Điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp và thủ tục, hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được quy định cụ thể như sau:
>> Yêu cầu ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
>> Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế
Căn cứ khoản 13 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 và điểm b khoản 1 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15):
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp.
Ví dụ: Hình dáng bên ngoài của xe ôtô, xe máy hoặc hình dáng thể hiện của bao bì sản phẩm có thể được bảo hộ dưới hình thức kiểu dáng công nghiệp.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ (cụ thể là Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp) của Cục Sở hữu trí tuệ theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (theo điểm a khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật số 42/2019/QH14).
Theo quy định tại Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau: (i) có tính mới, (ii) có tính sáng tạo và (iii) có khả năng áp dụng công nghiệp.
Cụ thể:
Thứ nhất, có tính mới: tức là kiểu dáng công nghiệp có sự khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp khác đã bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
Lưu ý:
- 02 kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.
- Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.
- Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày công bố:
+ Kiểu dáng công nghiệp bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp (nêu tại Mục 3 bên dưới).
+ Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp (nêu tại Mục 3 bên dưới) công bố dưới dạng báo cáo khoa học.
+ Kiểu dáng công nghiệp được người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp (nêu tại Mục 3 bên dưới) trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.
(Căn cứ Điều 65 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi điểm c khoản 82 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15).
Thứ hai, có tính sáng tạo: tức là kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng khi căn cứ vào các kiểu dáng đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên (Căn cứ Điều 66 Luật Sở hữu trí tuệ 2005).
Thứ ba, có khả năng áp dụng công nghiệp: có thể hiểu là kiểu dáng công nghiệp có khả năng dùng mẫu để chế tạo lặp đi lặp lại hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp (Căn cứ Điều 67 Luật Sở hữu trí tuệ 2005).
Thứ tư, không thuộc các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp được quy định tại Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:
- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có.
- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp.
- Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 86 và Điều 86a Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15), tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
- Tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;
- Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, tổ chức, cá nhân được giao quản lý nguồn gen cung cấp nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc trường hợp đăng ký sáng chế là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (nêu bên dưới).
Lưu ý:
- Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
- Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
Riêng đối với kiểu dáng công nghiệp là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thì quyền đăng ký bảo hộ được xác định như sau:
(i) Đối với kiểu dáng công nghiệp là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước, quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp được giao cho tổ chức chủ trì một cách tự động và không bồi hoàn, trừ trường hợp (iii) nêu bên dưới.
(ii) Đối với kiểu dáng công nghiệp là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có một phần ngân sách nhà nước, phần quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp tương ứng với tỷ lệ phần ngân sách nhà nước được giao cho tổ chức chủ trì một cách tự động và không bồi hoàn, trừ trường hợp (iii) bên dưới.
(iii) Quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh quốc gia được thực hiện như sau:
- Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước, quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp thuộc về Nhà nước.
- Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có một phần ngân sách nhà nước, phần quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí tương ứng với tỷ lệ phần ngân sách nhà nước thuộc về Nhà nước.
- Đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện quyền đăng ký này.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 100, Điều 101, Điều 103 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 33 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15), hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm:
- Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- 01 bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (bao gồm cả hình vẽ, nếu có).
- 04 bộ ảnh chụp/Bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
- Giấy ủy quyền (nếu đơn nộp thông qua đại diện).
(Tham khảo tại mẫu Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho cá nhân hoặc mẫu Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho tổ chức).
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên bao gồm:
+ Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên.
+ Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Lưu ý:
- Yêu cầu đối với Tờ khai, bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được quy định cụ thể tại Phần II, III của Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Yêu cầu cụ thể đối với hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp được quy định tại Điều 21 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp đến Cục Sở hữu trí tuệ theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
(Căn cứ Điều 8 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN).
- Thẩm định hình thức:
+ 01 tháng kể từ ngày nộp đơn trong trường hợp đơn hợp lệ.
+ 01 tháng 10 ngày trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thống báo thẩm định hình thức đơn.
+ 03 tháng 10 ngày trong trường hợp đơn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.
+ 03 tháng 20 ngày trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thống báo thẩm định hình thức đơn nhưng đơn vẫn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.
- Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ hoặc vào thời điểm muộn hơn theo yêu cầu của người nộp đơn nhưng không quá bảy tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Thẩm định nội dung:
+ 07 tháng kể từ ngày công bố đơn.
+ 09 tháng 10 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung đơn.
+ 10 tháng 15 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ/thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.
+ 12 tháng 25 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung đơn và đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ/thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.
- Cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn yêu cầu nộp phí, lệ phí.
- Công bố Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: 60 ngày kể từ ngày ra quyết định cấp.
(Căn cứ theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN).
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn).
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp đơn theo hình thức trực tuyến:
+ Kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu lệ phí nộp đơn: 75.000 đồng/đơn.
+ Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, mức thu lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn.
- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng (mỗi đơn/mỗi yêu cầu).
- Phí công bố đơn: 120.000 đồng (cho 1 hình/ảnh) (từ hình/ảnh thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình/ảnh).
- Phí thẩm định đơn: 700.000 đồng (cho mỗi phương án).
- Phí phân loại quốc tế kiểu dáng công nghiệp: 100.000 đồng/mỗi phân nhóm.
- Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 480.000 đồng (cho mỗi phương án).
- Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (cho 1 phương án) (từ phương án thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1 phương án).
- Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (cho 1 hình/ảnh) (từ hình/ảnh thứ 2 trở đi: 60.000 đồng).
- Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 1.1 tại Phần A và Mục 1.2. Mục 4.1 tại Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC).
- Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 07) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
- Giấy ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 12) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.