Ở bài viết Từ 15/4: Tăng mức phạt với nhiều vi phạm trong lao động (Phần 1), PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP đã đề cập đến mức phạt những vi phạm về dịch vụ việc làm; tuyển, quản lý lao động; giao kết hợp đồng lao động; thử việc; thực hiện hợp đồng lao động;…
>> Từ 15/4: Tăng mức phạt với nhiều vi phạm trong lao động (Phần 1)
>> 03 vướng mắc thường gặp về trợ cấp thất nghiệp
Tiếp nối bài viết này, mời quý thành viên xem tiếp bài viết Từ 15/4: Tăng mức phạt với nhiều vi phạm trong lao động (Phần 2) sau đây:
IX |
Vi phạm về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể |
|
1 |
Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chức năng theo quy định |
Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 |
Không trả chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố thỏa ước |
|
3 |
Không công bố nội dung của thỏa ước đã ký kết cho NLĐ biết |
|
4 |
Không cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh khi tập thể lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể |
Từ 03 - 05 triệu đồng |
5 |
Không tiến hành thương lượng tập thể để ký kết hoặc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng |
|
6 |
Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu |
Từ 10 - 15 triệu đồng |
X |
Vi phạm quy định về tiền lương |
|
1 |
Không công bố công khai tại nơi làm việc thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế thưởng |
Từ 02 - 05 triệu đồng |
2 |
Không lập sổ lương và xuất trình khi có yêu cầu |
|
3 |
Không thông báo cho NLĐ biết trước ít nhất 10 ngày thay đổi hình thức trả lương |
|
4 |
Không xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động |
|
5 |
Sử dụng thang lương, bảng lương, định mức lao động không đúng quy định |
|
6 |
Không tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế thưởng |
|
7 |
Trả lương không đúng hạn |
- Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 10 - 20 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 20 - 30 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 30 - 40 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 40 - 50 triệu đồng nếu vi phạm từ 301 người trở lên |
8 |
Không trả hoặc trả không đủ |
|
9 |
Trả lương thấp hơn mức quy định tại thang lương, bảng lương |
|
10 |
Không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, lương ngừng việc |
|
11 |
Khấu trừ tiền lương không đúng quy định |
|
12 |
Trả lương không đúng quy định khi tạm chuyển NLĐ làm công việc khác, trong thời gian tạm đình chỉ công việc, đình công, những ngày chưa nghỉ hàng năm |
|
13 |
Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng |
- Từ 20 - 30 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 30 - 50 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 50 - 75 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 người trở lên. |
14 |
Không trả thêm một khoản tiền tương ứng với mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và tiền nghỉ phép hàng năm cho người không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp |
- Từ 03 - 05 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 05 - 08 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 08 - 12 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 12 - 15 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 15 - 20 triệu đồng nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
XI |
Vi phạm về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
1 |
Không bảo đảm cho NLĐ nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương |
Từ 02 - 05 triệu đồng |
2 |
Không rút ngắn thời giờ làm việc đối với NLĐ trong năm cuối trước khi nghỉ hưu |
|
3 |
Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan chức năng khi tổ chức làm thêm giờ từ 200 - 300 giờ/năm |
|
4 |
Vi phạm quy định về nghỉ hàng tuần, hàng năm và nghỉ lễ, tết |
Từ 10 - 20 triệu đồng |
5 |
Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ quy định |
Từ 20 - 25 triệu đồng |
6 |
Huy động NLĐ làm thêm mà không được sự đồng ý của họ |
|
7 |
Huy động NLĐ làm thêm quá số giờ quy định hoặc quá 12 giờ/ngày khi làm thêm vào ngày lễ, tết và ngày nghỉ hàng tuần |
- Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 10 - 20 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 20 - 40 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 40 - 60 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 60 - 75 triệu đồng nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
XII |
Vi phạm về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất |
|
1 |
Không thông báo công khai hoặc niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc |
Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 |
Không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng 10 lao động trở lên |
Từ 05 - 10 triệu đồng |
3 |
Không đăng ký nội quy lao động với cơ quan chức năng |
|
4 |
Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc hết hiệu lực |
|
5 |
Xử lý kỷ luật, bồi thường thiệt hại không đúng trình tự, thủ tục, thời hiệu |
|
6 |
Tạm đình chỉ công việc không đúng quy định |
|
7 |
Xâm phạm thân thể, nhân phẩm NLĐ khi xử lý kỷ luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
Từ 10 - 15 triệu đồng |
8 |
Phạt tiền, cắt lương thay cho xử lý kỷ luật |
|
9 |
Xử lý kỷ luật với người có hành vi vi phạm không quy định trong nội quy |
|
10 |
Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật với 01 hành vi vi phạm |
|
XIII |
Vi phạm liên quan đến lao động nữ |
|
1 |
Không tham khảo ý kiến của lao động nữ khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ |
Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 |
Không cho lao động nữ nghỉ 30 phút/ngày trong thời gian hành kinh |
|
3 |
Sử dụng lao động nữ làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm và đi công tác xa khi mang thai từ tháng thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa; đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi |
Từ 10 - 20 triệu đồng |
4 |
Không chuyển việc hoặc giảm giờ làm đối với lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 làm việc nặng nhọc |
|
5 |
Không cho lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi nghỉ 60 phút/ngày |
|
6 |
Không đảm bảo việc làm cũ khi lao động nữ trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản |
|
7 |
Xử lý kỷ luật lao động nữ đang mang thai, nghỉ dưỡng thai, nghỉ sinh con, nuôi con dưới 12 tháng tuổi |
|
8 |
Sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi |
|
9 |
Sử dụng lao động nữ làm công việc không được sử dụng lao động nữ |
|
XIV |
Vi phạm liên quan đến lao động chưa thành niên |
|
1 |
Không lập sổ theo dõi riêng hoặc có lập sổ nhưng ghi không đầy đủ khi sử dụng lao động chưa thành niên |
Từ 01 - 02 triệu đồng |
2 |
Sử dụng người từ 13 - 15 tuổi mà không ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật hoặc không được sự đồng ý của người từ 13 - 15 tuổi |
Từ 10 - 15 triệu đồng |
3 |
Sử dụng lao động chưa thành viên làm việc quá thời giờ quy định |
|
4 |
Sử dụng người dưới 15 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm |
|
5 |
Sử dụng người từ đủ 15 - 18 tuổi làm thêm giờ hoặc làm vào ban đêm, trừ trường hợp được phép |
|
6 |
Sử dụng lao động chưa thành niên làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc ở nơi ảnh hưởng xấu đến nhân cách |
Từ 50 - 75 triệu đồng (Tăng 30-50 triệu đồng) |
7 |
Sử dụng người dưới 15 tuổi làm công việc ngoài danh mục được phép làm |
|
XV |
Vi phạm liên quan đến NLĐ cao tuổi |
|
1 |
Sử dụng NLĐ cao tuổi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ảnh hưởng xấu tới sức khỏe |
Từ 10 - 15 triệu đồng |
XVI |
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
1 |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng NLĐ nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động |
Từ 01 - 03 triệu đồng
|
2 |
Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động. |
|
3 |
Sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
Từ 05 - 10 triệu đồng/1 NLĐ (tối đa không quá 75 triệu đồng)
|
4 |
Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật |
Từ 15 - 25 triệu đồng |
5 |
Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực. |
|
6 |
Sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
- Từ 30 - 45 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 45 - 60 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 20 người; - Từ 60 - 75 triệu đồng nếu vi phạm từ 21 người trở lên. |
7 |
Sử dụng NLĐ nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực |
|
XVII |
Vi phạm về tuyển dụng, sử dụng NLĐ Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam |
|
1 |
Sử dụng NLĐ Việt Nam nhưng không báo cáo tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý NLĐ Việt Nam về tình hình tuyển dụng, sử dụng NLĐ Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
Từ 01 - 03 triệu đồng
|
2 |
Sử dụng NLĐ Việt Nam mà không thông báo bằng văn bản kèm bản sao hợp đồng lao động đã ký kết với NLĐ Việt Nam cho tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý NLĐ Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
Từ 05 - 10 triệu đồng |
XVIII |
Vi phạm về giải quyết tranh chấp lao động |
|
1 |
Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc NLĐ đình công |
Từ 01 - 02 triệu đồng
|
2 |
Cản trở NLĐ không tham gia đình công đi làm việc. |
|
3 |
Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật hoặc điều động NLĐ, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công |
Từ 05 - 10 triệu đồng (Tăng từ 02 - 05 triệu đồng) |
4 |
Trù dập, trả thù NLĐ tham gia đình công, lãnh đạo đình công |
|
5 |
Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong trường hợp bị cấm |
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Căn cứ pháp lý:
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: