Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về đường hay không? Phạm vi áp dụng và mô tả của Tiêu chuẩn đó được quy định cụ thể như thế nào? – Gia Quân (Vĩnh Long).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998): Thực phẩm-Xác định sulfit (Phần 1)
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9739:2013 (ISO 6079:1990): Chè hòa tan dạng rắn-Yêu cầu
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212: 1999) về đường. Cụ thể, tiêu chuẩn này có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7968:2008 áp dụng cho các loại đường dùng được sử dụng mà không cần chế biến tiếp theo, bao gồm các loại đường được bán trực tiếp cho người tiêu dùng và đường được sử dụng như là thành phần trong thực phẩm. Việc mô tả từng loại đường được đề cập dưới đây:
Tên sản phẩm |
Mô tả |
Đường trắng (white sugar)
|
Tinh thể đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,7 oZ |
Đường trắng đồn điền hoặc đường trắng nghiền (hoặc tên tương đương khác) [Plantation or mill white sugar (or any other equivalent name accepted in the country of origin in which ít is sold)] |
Tinh thể đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol nhỏ hơn 99,5 oZ |
Đường bột (đường bụi) [Powdered sugar (icing sugar)] |
Đường trắng được nghiền rất nhỏ, có bổ sung hoặc không bổ sung chất chống đông vón. |
Đường trắng mịn (Soft white sugar
|
Đường còn ẩm được nghiền nhỏ, tinh sạch, có màu trắng, có hàm lượng sacaroza và đường khử (đường chuyển hoá) không nhỏ hơn 97,0 % khối lượng. |
Đường nâu mịn (Soft brown sugar)
|
Đường còn ẩm được nghiền nhỏ, tinh sạch, màu nâu sáng đến màu nâu sẫm có hàm lượng sacaroza cùng với đường khử (đường chuyển hoá) không nhỏ hơn 88,0 % khối lượng. |
Dextroza khan (Dextrose anhydrous)
|
D-glucoza được tinh sạch và kết tinh không có nước kết tinh, có hàm lượng D-glucoza không nhỏ hơn 99,5% tính theo khối lượng chất khô và tổng hàm lượng chất rắn không nhỏ hơn 98,0% khối lượng. |
Dextroza ngậm một phân tử nước (Dextrose monohydrate)
|
D-glucoza được tinh sạch và kết tinh chứa một phân tử nước kết tinh có hàm lượng D-glucoza không nhỏ hơn 99,5% khối lượng chất khô và tổng hàm lượng chất rắn không nhỏ hơn 90,0% khối lượng. |
Dextroza bột (dextroza bụi) [Powdered dextrose (icing dextrose)] |
Dextroza khan hoặc dextroza ngậm một phân tử nước hoặc hỗn hợp của chúng được nghiền rất nhỏ, có bổ sung hoặc không bổ sung chất chống đông vón. |
Xirô glucoza (glucose syrup) |
Dung dịch dạng lỏng của sacarit thu được từ tinh bột và/hoặc inulin đã tinh sạch và cô đặc. Xirô glucoza có hàm lượng đương lượng dextroza không nhỏ hơn 20% khối lượng (tính theo D-glucoza chất khô) và tổng hàm lượng chất rắn không nhỏ hơn 70,0% khối lượng. |
Xirô glucoza khô (dried glucose syrup) , |
Xirô glucoza đã loại bỏ một phần nước để có được tổng hàm lượng chất rắn không nhỏ hơn 93 % khối lượng. |
Lactoza (Lactose)
|
Thành phần tự nhiên của sữa thường thu được từ whey có hàm lượng lactoza khan không nhỏ hơn 99,0% khối lượng chất khô. Thành phần này có thể ở dạng khan hoặc chứa một phân tử nước dạng tinh thể hoặc hỗn hợp của cả hai dạng này |
Fructoza [fructose (laevulose)] |
D-fructoza đã tinh sạch và kết tinh có hàm lượng fructoza không nhỏ hơn 98,0% khối lượng và hàm lượng glucoza không lớn hơn 0,5% khối lượng. |
Đường mía thô (raw cane sugar) |
Sacaroza được kết tinh từ nước mía đã làm sạch một phần nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu để ly tâm hoặc sấy và được đặc trưng bởi các tinh thể sacaroza còn phủ một lớp mật. |
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Chỉ có thể sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê dưới đây. Các mức phải đạt được các đặc tính kỹ thuật như sau đây, khi có thể.
Mức tối đa cho phép đối với lưu huỳnh dioxit trong thành phẩm như sau:
Đường |
Mức tối đa cho phép (mg/kg) |
Đường trắng |
15 |
Đường bột |
15 |
Dextroza khan |
15 |
Dextroza ngậm một phân tử nước |
15 |
Dextroza bột |
15 |
Fructoza |
15 |
Đường trắng mịn |
20 |
Đường nâu mịn |
20 |
Xirô glucoza |
20 |
Xirô glucoza khô |
20 |
Xirô glucoza khô được dùng để sản xuất bánh kẹo có đường |
150 |
Xirô glucoza được dùng để sản xuất bánh kẹo có đường |
400 |
Lactoza |
Không |
Đường trắng đồn điền hoặc đường trắng nghiền |
70 |
Đường thô mía |
20 |
Các chất chống đông vón sau đây được phép sử dụng trong đường bột và dextroza bột với mức tối đa 1,5 % khối lượng đơn lẻ hoặc kết hợp, với điều kiện là không có mặt của tinh bột.
Canxi phosphat, hoá trị 3
ma giê cacbonat
Silic dioxit, không kết tinh (silica gel đã khử nước)
Canxi silicat
Ma giê trisilicat
Natri aluminosilicat
Canxi aluminosilicat
Đường bột và dextroza bột có thể có hàm lượng tinh bột lên đến 5% nếu không sử dụng chất chống đông vón.