Hiện tại đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về Xi măng pooclăng hỗn hợp ít toả nhiệt? Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển được quy định như thế nào? – Tuấn Thành (Tiền Giang).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7571-1:2019: Thép hình cán nóng (Phần 1)
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7452-5:2004: Cửa sổ và cửa đi − Cửa đi (Phần 5)
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7712:2013: Xi măng pooclăng hỗn hợp ít toả nhiệt. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7712:2013 có một số nội dung nổi bật như sau:
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4316:2007, Xi măng poóc lăng xỉ lò cao;
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6070:2005, Xi măng – Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa;
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kĩ thuật;
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9501:2013, Xi măng đa cấu tử.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt là một trong các loại xi măng: Xi măng poóc lăng hỗn hợp (theo TCVN 6260:2009) hoặc xi măng poóc lăng xỉ lò cao (theo TCVN 4316:2007) hoặc xi măng đa cấu tử (theo TCVN 9501:2013) khi thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn này.
- Phân loại theo nhiệt thủy hóa, xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt gồm ba mức:
+ Tỏa nhiệt trung bình: MH;
+ Tỏa nhiệt thấp: LH;
+ Tỏa nhiệt rất thấp: VLH.
- Ký hiệu: Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt được ký hiệu như sau:
Loại xi măng – Mức tỏa nhiệt
Ví dụ 1: Xi măng poóc lăng hỗn hợp mác 40 – tỏa nhiệt trung bình được ký hiệu PCB40-MH;
Xi măng poóc lăng hỗn hợp mác 40 – tỏa nhiệt thấp được ký hiệu PCB40-LH;
Xi măng poóc lăng hỗn hợp mác 40 – tỏa nhiệt rất thấp được ký hiệu PCB40-VLH.
Ví dụ 2: Xi măng poóc lăng xỉ lò cao mác 30 – tỏa nhiệt trung bình được ký hiệu PCBBFS30-MH;
Xi măng poóc lăng xỉ lò cao mác 30 – tỏa nhiệt thấp được ký hiệu PCBBFS30-LH;
Xi măng poóc lăng xỉ lò cao mác 30 – tỏa nhiệt rất thấp được ký hiệu PCBBFS30-VLH.
Ví dụ 3: Xi măng poóc lăng đa cấu tử mác 40 – tỏa nhiệt trung bình được ký hiệu CC40-MH;
Xi măng poóc lăng đa cấu tử mác 40 – tỏa nhiệt thấp được ký hiệu CC40-LH;
Xi măng poóc lăng đa cấu tử mác 40 – tỏa nhiệt rất thấp được ký hiệu CC40-VLH.
- Nhiệt thủy hóa xác định theo TCVN 6070:2007.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng phải đáp ứng các yêu cầu tại 4.1.
- Ghi nhãn:
+ Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung sau:
++ Tên cơ sở sản xuất;
++ Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
++ Chứng chỉ chất lượng mẫu xuất xưởng;
++ Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
++ Ngày, tháng, năm xuất xưởng.
+ Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
++ Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;
++ Tên cơ sở sản xuất;
++ Khối lượng tịnh của bao;
++ Tháng, năm sản xuất;
++ Hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
- Bao gói:
+ Bao đựng xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
+ Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là hoặc (50 ± 0,5) kg hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.
- Vận chuyển:
+ Không được vận chuyển xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng.
+ Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
+ Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
- Bảo quản:
Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.