Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí theo quy định của pháp luật với điều kiện phải nộp lệ phí, lệ phí.
>> Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhãn hiệu quốc tế theo hệ thống Madrid
>> Duy trì, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế
Căn cứ khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15), văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
(i) Chủ văn bằng bảo hộ không nộp phí, lệ phí để duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định.
(ii) Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp.
(iii) Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp.
Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp quy định tại khoản (ii) Mục này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp xem xét, quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Đối với trường hợp chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí với điều kiện phải nộp phí, lệ phí.
Ảnh minh họa - Nguồn Internet
Căn cứ khoản 2, khoản 4 Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung vởi khoản 30 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15), văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực khi thuộc các trường hợp sau:
(i) Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được người có quyền đăng ký chuyển nhượng quyền đăng ký đối với thiết kế bố trí.
(ii) Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ quy định tại Điều 8 và Chương VII Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
(iii) Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn.
Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ trong các trường hợp nêu trên với điều kiện phải nộp phí, lệ phí.
Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí là suốt thời hạn bảo hộ.
Tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 4 Điều 95, khoản 4 Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 phải nộp lệ phí yêu cầu, phí thẩm định yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại Mục 1 nêu trên phải nộp lệ phí yêu cầu, phí thẩm định yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Thủ tục chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trị được thực hiện như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí bao gồm:
(i) Tờ khai yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ - Mẫu số 08 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
(ii) Chứng cứ (nếu có).
(iii) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
>>Tham khảo mẫu Giấy ủy quyền cho cá nhân chấm dứt, hủy bỏ văn bằng bảo hộ hoặc mẫu Giấy ủy quyền cho tổ chức chấm dứt, hủy bỏ văn bằng bảo hộ.
(iv) Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan.
>> Tham khảo mẫu:
- Bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Bản giải trình lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
(v) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
Lưu ý: Trong một đơn có thể yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.
Cục Sở hữu trí tuệ là cơ quan thực hiện thủ tục.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
(i) Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí, thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
(ii) Trường hợp người thứ ba có yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ:
- Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ trong đó ấn định thời hạn là 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để chủ văn bằng bảo hộ có ý kiến.
- Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng nêu trên mà không có ý kiến phản hồi hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt/hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Lưu ý: Thời gian thực hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ không tính vào thời hạn nêu trên.
(Theo khoản 3 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP)
(i) Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí:
- Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024: 25.000 đồng (mỗi đối tượng). (Áp dụng cho cả hình thức nộp hồ sơ trực tiếp và trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia).
- Từ ngày 01/01/2025 trở đi: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
Riêng đối với trường hợp thực hiện thủ tục theo hình thức trực tuyến thì mức lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí như sau:
- Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025: 25.000 đồng (mỗi đối tượng).
- Từ ngày 01/01/2026 trở đi: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
(ii) Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 180.000 đồng/mỗi văn bằng bảo hộ.
(iii) Phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 390.000 đồng/mỗi văn bằng bảo hộ.
(iv) Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp
+ Phí đăng bạ Quyết định chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 120.000 đồng.
+ Phí công bố Quyết định chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí: 120.000 đồng.
Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm 60.000 đồng cho mỗi hình.
(Theo Mục 14, điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC; Mục 3.3 Phần A, Mục 1.7, Mục 1.8, Mục 4 Phần B Thông tư 263/2016/TT-BTC; Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC).
- Tờ khai yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ - Mẫu số 08 (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy ủy quyền cho cá nhân chấm dứt, hủy bỏ văn bằng bảo hộ.
- Bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Bản giải trình lý do yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Giấy ủy quyền cho tổ chức chấm dứt, hủy bỏ văn bằng bảo hộ.
- Tờ khai đăng ký thiết kế bố trí (Mẫu số 06) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký thiết kế bố trí (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký thiết kế bố trí (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (Mẫu số 11) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.