Bảng mức lương cơ bản của thành viên hội đồng, kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước từ 15/04/2025 được quy định tại Nghị định 44/2025/NĐ-CP.
>> Lịch thi TOPIK 2025 [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]
>> HOT: Tổng hợp những câu chúc mẹ ngày 8 tháng 3 2025 hay và ý nghĩa nhất
Căn cứ Điều 20 Nghị định 44/2025/NĐ-CP, từ ngày 15/04/2025, mức lương cơ bản của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:
BẢNG MỨC LƯƠNG CƠ BẢN
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Mức lương cơ bản Chức danh |
Nhóm I |
Nhóm II |
||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
|
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Chủ tịch Hội đồng quản trị |
80 |
70 |
62 |
53 |
48 |
42 |
36 |
31 |
2. Trưởng Ban kiểm soát |
66 |
58 |
51 |
44 |
40 |
35 |
30 |
26 |
3. Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên |
65 |
57 |
50 |
43 |
39 |
34 |
29 |
25 |
Xem chi tiết đối tượng, điều kiện áp dụng mức 1, mức 2, mức 3, mức 4 của nhóm I và nhóm II tại đây:
File tai về: Đối tượng, điều kiện áp dụng mức tiền lương cơ bản của nhóm I
File tai về: Đối tượng, điều kiện áp dụng mức tiền lương cơ bản của nhóm II
Như vậy, mức lương cơ bản của thành viên hội đồng, kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước từ ngày 15/04/2025 cao nhất là 80 triệu đồng/tháng.
>> Xem thêm: Cập nhật mới nhất về tăng lương tối thiểu vùng năm 2025
>> Xem thêm: Quy định về mức lương trong hợp đồng lao động đối với nhân viên làm bán thời gian ra sao?
![]() |
Bảng tính các khoản hưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hội tính theo lương cơ sở năm 2025 |
Bảng mức lương cơ bản của thành viên hội đồng, kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước từ 15/04/2025 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 44/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/04/2025) quy định về phân phối tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước như sau:
Điều 19. Phân phối tiền lương
1. Người lao động và Ban điều hành được trả lương theo quy chế trả lương do doanh nghiệp ban hành, trong đó:
a) Tiền lương của người lao động được trả theo vị trí chức danh hoặc công việc, gắn với năng suất lao động và mức đóng góp của từng người vào kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Tiền lương của Ban điều hành được trả theo chức danh, chức vụ và kết quả sản xuất, kinh doanh, trong đó mức tiền lương của Tổng giám đốc, Giám đốc (trừ trường hợp Tổng giám đốc, Giám đốc được thuê làm việc theo hợp đồng lao động) tối đa không vượt quá 10 lần so với mức tiền lương bình quân của người lao động.
…
Như vậy, từ ngày 15/04/2025, mức tiền lương của Tổng giám đốc, Giám đốc (trừ trường hợp Tổng giám đốc, Giám đốc được thuê làm việc theo hợp đồng lao động) tối đa không vượt quá 10 lần so với mức tiền lương bình quân của người lao động.
Căn cứ Điều 2 Nghị định 44/2025/NĐ-CP, các đối tượng ác dụng quy định về tiền lương, thưởng tại Nghị định 44/2025/NĐ-CP bao gồm:
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu.
2. Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (sau đây gọi chung là Ban điều hành).
3. Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, không bao gồm thành viên độc lập Hội đồng quản trị (sau đây gọi chung là Thành viên hội đồng).
4. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát (sau đây gọi chung là Kiểm soát viên).
5. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp và cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.