Từ ngày 15/4/2020, Nghị định 28/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động (NLĐ) Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động bắt đầu có hiệu lực, thay thế Nghị định 95/2013/NĐ-CP và Nghị định 88/2015/NĐ-CP.
>> 03 vướng mắc thường gặp về trợ cấp thất nghiệp
>> Doanh nghiệp có được trừ lương người lao động không?
STT |
Hành vi |
Mức phạt tiền |
I |
Vi phạm về dịch vụ việc làm |
|
1 |
Doanh nghiệp (DN) hoạt động dịch vụ việc làm thông báo hoạt động dịch vụ việc làm không theo quy định của pháp luật.(*) |
Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 |
Tổ chức dịch vụ việc làm có hành vi thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về vị trí việc làm.(*) |
Từ 10 - 20 triệu đồng (Tăng 05-10 triệu đồng) |
3 |
Cá nhân, tổ chức có hành vi hoạt động dịch vụ việc làm mà không phải là trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập hợp pháp hoặc không có Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hết hạn. |
Từ 45 - 60 triệu đồng |
II |
Vi phạm về tuyển, quản lý lao động |
|
1 |
Không thông báo công khai kết quả tuyển lao động hoặc thông báo sau 05 ngày làm việc, |
Từ 01 - 03 triệu đồng |
2 |
Không khai báo việc sử dụng lao động với |
|
3 |
Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động |
|
4 |
Thu tiền của NLĐ tham gia ứng tuyển |
|
5 |
Không lập sổ quản lý lao động; lập không đúng thời hạn, không đủ nội dung; không cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ |
|
6 |
Phân biệt đối xử về giới tính, độ tuổi, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật |
Từ 05 - 10 triệu đồng |
III |
Vi phạm về giao kết hợp đồng lao động |
|
1 |
Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với công việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên |
- Từ 02 - 05 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vi phạm từ 11- 50 người; - Từ 10 - 15 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 15 - 20 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 20 - 25 triệu đồng nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
2 |
Không giao kết đúng loại hợp đồng lao động |
|
3 |
Giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu |
|
4 |
Giao kết hợp đồng lao động trong trường hợp thuê NLĐ làm giám đốc trong DN có vốn của Nhà nước không theo quy định của pháp luật |
|
5 |
Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của NLĐ |
Từ 20 - 25 triệu đồng |
6 |
Buộc NLĐ thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng |
|
7 |
Giao kết hợp đồng với người từ 15 - 18 tuổi mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật |
|
IV |
Vi phạm về thử việc |
|
1 |
Yêu cầu thử việc đối với người làm việc theo hợp đồng mùa vụ |
Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 |
Không thông báo kết quả công việc NLĐ đã làm thử |
|
3 |
Yêu cầu NLĐ thử việc quá 01 lần đối với một công việc |
Từ 02 - 05 triệu đồng |
4 |
Thử việc quá thời hạn quy định |
|
5 |
Trả lương cho NLĐ trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó |
|
6 |
Kết thúc thử việc, NLĐ vẫn tiếp tục làm việc mà không giao kết hợp đồng |
|
V |
Vi phạm về thực hiện hợp đồng lao động |
|
1 |
Tạm chuyển NLĐ sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo trước 03 ngày làm việc hoặc không báo rõ thời hạn tạm chuyển hoặc chuyển sang làm công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của NLĐ |
Từ 01 - 03 triệu đồng (Tăng 500.000 đồng – 02 triệu đồng) |
2 |
Bố trí NLĐ làm việc ở địa điểm khác với địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng |
Từ 03 - 07 triệu đồng |
3 |
Không nhận lại NLĐ trở lại làm việc sau thời hạn tạm hoãn |
|
4 |
Chuyển NLĐ làm công việc khác không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của NLĐ |
|
5 |
Cưỡng bức, ngược đãi NLĐ mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự |
Từ 50 - 70 triệu đồng |
VI |
Vi phạm về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng |
|
1 |
Sửa thời hạn hợp đồng quá 01 lần bằng phụ lục hợp đồng lao động |
- Từ 01 - 02 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 02 - 05 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 10 - 15 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 15 - 20 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
2 |
Sửa thời hạn hợp đồng bằng phụ lục làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết trừ trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với NLĐ cao tuổi và NLĐ là cán bộ công đoàn không chuyên trách |
|
3 |
Thanh toán không đúng hạn các khoản về quyền lợi của NLĐ khi chấm dứt hợp đồng |
|
4 |
Không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc, mất việc làm |
|
5 |
Không trả hoặc trả không đủ tiền bồi thường cho NLĐ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật |
|
6 |
Không hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại những giấy tờ đã giữ của NLĐ sau khi chấm dứt hợp đồng |
|
7 |
Cho thôi việc từ 02 người trở lên mà không trao đổi với tổ chức công đoàn hoặc không thông báo bằng văn bản trước 30 ngày cho cơ quan chức năng khi thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế |
Từ 05 - 10 triệu đồng |
8 |
Không lập phương án sử dụng lao động |
|
VII |
Vi phạm về cho thuê lại lao động |
|
1 |
Không thông báo, hướng dẫn cho NLĐ thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của DN |
Từ 01 - 03 triệu đồng (Tăng 500.000 đồng – 02 triệu đồng) |
2 |
Phân biệt đối xử về điều kiện làm việc đối với NLĐ thuê lại so với NLĐ của DN. |
|
3 |
Thuê lại lao động làm những công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động |
Từ 40 - 50 triệu đồng |
4 |
Ký hợp đồng thuê lại lao động với bên cho thuê lại lao động không có Giấy phép hoạt động dịch vụ cho thuê lại lao động |
|
5 |
Thuê lại lao động khi bên thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc thuê lại lao động để thay thế NLĐ đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động |
|
6 |
Thuê lại lao động để thay thế NLĐ bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách DN hoặc vì lý do kinh tế. |
|
7 |
Không lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động.(*) |
Từ 01 - 03 triệu đồng |
8 |
Không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.(*) |
|
9 |
Không niêm yết công khai bản chính giấy phép tại trụ sở chính và bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của DN cho thuê.(*) |
|
10 |
Không báo cáo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.(*) |
|
11 |
Trả lương cho NLĐ thuê lại thấp hơn tiền lương của NLĐ có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau của bên thuê lại lao động.(*) |
- Từ 10 - 20 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 20 - 40 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 40 - 60 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 60 - 80 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 80 - 100 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
12 |
Không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho NLĐ biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.(*) |
|
13 |
Thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của NLĐ.(*) |
|
14 |
Hoạt động cho thuê lại lao động mà không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
Từ 50 - 75 triệu đồng |
15 |
Chuyển NLĐ đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác |
|
16 |
Sử dụng giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hết hiệu lực để thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. |
|
17 |
Cho DN, tổ chức, cá nhân khác sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao động.(*) |
Từ 80 - 100 triệu đồng |
18 |
Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.(*) |
|
19 |
Cho thuê lại lao động đối với NLĐ vượt quá 12 tháng.(*) |
|
20 |
Cho thuê lại lao động khi DN cho thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc cho thuê lại lao động để thay thế NLĐ đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.(*) |
|
21 |
Sửa chữa nội dung Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.(*) |
|
VIII |
Vi phạm về đối thoại tại nơi làm việc |
|
1 |
Không thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở |
Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 |
Không bố trí địa điểm và bảo đảm các điều kiện vật chất cho việc đối thoại tại nơi làm việc |
|
3 |
Không đối thoại khi đại diện tập thể lao động yêu cầu |
Từ 02 - 05 triệu đồng |
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với cá nhân (trừ những hành vi (*) là mức phạt đối với tổ chức). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Căn cứ pháp lý:
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: