Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về sữa tươi (của bò, dê) dùng để làm nguyên liệu? Yêu cầu kỹ thuật của sữa tươi dùng làm nguyên liệu là gì? – Hà Thy (Phước An).
>> Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212: 1999) về đường
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998): Thực phẩm-Xác định sulfit (Phần 1)
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7405:2018 về sữa tươi nguyên liệu. Theo đó, tiêu chuẩn này có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7405:2018 áp dụng cho sữa tươi của động vật (bò, dê) dùng để chế biến tiếp theo.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7405:2018. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6508:2011 (ISO 1211:2010), Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007), Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng aflatoxin M1 - Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7085:2011 (ISO 5764:2009), Sữa - Xác định điểm đóng băng - Phương pháp đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (Phương pháp chuẩn).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8082:2013 (ISO 6731:2010), Sữa, cream và sữa cô đặc - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitơ- Phần 1: Nguyên tắc Kjeldahl và tính protein thô.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11216:2015, Sữa và sản phẩm sữa - Thuật ngữ và định nghĩa.
AOAC 947.05, Acidity of Milk. Titrimetric Method (Độ axit của sữa. Phương pháp chuẩn độ).
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
(i) Các chỉ tiêu cảm quan, được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Từ màu trắng ngà đến màu kem nhạt |
2. Mùi, vị |
Mùi, vị đặc trưng tự nhiên của sữa tươi, không có mùi, vị lạ |
3. Trạng thái |
Dung dịch đồng nhất |
4. Tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường |
Không được có |
(ii) Các chi tiêu lý-hóa, được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Hàm lượng chất khô, % khối lượng, không nhỏ hơn |
11,5 |
2. Hàm lượng chất béo, % khối lượng, không nhỏ hơn |
3,2 |
3. Hàm lượng protein, % khối lượng, không nhỏ hơn |
2,8 |
4. Tỷ trọng của sữa ở 20 °C, g/ml, không nhỏ hơn |
1,026 |
5. Độ axit chuẩn độ, °T |
Từ 16 đến 21 |
6. Điểm đóng băng, °C |
Từ - 0,50 đến - 0,58 |
(iii) Các chỉ tiêu an toàn thực phẩm
- Hàm lượng kim loại nặng: Hàm lượng chì, không lớn hơn: 0,02 mg/kg.
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: theo quy định hiện hành.
- Dư lượng thuốc thú y: theo quy định hiện hành.
- Tế bào soma: Số lượng tế bào soma có trong 1 ml sữa: không lớn hơn 106.
- Các chỉ tiêu vi sinh vật:
Bảng 3 - Các chỉ tiêu vi sinh vật
Tên chỉ tiêu |
Kế hoạch lấy mẫu |
Giới hạn tối đa |
||
n |
c |
m |
M |
|
1. Số lượng vi khuẩn hiếu khí tổng số đếm được tại 30 °C |
3 x 106 |
|||
2. Staphylococus aureus |
5 |
2 |
5.102 |
2.103 |
Trong đó: n là số mẫu cần lấy từ lộ hàng để kiểm tra. c là số mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không dạt. m là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt. M là mức giới hạn tối đa mà không có mẫu nào được phép vượt quá. |
- Atlatoxin M1: không được lớn hơn 0,5 µg/kg.