Thủ tục cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế hoặc cấp phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế được thực hiện theo quy định sau đây:
>> Thu hẹp phạm vi bảo hộ sáng chế
>> Thay đổi chủ văn bằng bảo hộ sáng chế
Việc cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế/cấp phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế được quy định tại khoản 7 Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ và cấp lại văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế trong các trường hợp sau đây:
(i) Trường hợp quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế thuộc sở hữu chung, văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các đồng chủ sở hữu khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ, với điều kiện phải nộp phí cấp phó bản.
(ii) Trường hợp văn bằng bảo hộ sáng chế/phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế bị mất hoặc bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong, chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế đã được cấp văn bằng bảo hộ sáng chế/phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế/phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế, với điều kiện phải nộp phí tương ứng.
Ảnh minh họa (Nguồn từ Internet)
Yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế, cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế/phó bản văn bằng bảo hộ sáng chế phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp đã được thể hiện trong tờ khai đăng ký sáng chế.
Hồ sơ yêu cầu bao gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
- Tờ khai cấp phó bản, cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP);
- Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).
Không quy định.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục cấp lại/cấp phó bản đối với văn bằng bảo hộ sáng chế.
- Tờ khai đăng ký sáng chế (Mẫu số 01) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đối với sáng chế (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (Mẫu số 10) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.