Dưới đây là thông tin chi tiết về 10 trường hợp miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.
>> Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất 2025
>> Từ 01/07/2025 kinh doanh thuốc theo phương thức thương mại điện tử
Căn cứ khoản 1 Điều 39 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, các trường hợp miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê bao gồm:
(i) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là người dân tộc thiểu số.
(ii) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
(iii) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, xây dựng công trình công nghiệp đường sắt.
(iv) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
(v) Sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch và thoát nước, xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn.
(vi) Sử dụng đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.
(vii) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
(viii) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phương thức đối tác công tư.
(ix) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mà thuộc trường hợp được miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về đất đai.
(x) Miễn tiền thuê đất đối với diện tích không phải đất quốc phòng, an ninh sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp quân đội, công an mà tách được diện tích đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh với mục đích sử dụng đất khác.
Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Tổng hợp 10 trường hợp miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, đơn giá thuê đất được quy định như sau:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất như sau:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân x Giá đất tính tiền thuê đất.
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.
Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất; được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất như sau:
(i) Trường hợp tính tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân thì đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính như sau:
Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê |
= |
Giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê trong Bảng giá đất |
x |
Thời gian thuê đất |
Thời hạn sử dụng đất của giá đất trong bảng giá đất (theo quy định của Chính phủ về giá đất) |
(ii) Trường hợp tính tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo quy định tại Nghị định về giá đất.
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá tương ứng với hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.