Nhằm giúp Quý thành viên tránh những lỗi thường gặp trong quá trình sản xuất, kinh doanh. PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP gửi đến Quý thành viên một số lỗi vi phạm thường gặp và mức xử phạt trong bảng dưới đây:
>> Mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu (Phần 1)
>> 15 ngành nghề kinh doanh cấm nhà đầu tư nước ngoài
STT |
Tên hành vi |
Mức phạt tiền |
|
Thông thường |
Gấp hai lần |
||
Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy phép kinh doanh |
|||
1 |
Tự viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh. |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định đối với đối tượng hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu, sản phẩm thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
|
2 |
- Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; - Thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh. |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
|
3 |
Kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời gian, địa bàn, địa điểm, mặt hàng ghi trong Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh được cấp. |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
4 |
- Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh mà không có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh theo quy định; - Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh khi Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực; - Sử dụng Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh. |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
|
5 |
Tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh. |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
|
Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|||
6 |
Hoạt động kinh doanh không đúng địa điểm trụ sở ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định trong trường hợp kinh doanh ngành, nghề thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. |
7 |
Hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định. |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
|
8 |
Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định. |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
9 |
Tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
|
Hành vi sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, giao nhận hàng cấm |
|||
10 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị dưới 1.000.000 đồng; |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định đối với hành vi sản xuất hàng cấm. |
11 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
|
12 |
Trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
13 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
|
14 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
|
15 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
|
16 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
|
17 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng |
|
18 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; |
Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
|
19 |
Trường hợp hàng cấm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. |
Phạt tiền 100.000.000 đồng |
|
Hành vi sản xuất tem, nhãn, bao bì giả |
|||
20 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng dưới 100 cái, chiếc, tờ hoặc đơn vị tính tương đương (sau đây gọi tắt là đơn vị); |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng |
Phạt tiền gấp hai lần các mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định thuộc một trong những trường hợp sau đây: - Tem, nhãn, bao bì giả của lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thực phẩm chức năng, thuốc phòng bệnh, thuốc chữa bệnh cho người, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, mũ bảo hiểm; - Tem, nhãn, bao bì giả của chất tẩy rửa, diệt côn trùng, thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi, xi măng, sắt thép xây dựng. |
21 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 100 đơn vị đến dưới 500 đơn vị; |
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
|
22 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 500 đơn vị đến dưới 1.000 đơn vị; |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
|
23 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 1.000 đơn vị đến dưới 2.000 đơn vị; |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
24 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 2.000 đơn vị đến dưới 3.000 đơn vị; |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
|
25 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 3.000 đơn vị đến dưới 5.000 đơn vị; |
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
|
26 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 5.000 đơn vị đến dưới 10.000 đơn vị; |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
|
27 |
Trường hợp tem, nhãn, bao bì giả có số lượng từ 10.000 đơn vị trở lên. |
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Lưu ý:
Mức phạt tiền nêu trên là mức tiền phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp đôi mức tiền phạt quy định đối với cá nhân.
Căn cứ pháp lý:
Mời Quý thành viên tham khảo một số bài viết liên quan:
- 19 hành vi liên quan đến con dấu bị xử phạt vi phạm hành chính;
- Từ 15/4: Tăng mức phạt với nhiều vi phạm trong lao động (Phần 1);
- 11 mức xử phạt hành chính phổ biến dành cho Hộ kinh doanh.
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: