Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 26 được thực hiện như thế nào? – Mỹ Duyên (Đồng Tháp).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 25 từ ngày 15/7/2023
>> Công việc kế toán, nhân sự mà doanh nghiệp phải làm trong tháng 7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 26 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 26.01 bao gồm quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
+ Chưa nung kết: Hematite và tinh quặng hematite (mã hàng hóa: 2601.11.10); loại khác (mã hàng hóa: 2601.11.90) thuế suất là 5%.
+ Đã nung kết: Hematite và tinh quặng hematite (mã hàng hóa: 2601.12.10); loại khác (mã hàng hóa: 2601.12.90) thuế suất là 5%.
- Pint sắt đã nung (mã hàng hóa: 2601.20.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 26 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 26.02 bao gồm quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô (mã hàng hóa: 2602.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.03 là quặng đồng và tinh quặng đồng (mã hàng hóa: 2603.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.04 là quặng niken và tinh quặng niken (mã hàng hóa:
2604.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.05 là quặng coban và tinh quặng coban (mã hàng hoá: 2605.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.06 là quặng nhôm và tinh quặng nhôm (mã hàng hóa: 2606.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.07 là quặng chì và tinh quặng chì (mã hàng hóa: 2607.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.08 là quặng kẽm và tinh quặng kẽm (mã hàng hóa: 2608.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.09 là quặng thiếc và tinh quặng thiếc (mã hàng hóa: 2609.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.10 là quặng crôm và tinh quặng crôm. (mã hàng hóa: 2610.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.11 là quặng vonfram và tinh quặng vonfram (mã hàng hóa: 2611.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.12 là quặng urani hoặc quặng thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa được quy định như sau:
- Quặng urani và tinh quặng urani (mã hàng hóa: 2612.10.00) thuế suất là 5%.
- Quặng thori và tinh quặng thori (mã hàng hóa: 2612.20.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.13 bao gồm quặng molipden và tinh quặng molipden. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa được thực hiện như sau:
- Đã nung (mã hàng hóa: 2613.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hoá: 2613.90.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.14 bao gồm quặng titan và tinh quặng titan. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa được thực hiện như sau:
- Quặng inmenit và tinh quặng inmenit (mã hàng hóa: 2614.00.10) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 2614.00.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.15 bao gồm quặng niobi, tantali, vanadi hoặc zircon và tinh quặng của các loại quặng đó. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được thực hiện như sau:
- Quặng zircon và tinh quặng zircon (mã hàng hóa: 2615.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 2615.90.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.16 bao gồm quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Quặng bạc và tinh quặng bạc (mã hàng hóa: 2616.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 2616.90.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 26.17 bao gồm các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Quặng antimon và tinh quặng antimon (mã hàng hóa: 2617.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 2617.90.00) thuế suất là 5%.