Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2025 bao nhiêu tiền? Ai được mua bảo hiểm xã hội tự nguyện? Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?
>> Tổng đài bảo hiểm xã hội là số mấy? Tổng đài bảo hiểm xã hội làm việc đến mấy giờ?
>> Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 và khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Mức đóng
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội và theo phương thức đóng tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định này được quy định như sau:
1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
...
Điều 14. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này, cụ thể:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
c) Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
...
Như vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2025 được tính theo công thức sau:
Mức đóng/tháng |
= |
22% |
x |
Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện |
- |
Mức nhà nước hỗ trợ đóng |
Trong đó:
- Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện thấp nhất là 1,5 triệu đồng/tháng và cao nhất là 46.800.000 đồng/tháng.
(Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
- Mức nhà nước hỗ trợ đóng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm:
TT |
Đối tượng |
% Hỗ trợ |
Số tiền hỗ trợ năm 2025 (đồng) |
1 |
Hộ nghèo |
30% |
1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 |
2 |
Hộ cận nghèo |
25% |
1.500.000 x 22% x 25% = 82.500 |
3 |
Khác |
10% |
1.500.000 x 22% x 10% = 33.000 |
Tóm lại, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2025 cao nhất là 10.263.000 đồng/tháng và thấp nhất là 297.000 đồng/tháng:
Đối tượng |
Mức đóng tối thiểu |
Mức đóng tối đa |
Hô nghèo |
231.000 đồng/tháng |
10.197.000 đồng/tháng |
Hộ cận nghèo |
247.500 đồng/tháng |
10.213.500 đồng/tháng |
Đối tượng khác |
297.000 đồng/tháng |
10.263.000 đồng/tháng |
Ví dụ minh họa: Bạn không thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo và chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức thu nhập 05 triệu đồng/tháng thì bạn sẽ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với số tiền là = 22% X 05 triệu – 33.000 = 1.067.000 đồng.
Xem thêm:
Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?
Từ tháng 7/2025 đóng BHXH tự nguyện được hưởng tiền thai sản đến 2 triệu đồng
Từ 01/7/2025 bổ sung chế độ cho người lao động đóng BHXH tự nguyện
Cập nhật mức điều chỉnh thu nhập đóng BHXH tự nguyện năm 2025
![]() |
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2025 bao nhiêu tiền (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Các đối tượng mua bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Cụ thể bao gồm các đối tượng sau:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.
(Theo Điều 2 Nghị định 134/2015/NĐ-CP (được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH)
Quý khách hàng xem chi tiết tại bài viết: Hướng dẫn đóng tiếp BHXH tự nguyện online 2025