C/O là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp để xác nhận hàng hóa do nước đó sản xuất ra và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy tắc xuất xứ.
>> Hành trình lịch sử của Luật Doanh nghiệp (Phần 1)
>> Doanh nghiệp trả lương theo KPI đóng bảo hiểm như thế nào?
Để có thể được hưởng ưu đãi thuế quan thì người khai hải quan cần lựa chọn các form C/O hợp lý với tình huống của mình. Sau đây, là một số Form C/O thường gặp:
STT |
Mẫu C/O |
Văn bản quy định |
1 |
Form D (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng Việt Nam xuất khẩu sang các nước ASEAN có hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ATIGA) |
Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2020/TT-BCT. |
2 |
Form E ( Mẫu C/O mẫu E, quy tắc xuất xứ hàng hóa tương ứng và việc áp dụng được thực hiện theo thỏa thuận của các Nước thành viên ACFTA ) |
Theo quy định tại Điều 1 của Thông tư 12/2019/TT-BTC thì:
Kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2019 Mẫu C/O mẫu E (phụ lục II ban hành kèm Thông tư 12), quy tắc xuất xứ hàng hóa tương ứng và việc áp dụng được thực hiện theo thỏa thuận của các Nước thành viên ACFTA và quy định tại Thông tư này.
|
3 |
Form AK (Asean – Hàn Quốc) |
Mẫu tại Phụ lục VI-A ban hành kèm theo Thông tư 20/2014/TT-BCT. |
4 |
Form AJ (Asean – Nhật Bản) |
- Mẫu giấy chứng nhận xuất xử của ASEAN tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định 44/2008/QĐ-BCT. - Mẫu giấy chứng nhận xuất xử của Nhật bản tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quyết định 44/2008/QĐ-BCT. |
5 |
Form AANZ (Asean – Úc – New Zealand) |
Mẫu tại Phụ lục V-A ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCT. |
6 |
Form AI (Asean – Ấn Độ) |
Mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 15/2010/TT-BCT. |
7 |
Form VJ (Việt Nam – Nhật Bản) |
Mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BCT. |
8 |
Form VC (Việt Nam – Chi Lê) |
- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa VC của Việt Nam (tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2015/TT-BCT); - Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa VC của Chi Lê (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05); |
9 |
Form VK (Việt Nam – Hàn Quốc) |
- Mẫu C/O VK do Việt Nam cấp (tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BCT); - Mẫu C/O KV do Hàn Quốc cấp (tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BCT); |
10 |
Form EAV (Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu) |
Mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 21/2016/TT-BCT. |
11 |
Form S (Việt Nam – Lào) |
Mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2010/TT-BCT. |
12 |
Form X (Việt Nam – Campuchia) |
- C/O Mẫu X (tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BCT), do Bộ Công Thương nước Việt Nam cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia. - C/O Mẫu S (tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 7360/QĐ-BCT), do Bộ Thương mại Campuchia cấp cho hàng hóa có xuất xứ Campuchia xuất khẩu sang Việt Nam. |
Mời quý thành viên tra cứu thêm các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế hoặc các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép, điều kiện tại đây.
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: