Thủ tục yêu cầu duy trì, chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế được thực hiện theo quy định sau đây:
>> Gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
>> Thay đổi đơn đăng ký bảo hộ sáng chế (sửa đổi, bổ sung, tách, rút, chuyển đổi đơn)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 94 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm d khoản 82 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15) và Điều 30 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, để được duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp phí, lệ phí duy trì hiệu lực và thực hiện thủ tục sau đây:
- Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP);
- Văn bản ủy quyền(trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Chủ văn bằng bảo hộ nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế đến Cục Sở hữu trí tuệ:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế: 100.000 đồng (mỗi năm cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ).
Riêng đối với trường hợp thực hiện thủ tục theo hình thức trực tuyền thì lệ phí duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế như sau:
+ Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025: 50.000 đồng (mỗi năm cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ).
+ Từ ngày 01/01/2026 trở đi: 100.000 đồng (mỗi năm cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ).
- Phí thẩm định yêu cầu duy trì: 160.000 đồng (mỗi đơn).
- Phí công bố thông tin: 120.000 đồng.
- Phí đăng bạ thông tin: 120.000 đồng.
- Phí sử dụng văn bằng bảo hộ (mỗi năm):
+ Năm thứ nhất, năm thứ 2: 300.000 đồng
+ Năm thứ 3, năm thứ 4: 500.000 đồng.
+ Năm thứ 5, năm thứ 6: 800.000 đồng.
+ Năm thứ 7, năm thứ 8: 1.200.000 đồng.
+ Năm thứ 9, năm thứ 10: 1.800.000 đồng.
+ Năm thứ 11 - năm thứ 13: 2.500.000 đồng.
+ Năm thứ 14 - năm thứ 16: 3.300.000 đồng.
+ Năm thứ 17 - năm thứ 20: 4.200.000 đồng.
(Căn cứ Mục 3 Phần A và Mục 1.6; Mục 4; Mục 5 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC).
- Hồ sơ yêu cầu duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ và phí, lệ phí để duy trì Bằng độc quyền sáng chế phải được nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ muộn nhất là 06 tháng trước ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực.
- Yêu cầu này có thể được nộp sau thời hạn nêu trên, nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực trước và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn. Cụ thể, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp 10% lệ phí duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế cho mỗi tháng nộp muộn (theo Mục 3.2 Phần A của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
Thời hạn giải quyết yêu cầu duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế là 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu và các khoản phí, lệ phí nêu tại Mục 3 và Mục 4:
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu hợp lệ, ra thông báo về việc duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra thông báo.
- Trường hợp hồ sơ có thiếu sót hoặc không hợp lệ, ra thông báo dự định từ chối duy trì, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu kết thúc thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo Điều 95, Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15) và Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, việc chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chếđược quy định như sau:
(i) Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định tại Mục 1 bên trên;
(ii) Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp;
(iii) Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại mà không có người thừa kế hợp pháp.
Trong trường hợp chủ Bằng độc quyền sáng chế không nộp phí, lệ phí duy trì hiệu lực trong thời hạn quy định thì khi kết thúc thời hạn đó, hiệu lực văn bằng tự động chấm dứt kể từ ngày bắt đầu kỳ hiệu lực tiếp theo mà phí, lệ phí để gia hạn hiệu lực không được nộp.
Trường hợp Bằng độc quyền sáng chế bị hủy bỏ toàn hiệu lực trong trường hợp:
(i) Đơn đăng ký sáng chế được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế thuộc các lĩnh vực kỹ thuật có tác động đến quốc phòng, an ninh, được tạo ra tại Việt Nam và thuộc quyền đăng ký của cá nhân là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam hoặc của tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam chỉ được nộp đơn đăng ký sáng chế ở nước ngoài nếu đã được nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam để thực hiện thủ tục kiểm soát an ninh.
(ii) Đơn đăng ký sáng chế đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen nhưng không bộc lộ hoặc bộ lộ không chính sách về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen có trong đơn đó.
Trường hợp Bằng độc quyền sáng chế bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực nếu toàn bộ hoặc một phần văn bằng bảo hộ đó không đáp ứng quy định về quyền đăng ký, điều kiện bảo hộ, sửa đổi, bổ sung đơn, bộc lộ sáng chế, nguyên tắc nộp đơn đầu tiên, cụ thể là:
(iii) Người nộp đơn đăng ký sáng chế không có quyền đăng ký và không được người có quyền đăng ký chuyển nhượng quyền đăng ký;
(iv) Sáng chế không đáp ứng các điều kiện bảo hộ;
(v) Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sáng chế làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn;
(vi) Sáng chế không được bộ lộ đầy đủ và rõ ràng đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó;
(vii) Sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ vượt quá phạm vi bộc lộ trong bản mô tả ban đầu của đơn đăng ký sáng chế;
(viii) Sáng chế không đáp ứng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên theo quy định.
Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế là suốt thời hạn bảo hộ (khoản 4 Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ).
Tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế trong trường hợp (iii) nêu tại Mục 2.1.1 bên trên hoặc yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế trong trường hợp nêu tại Mục 2.1.2 bên trên phải nộp phí, lệ phí và thực hiện thủ tục sau đây:
(i) Tờ khai chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP);
(ii) Chứng cứ (nếu có);
(iii) Văn bản ủy quyền (trường hợp nộp văn bản yêu cầu thông qua đại diện);
(iv) Bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế. Trong bản nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ;
(v) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
(i) Phí, lệ phí đối với yêu cầu chấm dứt hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế:
- Lệ phí yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
- Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 180.000 đồng
- Phí đăng bạ Quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng
- Phí công bố Quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
(ii) Phí, lệ phí đối với yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế:
- Lệ phí yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
- Phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ: 390.000 đồng
- Phí đăng bạ Quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
Lưu ý: Trường hợp thực hiện thủ tục chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế theo hình thức trực tuyến thì lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ:
- Kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025: 25.000 đồng (mỗi đối tượng).
- Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
(Căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
- Trường hợp chính chủ văn bằng bảo hộ yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trường hợp người thứ ba yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ: 03 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng tính từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ mà không có ý kiến phản hồi hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng bảo hộ. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng nếu chủ văn bằng bảo hộ có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ.
- Thời gian thực hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ không được tính vào thời hạn nêu trên.
- Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Mẫu Văn bản ủy quyền thực hiện các thủ tục duy trì/chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế.
- Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.
- Mãu bản giải trình lý do yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sáng chế (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký sáng chế (Mẫu số 01) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế (Mẫu số 04) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế (Mẫu số 05) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (Mẫu số 10) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.