Trong trường hợp chủ sở hữu văn bằng bảo hộ sáng chế có nhu cầu muốn thu hẹp phạm vi bảo hộ đối với Bằng độc quyền sáng chế thì thực hiện theo thủ tục sau đây:
>> Thay đổi chủ văn bằng bảo hộ sáng chế
>> Chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng đối với quyền tác giả, quyền liên quan
Việc yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ sáng chế được quy định tại khoản 3 Điều 97 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Chủ văn bằng bảo hộ sáng chế có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ thu hẹp phạm vi bảo hộ trong trường hợp sau đây: Yêu cầu giảm bớt một hoặc một số điểm độc lập hoặc phụ thuộc thuộc phạm vi (yêu cầu) bảo hộ ghi trong Bằng độc quyền sáng chế.
Ảnh minh họa (Nguồn từ Internet)
- Tờ khai yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ của văn bằng sáng chế (Mẫu số 06 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP). Trong tờ khai nêu rõ yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ sáng chế.
Lưu ý: Một tờ khai có thể yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ của nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng nội dung thu hẹp, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ sáng chế trong trường hợp văn bằng bảo hộ sáng chế được cấp dưới dạng giấy.
- Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi.
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Chủ văn bằng bảo hộ nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ theo một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải xem xét yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ:
- Nếu xét thấy yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định thu hẹp phạm vi bảo hộ, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.
- Trường hợp yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thiếu sót hoặc không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo dự định từ chối yêu thu hẹp phạm vi bảo hộ, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.
- Nếu kết thúc thời hạn đã ấn định mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ.
- Phí thẩm định yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ đối với Bằng độc quyền sáng chế: 900.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 1.1 và Mục 4 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ sáng chế.
- Tờ khai đăng ký sáng chế (Mẫu số 01) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đối với sáng chế (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (Mẫu số 10) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.