Thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá từ ngày 22/07/2024 được thực hiện theo Quyết định 1709/QĐ-BTC.
>> Công thức xác định mức trích lập dự phòng rủi ro từ ngày 11/7/2024
>> 03 nguyên tắc chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên từ 01/9/2024
Ngày 22/07/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1709/QĐ-BTC năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý. Trong đó thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá từ ngày 22/07/2024 được quy định tại Mục 1 Phần II
(i) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
- Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá 2023.
- Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(ii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Thủ tục đăng ký hành nghề thẩm định giá từ ngày 22/07/2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Bước 1: Doanh nghiệp thẩm định giá nộp hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá 2023 về thẩm định giá cho Bộ phận một cửa của Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau:
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
- Bước 2: Bộ phận một cửa của Bộ Tài chính chuyển hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá của Doanh nghiệp tới Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) để xử lý theo quy định.
- Bước 3:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và được Bộ Tài chính tiếp nhận trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng.
Nộp online trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Bộ Tài chính.
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo danh sách thẩm định viên về giá.
(ii) Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến doanh nghiệp lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
(iii) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và được Bộ Tài chính tiếp nhận trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng.
Người có thẻ thẩm định viên về giá và doanh nghiệp thẩm định giá
Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).
(i) Thông báo danh sách điều chỉnh thẩm định viên hằng tháng của Bộ Tài chính theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024.
(ii) Thông báo lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành nghề.
Không có
Các mẫu số 01, 02, 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP.
Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
(ii) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(iii) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng.
(iv) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề.
(v) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023.