Hiện nay đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào cụm đóng cắt và điều khiển cao áp? Phạm vi áp dụng và thông số đặc trưng như thế nào? Xin cảm ơn. – Đinh Lăng (Thanh Hóa).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7540:2013: Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc (Phần 1)
>> Quy định xử lý vi phạm tập trung kinh tế, cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh tranh 2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8096-202:2017: Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp (Phần 202). Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8096-202:2017 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8096-202:2017 quy định các điều kiện vận hành, đặc tính danh định, yêu cầu chung về kết cấu và các phương pháp thử đối với trạm biến áp lắp sẵn cao áp/hạ áp hoặc hạ áp/cao áp, được nối cáp để vận hành từ bên trong (kiểu walk-in) hoặc từ bên ngoài (kiểu non-walk-in) dùng với điện xoay chiều có điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV trên phía cao áp, và đối với một hoặc nhiều máy biến áp vận hành ở tần số đến và bằng 60 Hz dùng cho hệ thống lắp đặt ngoài trời ở các vị trí công chúng tiếp cận được và nơi có trang bị bảo vệ người vận hành.
Các trạm biến áp lắp sẵn có thể được đặt ở mức mặt đất hoặc một phần hoặc toàn bộ ngầm dưới đất.
Các trạm biến áp lắp sẵn gồm vỏ chứa các thành phần điện sau:
- Máy biến áp điện lực;
- Cụm đóng cắt và điều khiển cao áp và hạ áp:
- Kết nối cao áp và hạ áp:
- Thiết bị và mạch điện phụ trợ.
Tuy nhiên, các quy định liên quan của tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các thiết kế khi không có tất cả các thành phần điện nêu trên (ví dụ hệ thống lắp đặt gồm máy biến áp điện lực và thiết bị đóng cắt hạ áp).
Trạm biến áp không lắp sẵn cần phù hợp với các yêu cầu áp dụng được của IEC 61936-1:2010.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Không áp dụng Điều 3 của IEC 62271-1:2007.
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong IEC 60050-441 và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
- Trạm biến áp lắp sẵn (prefabricated substation)
Cụm lắp sẵn và được thử nghiệm điển hình gồm vỏ bọc có chứa các máy biến áp điện lực, cụm đóng cắt và điều khiển cao áp và hạ áp, các kết nối cao áp và hạ áp, thiết bị phụ trợ và mạch điện.
- Khối vận chuyển (transport unit)
Phần của trạm biến áp lắp sẵn thích hợp để vận chuyển mà không cần tháo dỡ.
- Vỏ bọc (enclosure)
Phần của trạm biến áp lắp sẵn cung cấp bảo vệ chống các ảnh hưởng từ bên ngoài cho trạm biến áp lắp sẵn và mức bảo vệ quy định cho người vận hành và công chúng liên quan đến việc tiếp cận đến, hoặc chạm đến, các bộ phận mang điện và chống tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.
- Khoang chứa (compartment)
Phần của trạm biến áp lắp sẵn có vỏ bọc ngoại trừ các lỗ cần thiết cho kết nối, điều khiển hoặc thông gió.
Chú thích 1: Khoang chứa có thể được nhận biết theo các thành phần chứa trong đó, ví dụ máy biến áp, cụm đóng cắt và điều khiển cao áp, cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp tương ứng.
- Thành phần (component)
Phần thiết yếu của trạm biến áp lắp sẵn thực hiện một hoặc một vài chức năng cụ thể.
Chú thích: Ví dụ máy biến áp, cụm đóng cắt và điều khiển cao áp và cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp, v.v.
- Kết nối cao áp (high voltage interconnection)
Đấu nối điện giữa các đầu nối của cụm đóng cắt và điều khiển cao áp và đầu nối cao áp của máy biến áp điện lực cao áp/hạ áp.
- Kết nối hạ áp (low voltage interconnection)
Đấu nối điện giữa các đầu nối hạ áp của máy biến áp điện lực cao áp/hạ áp và các đầu nối đi vào cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp.
- Vách ngăn (partition)
Phần của trạm biến áp lắp sẵn dùng để ngăn cách giữa các khoang chứa.
- Mạch chính (main circuit)
Tất cả các phần dẫn của trạm biến áp lắp sẵn nằm trong mạch điện mà mạch này được thiết kế để truyền tải điện năng.
Áp dụng Điều 4 của IEC 62271-1:2007, ngoài ra:
Các thông số đặc trưng của trạm biến áp lắp sẵn phải như dưới đây:
- Điện áp cao danh định;
- Điện áp thấp danh định;
- Các mức cách điện danh định
- Tần số danh định (fr);
- Dòng điện bình thường danh định đối với mạch chính (Ir);
- Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định (Ik, Ike, lcw) đối với mạch chính và mạch nối đất;
- Dòng điện chịu thử đỉnh danh định (Ip, Ipe, Ipw), đối với mạch chính và mạch nối đất;
- Thời gian ngắn mạch danh định (tk, tke) đối với mạch chính và mạch nối đất;
- Điện áp nguồn danh định của cơ cấu đóng cắt, mạch phụ và điều khiển;
- Tần số nguồn danh định của cơ cấu đóng cắt, mạch phụ và điều khiển;
- Công suất danh định lớn nhất của trạm biến áp lắp sẵn;
- Độ tăng nhiệt và công suất danh định của từng máy biến áp;
- Tổn hao máy biến áp ở điện áp làm việc danh định và dòng điện danh định;
- Cấp danh định của vỏ bọc;
- Thông số đặc trưng của các loại hồ quang bên trong (IAC), nếu được nhà chế tạo ấn định.