sử dụng sáng chế của mình).
Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế và chuyển quyền sử dụng sáng chế phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, cụ thể là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế và hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (gọi chung là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế).
Đồng thời, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối sáng chế chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Trong khi đó, hợp đồng sử dụng sáng chế có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên nhưng vẫn phải tiến hành đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ mới có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba (theo Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Luật số 42/2019/QH14).
Việc đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được hướng dẫn cụ thể tại Mục 3 bên dưới.
- Chủ sở hữu sáng chế chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
- Quyền đối với sáng chế là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sở hữu phải thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của tổ chức chủ trì theo quy định.
- Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép.
- Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
(Căn cứ khoản 1, khoản 6 Điều 139 và khoản 3 Điều 142 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được bổ sung bởi khoản 55 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15).
(i) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế
Theo quy định tại Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Căn cứ chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
(ii) Hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế
Theo quy định tại Điều 143 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hợp đồng sử dụng sáng chế gồm các dạng sau đây:
- Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng sáng chế, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng sáng chế đó nếu được phép của bên được chuyển quyền.
- Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng sáng chế, quyền ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế không độc quyền với người khác.
- Hợp đồng sử dụng sáng chế thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế đó theo một hợp đồng khác.
Bên cạnh đó, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, cụ thể bao gồm:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
- Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
- Dạng hợp đồng;
- Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;
- Thời hạn hợp đồng;
- Giá chuyển giao quyền sử dụng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
Đồng thời, theo khoản 2 và khoản 3 Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hợp đồng sử dụng sáng chế không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây:
- Cấm bên được chuyển quyền cải tiến sáng chế; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến sáng chế do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó.
- Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng sáng chế sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hoá đó.
- Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp.
- Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.
Các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp nêu trên mặc nhiên bị vô hiệu.
Căn cứ Điều 58 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế như sau:
(i) Trường hợp đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế:
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- 01 Hợp đồng chuyển nhượng sáng chế (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
- Bản gốc Bằng độc quyền sáng chế trong trường hợp văn bằng này được cấp dưới dạng giấy.
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
(ii) Trường hợp đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế:
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 02 tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- 02 Hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (bản gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng sáng chế, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Lưu ý: Mỗi hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế chỉ được ghi nhận cho một bước chuyển giao. Trường hợp sáng chế được chuyển giao nhiều bước thì mỗi bước chuyển giao phải nộp một hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu sáng chế riêng.
Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế đến Cục Sở hữu trí tuệ theo một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).
(i) Trường hợp đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 230.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
(ii) Trường hợp đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế: 120.000 đồng.
Riêng đối với trường hợp đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế theo hình thức trực tuyến thì mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế như sau:
+ Kể từ ngày 01/01/2024 đến hết 31/12/2025: 60.000 đồng.
+ Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi: 120.000 đồng.
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (mỗi đối tượng): 230.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế: 120.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng tạo: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 2.2 Phần A và Mục 1.5, Mục 4 Phần B của Biểu mức phí, thu phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC).
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu sáng chế (Mẫu số 01) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (Mẫu số 02) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (Mẫu số 03) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu sáng chế.
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế.
- Mẫu văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng sáng chế.
- Mẫu văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế.
- Mẫu văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế.
- Tờ khai đăng ký sáng chế (Mẫu số 01) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đối với sáng chế (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (Mẫu số 10) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.