Hiện nay Tiêu chuẩn Việt Nam nào về cây giống cam, quýt, bưởi? Phạm vi áp dụng và yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn được quy định như thế nào? – Tuấn Hùng (Bình Phước).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 04/02/2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9302:2013: cây giống cam, quýt, bưởi-Yêu cầu kỹ thuật. Theo đó, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9302:2013 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9302:2013 quy định yêu cầu kỹ thuật của cây giống cây ăn quả thuộc 3 chủng loại: cam (Citrus sinensis), quýt (Citrus reticulata), cam Sành (Citrus nobilis Lour) và bưởi (Citrus grandish) nhân giống bằng phương pháp ghép.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9302:2013, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Cây đầu dòng (Elite trees)
Cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được cơ quan có thẩm quyền bình tuyển và được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Vườn cây đầu dòng (Budwood orchards)
Vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng; được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- Cây giống cây có múi sạch bệnh (Free disease citrus seedling)
Cây giống không tiềm ẩn các bệnh nguy hiểm do các loại virus, vi khuẩn gây ra, đặc biệt là các bệnh Greening và Tristeza.
- Cây giống cấp So (So Seedling)
Cây được nhân giống vô tính từ cây đầu dòng cây có múi, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza. Cây So được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S1.
- Cây giống cấp S1 (S1 Seeding)
Cây được nhân giống vô tính từ cây So, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza. Cây S1 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2.
- Cây giống cấp S2 (S2 Seeding)
Cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza. Cây S2 được trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống.
- Vật liệu nhân giống (Propagating materials)
Cành, mắt ghép sạch bệnh được khai thác từ So, S1 trồng trong nhà lưới cách ly môi giới truyền bệnh.
Hỗn hợp bầu phải tơi xốp (độ xốp từ 20 đến 25%), thoáng khí và có khả năng giữ ẩm tốt và đủ nguồn dinh dưỡng. Nguyên liệu chính để làm hỗn hợp cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đất: đất thịt có hàm lượng mùn trên 3% hoặc đất phù sa ven sông không nhiễm phèn, mặn được phơi khô, đập nhỏ.
- Cát: có kích thước hạt từ 0,05 mm đến 0,5 mm tương đương với cát vàng.
- Chất độn hữu cơ: mùn cưa, xơ dừa, trấu hun, rơm rạ, lõi bắp ngô, vỏ đậu, vỏ cây nghiền hoặc than bùn hoạt hóa.
- Trước hoặc sau khi đóng bầu và trước khi gieo hạt làm gốc ghép, giá thể ruột bầu cần được xử lý bằng thuốc trừ nấm.
- Bầu được làm bằng polyetylen, có độ dày 0,2 mm;
- Hình dạng túi bầu: có hình khối trụ tròn;
- Kích thước túi bầu (đường kính x chiều cao) tối thiểu từ 10 đến 12 x từ 20 đến 22 cm, có thể làm to hơn tùy vào điều kiện sinh thái từng vùng. Lỗ thoát nước được phân bố đều ở nửa dưới của bầu (thành bầu và đáy bầu) khoảng từ 12 đến 16 lỗ/bầu, với kích thước từ 6 đến 8 mm.
Giống đa phôi, sinh trưởng khỏe; được nghiên cứu, thử nghiệm có tính tương hợp với giống sản xuất, chống chịu tốt với điều kiện môi trường bất thuận và một số bệnh nguy hiểm như Greening, Tristeza…
Sinh trưởng khỏe, lá xanh đậm, không có dấu hiệu của các loại sâu bệnh hại nguy hiểm.
Chiều cao từ 40 đến 60 cm, đường kính gốc (cách mặt bầu 20 cm) đạt từ 0,6 đến 0,8 cm.
Cây So, S1, sạch bệnh virus, vi khuẩn được trồng trong điều kiện nhà lưới cách ly môi giới truyền bệnh, tuổi trên 1 năm và trong thời gian hiệu lực của Giấy công nhận nguồn giống.
Cành bánh tẻ, đã hóa gỗ, sinh trưởng khỏe, mắt ghép lộ rõ ở đỉnh sinh trưởng.
Cây sinh trưởng khỏe, lá xanh đậm, có từ 1 đến 3 cành cấp 1, không có dấu hiệu của các loại sâu bệnh nguy hiểm.
Tuổi cây giống không quá 2 năm, kể cả thời gian trồng hạt gốc ghép.
Kích thước cây giống xuất vườn phân làm hai loại và phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu về kích thước cây giống khi xuất vườn
TT |
Chỉ tiêu |
Loại I |
Loại II |
||||
Cam |
Quýt |
Bưởi |
Cam |
Quýt |
Bưởi |
||
1 |
Chiều cao cây tính từ mặt bầu (cm) |
> 60 |
> 60 |
> 60 |
50 – 60 |
50 – 60 |
50 – 60 |
2 |
Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép đến ngọn cành dài nhất (cm) |
> 40 |
> 40 |
> 40 |
30-40 |
30-40 |
30-40 |
3 |
Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu 10 cm (cm) |
> 0,8 |
> 0,8 |
> 0,8 |
0,6–0,8 |
0,6–0,8 |
0,6–0,8 |
4 |
Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm (cm) |
> 0,7 |
> 0,7 |
> 0,7 |
0,5-0,6 |
0,5-0,6 |
0,5-0,6 |
5 |
Số cành cấp I |
2-3 |
2-3 |
2-3 |
1-3 |
1-3 |
1-3 |