Tiếp nối mã loại hình nhập khẩu tại bài viết "Mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu (Phần 1)", PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trân trọng gửi đến quý thành viên mã loại hình xuất khẩu được sử dụng để khai hải quan trên phần mềm VNACCS và khi thực hiện thủ tục khai trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại “Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015” của Tổng cục Hải quan.
>> Một vài hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà doanh nghiệp cần biết
>> Mức phạt 27 VPHC trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm
II. MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
STT |
Mã LH |
Tên |
Hướng dẫn sử dụng |
Khai kết hợp |
Ghi chú |
1 |
B11 |
Xuất kinh doanh |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX theo hợp đồng mua bán và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX). |
X |
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, SXXK, sản phẩm của DNCX thì khai báo theo mã loại hình riêng. |
2 |
B12 |
Xuất sau khi đã tạm xuất |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định bán, tặng... hàng hóa này ở nước ngoài (không tái nhập về Việt Nam). |
Lưu ý: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61 |
|
3 |
B13 |
Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu |
Sử dụng trong trường hợp: - Hàng nhập khẩu của các loại hình phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan); - Hàng hóa là nguyên phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả bên đặt gia công ở nước ngoài; - Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài. |
X |
|
4 |
E42 |
Xuất khẩu sản phẩm của DNCX |
Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa. |
X |
Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
5 |
E52 |
Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu và trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. |
X |
Lưu ý: Trường hợp xuất vào DNCX, khu PTQ phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
6 |
E54 |
Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác |
Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển sử dụng G23). |
X |
Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
7 |
E56 |
Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa |
Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công chuyển tiếp. |
Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
|
8 |
E62 |
Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu |
Sử dụng trong trường hợp: Xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, xuất sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế). |
X |
Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
9 |
E82 |
Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công. Trường hợp xuất khẩu máy móc thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61. |
X |
|
10 |
G21 |
Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất |
Sử dụng trong trường hợp khi tái xuất hàng kinh doanh TNTX đã tạm nhập theo mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất). |
X |
Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX |
11 |
G22 |
Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn |
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị đã tạm nhập theo mã G12, khi hết thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất. |
X |
Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX |
12 |
G23 |
Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập |
Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13. |
X |
|
13 |
G24 |
Tái xuất khác |
Sử dụng trong các trường hợp tái xuất nhập kệ, giá, thùng, lọ ... theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng đã tạm nhập theo mã G14. |
X |
|
14 |
G61 |
Tạm xuất hàng hóa |
Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm. Bao gồm cả các trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ.. .). |
X |
Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
15 |
C22 |
Hàng đưa ra khu phi thuế quan |
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. |
X |
Lưu ý: Khi xuất vào thị trường nội địa phải khai chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
16 |
H21 |
Xuất khẩu hàng khác |
Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế. |
Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
Quý thành viên có thể tham khảo thêm các bài viết sau:
- Tổng hợp các mẫu C/O - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
- 30 trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất;
- Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT với 4 trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu;
- Những điều cần biết về Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: