Hiện nay đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc? Phạm vi áp dụng và tài liệu viện dẫn như thế nào? – Phong Phú (Bình Thuận).
>> Quy định xử lý vi phạm tập trung kinh tế, cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh tranh 2024
>> Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 công nghệ thông tin-Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7540:2013: Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc (Phần 1). Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7540:2013 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7540:2013 quy định mức hiệu suất năng lượng của động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc một tốc độ sử dụng nguồn điện tần số 50 Hz và/hoặc 60 Hz và:
- Có điện áp danh định UN đến 1 000 V;
- Có công suất ra danh định PN từ 0,75 kW đến 150 kW;
- Có 2, 4 hoặc 6 cực;
- Hoạt động ở kiểu chế độ S1 (chế độ liên tục);
- Làm việc trực tiếp trên lưới;
- Có khả năng vận hành trong các điều kiện làm việc nêu trong Điều 6 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-1 (IEC 60034-1).
Động cơ có mặt bích, đế và/hoặc trục có kích thước cơ khí khác với Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7862-1 (IEC 60072-1) cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Động cơ có trang bị hộp số có thể tháo rời hoặc cơ cấu hãm cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này mặc dù trong các động cơ này có thể sử dụng các trục và mặt bích đặc biệt.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- Động cơ có hộp số lắp liền (không thể tháo rời mà không bị hỏng động cơ);
- Động cơ được chế tạo riêng để sử dụng với bộ biến đổi điện theo IEC 60034-25.
- Động cơ được tích hợp hoàn toàn trong một máy (ví dụ máy bơm, quạt và máy nén) mà không thể thử nghiệm riêng rẽ với máy đó.
- Động cơ được chế tạo riêng để vận hành trong môi trường có khí nổ theo IEC 60079-0.
- Động cơ được thiết kế riêng dùng cho các yêu cầu đặc biệt của máy được truyền động (chế độ khởi động nặng nề, số lượng lớn các chu kỳ khởi động/dừng, quán tính của rôto rất nhỏ).
- Động cơ được thiết kế riêng dùng cho một số đặc tính đặc biệt của nguồn lưới (ví dụ dòng khởi động hạn chế, dung sai lớn về điện áp và/hoặc tần số).
- Động cơ được thiết kế riêng dùng cho các điều kiện môi trường đặc biệt (không thuộc các điều kiện làm việc qui định trong Điều 6 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)).
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), Máy điện quay- Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-30 (IEC 60034-30), Máy điện quay – Phần 30: Cấp hiệu suất của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ (mã IE)
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7540-2:2013, Động cơ điện không đồng bộ roto lồng sóc - Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7862-1 (IEC 60072-1), Dãy kích thước và dãy công suất đầu ra của máy điện quay - Phần 1: Số khung 56 đến 400 và số mặt bích 55 đến 1080
IEC 60034-25, Rotating electrical machines - Part 25: Guidance for the design and performance of a.c. motors specifically designed for converter supply (Máy điện quay - Phần 25: Hướng dẫn thiết kế và tính năng của động cơ điện xoay chiều được thiết kế riêng để sử dụng với nguồn chuyển đổi điện)
IEC 60079-0, Explosive atmospheres - Part 0: Equipment - General requirements (Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung)
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1) và Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6627-30 (IEC 60034-30) và các định nghĩa sau:
- Hiệu suất danh nghĩa (nominal efficiency): Giá trị hiệu suất yêu cầu theo bảng hiệu suất cho trong tiêu chuẩn này.
- Hiệu suất danh định (rated efficiency): Giá trị hiệu suất do nhà chế tạo ấn định, bằng hoặc cao hơn giá trị hiệu suất danh nghĩa.