Thông tin liên hệ của phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Phước ở đâu? Thông tin liên hệ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước?
>> Ngân hàng thương mại thay đổi người đại diện theo pháp luật có phải thông báo Ngân hàng Nhà nước?
>> Giám đốc ngân hàng điều trị bệnh 12 tháng liên tục, sau bao lâu bị bãi nhiệm?
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/), quý khách hàng có thể tra cứu thông tin liên hệ của phòng đăng ký kinh doanh Bình Phước. Cụ thể gồm những nội dung dưới đây.
- Địa chỉ phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Phước: Số 626 Quốc lộ 14, Phường Tân Bình, Thành phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam
- Điện thoại: 0271.6254888 (218-220-221)
- Email: dkkdbinhphuoc@gmail.com - skhdt@binhphuoc.gov.vn
- Website: Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Phước
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Bình Phước (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
- Danh sách số điện thoại các quầy tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước: 0271.6254.888
- Hotline hỗ trợ kỹ thuật: 0844 689 393
- Hỗ trợ, tư vấn Thủ tục hành chính & Dịch vụ công: (0271) 1022
- Email: sotttt@binhphuoc.gov.vn
- Website: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Dangkykinhdoanh gov vn tra cứu thông tin mới nhất về doanh nghiệp năm 2024
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: 03 cách tra cứu địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Tra cứu trạng thái hồ sơ đăng ký kinh doanh tại đâu?
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
(i) Thủ tục mở tài khoản ngân hàng [cập nhật ngày 26/7/2024] .
(ii) Thủ tục về lao động ban đầu.
(iii) Cơ cấu tổ chức quản lý của các loại công ty và doanh nghiệp tư nhân.
(iv) Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu.
(vi) Đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
(vii) Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn.
(viii) Thành lập Công đoàn cơ sở.
(ix) Bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán.
(x) Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(xi) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật hơn 5100 biểu mẫu, mẫu đơn quan trọng đối với doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động doanh nghiệp.
>> Quý khách hàng xem và tải về TẠI ĐÂY.
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) quý khách hàng có thể tra cứu những thông tin sau đây:
(i) Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước.
(iv) Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
(v) Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.
(vi) Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
(vii) Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp. 2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác. 3. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó. |