Việc đăng ký nhãn hiệu và cấp Giấy chứng nhận (GCN) (văn bằng bảo hộ) là điều vô cùng cần thiết. Trong quá trình sử dụng, sẽ có lúc chủ văn bằng bảo hộ có những thay đổi về thông tin của mình. Vậy thủ tục để sửa đổi GCN được thực hiện như thế nào?
1) Các trường hợp cần sửa đổi GCN đăng kí nhãn hiệu
Theo Điều 20 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi bởi điểm a khoản 19 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định các trường hợp sửa đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ như sau:
- Thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; tên, quốc tịch của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
- Thay đổi về người đại diện của chủ văn bằng bảo hộ;
- Thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác);
- Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
- Sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
Người yêu cầu ghi nhận thay đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ phải nộp phí thẩm định yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định ghi nhận sửa đổi văn bằng bảo hộ.
Người yêu cầu ghi nhận thay đổi tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp phải nộp giấy ủy quyền hợp pháp của chủ văn bằng bảo hộ và phí ghi nhận thay đổi thông tin đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định.
Như vậy, sau khi được cấp GCN đăng kí nhãn hiệu nếu chủ sở hữu văn bằng bảo hộ muốn thay đổi thông tin trên GCN đăng ký nhãn hiệu thì sẽ phải thực hiện thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đã cấp.
2) Hồ sơ sửa đổi GCN đăng ký nhãn hiệu
Tùy theo nội dung cần sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ có những tài liệu khác nhau được quy định tại điểm c khoản 19 Điều 1 Thông tư 16/2016, cụ thể:
- Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ làm theo Mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 16/2016;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ (GCN đăng ký nhãn hiệu);
- Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền) - nếu nội dung yêu cầu sửa đổi là tên, địa chỉ;
- Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
- 05 mẫu nhãn hiệu đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi chi tiết nhãn hiệu);
- 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
- Giấy ủy quyền (nếu nộp yêu cầu thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
- Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở hữu theo quy định nếu yêu cầu thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác).
3) Quy trình, thủ tục sửa đổi văn bằng bảo hộ (Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu):
Nơi nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ
Thời giạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục SHTT phải xem xét yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.Nếu xét thấy yêu cầu hợp lệ, Cục SHTT ra quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thiếu sót hoặc không hợp lệ, Cục SHTT ra thông báo dự định từ chối chấp nhận việc sửa đổi, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi VBBH: 160.000 đồng/VBBH
- Phí công bố Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/đơn
- Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/VBBH