BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1709/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính được
thay thế lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
số 176/QĐ-BTC ngày 13/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Quản lý giá thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu
thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính:
- Lưu: VT, QLG(10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 1709/QĐ-BTC ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Đăng ký hành nghề thẩm định giá
|
Quản lý giá
|
Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành
chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.011500
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá
|
- Luật Giá ngày 19/6/2023
- Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
|
Quản lý giá
|
Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký hành nghề
thẩm định giá
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp thẩm định giá nộp hồ sơ đăng
ký hành nghề thẩm định giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số
78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá về thẩm định giá cho Bộ phận một cửa của Bộ Tài chính bằng một trong
các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có).
- Bước 2: Bộ phận một cửa của Bộ Tài chính chuyển hồ
sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá của Doanh nghiệp tới Cục Quản lý giá (Bộ Tài
chính) để xử lý theo quy định.
- Bước 3:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa
chính xác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài
chính có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp
có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định
viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định
tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về lý do chưa
đủ điều kiện đăng ký hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và được Bộ Tài chính tiếp
nhận trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định
viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp online trên Cổng
Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận một cửa của Bộ Tài chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh
nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ
giấy tờ chứng minh đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ
Tài chính phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đăng ký hành nghề và còn hiệu lực tại
thời điểm đăng ký hành nghề trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp
dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
c) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản giấy do cơ quan
có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề hoặc
bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Phiếu này hoặc Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 bản điện tử được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử
VNeID không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định
giá với vai trò là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
doanh nghiệp;
đ) Giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc tại
doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ sổ bảo
hiểm xã hội thể hiện quá trình đóng bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp thẩm định
giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trừ trường hợp đã được
thông báo là thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá;
e) Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa doanh nghiệp
và người có thẻ thẩm định viên về giá trừ trường hợp người có thẻ thẩm định
viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa
chính xác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp
chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, hồ sơ sẽ không được xem xét để đưa vào thông báo
danh sách thẩm định viên về giá.
b) Trường hợp hồ sơ cho thấy người có thẻ thẩm định
viên về giá chưa đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm giá theo quy định
tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến doanh nghiệp lý do chưa đủ điều
kiện đăng ký hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và được Bộ Tài chính tiếp
nhận trước ngày 15 của tháng đó thì được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định
viên về giá trong danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
có thẻ thẩm định viên về giá và doanh nghiệp thẩm định giá
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Tài chính (Cục Quản lý giá).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo danh sách điều chỉnh thẩm định viên hằng
tháng của Bộ Tài chính theo Mẫu số 04
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024.
+ Thông báo lý do chưa đủ điều kiện đăng ký hành
nghề.
1.8. Phí, Lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu số 01, 02, 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá về thẩm định giá.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề
thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về
giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên
về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
c) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh
nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với
trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học
trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng
dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các
doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ
đủ 24 tháng;
d) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy
định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới
01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
đ) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
45 Luật Giá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
2. Thủ tục Cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá tới Bộ Tài chính
qua Bộ phận Một cửa của Bộ Tài chính, bằng một trong các phương thức sau: dịch
vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến. Đồng thời, doanh
nghiệp nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm
định giá theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
- Bước 2: Bộ phận một cửa của Bộ Tài chính chuyển hồ
sơ của Doanh nghiệp đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá tới Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) để xử lý theo
quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận
01 bộ hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì Bộ Tài chính (Cục
Quản lý giá) xem xét để cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa
chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng
văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Doanh nghiệp có trách nhiệm
hoàn thiện và gửi bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính
có văn bản hướng dẫn. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy
đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có văn bản thông báo không cấp, cấp lại.
+ Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp không đủ điều
kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá, Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) có văn bản thông báo lý do không cấp, cấp lại.
+ Trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá đề nghị cấp
lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
bị mất, rách; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 78/2024/NĐ-CP , Bộ Tài chính (Cục
Quản lý giá) cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá theo mẫu quy định tại Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
2.2. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính bằng một
trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số
05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản
sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị có
chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;
c) Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3
của Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá của ít nhất 05 người có thẻ thẩm định
viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp; trường hợp doanh
nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá, mỗi chi nhánh doanh
nghiệp thẩm định giá cần có thêm ít nhất hồ sơ đăng ký hành nghề của 03 người
có thẻ thẩm định viên về giá;
d) Danh sách có xác nhận của doanh nghiệp về thành
viên góp vốn, cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại
doanh nghiệp, thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức hoặc bản sao điện tử hợp lệ
của Danh sách này trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên
góp vốn, danh sách cổ đông tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ
văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên góp vốn, cổ đông là tổ
chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá: 01 bộ
2.3.3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày
01/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định
giá
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản
sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị có
chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;
c) Danh sách có xác nhận của doanh nghiệp về thành
viên góp vốn, cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại
doanh nghiệp, thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức hoặc bản sao điện tử hợp lệ
của Danh sách này trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên
góp vốn, danh sách cổ đông tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá đã được cấp trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi
thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận bị rách; bản kê
khai lý do bị mất giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác
của nội dung đã kê khai hoặc bản sao điện tử hợp lệ của bản kê khai này trong
trường hợp đề nghị cấp lại do giấy chứng nhận bị mất;
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ
các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng
nhận trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy
chứng nhận;
e) Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3
của Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá của những người có thẻ thẩm định viên
về giá có liên quan đến việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá (nếu có).
2.3.4. Số lượng hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ
sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp không đủ điều
kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá, Bộ Tài chính có văn bản thông báo lý do không cấp, cấp lại;
- Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp đủ điều kiện
cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ
Tài chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa
chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng
văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Hết thời hạn 10 ngày,
trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo đến
doanh nghiệp về việc không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ
công trực tuyến.
- Trường hợp đề nghị cấp lại vì lý do giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, bị rách, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm 2.3.3,
Bộ Tài chính cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của
Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp thẩm định giá
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024;
+ Thông báo về việc không cấp, cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2.8. Phí, lệ phí: 4.000.000 đồng đối với cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; 2.000.000 đồng đối
với cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá
2.10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
2.10.1. Điều kiện chung:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Có ít nhất 05 người có thẻ thẩm định viên về giá
đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định của khoản 1 Điều
45 của Luật Giá. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm
định giá, mỗi chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá cần có ít nhất 03 người có
thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo
quy định của khoản 1 Điều 45 của Luật Giá.
+ Đối với người đại diện theo pháp luật, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá (quy định tại Điều 51 Luật
Giá 2023):
(i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(ii) Là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(iii) Là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại
doanh nghiệp;
(iv) Có ít nhất 03 năm (36 tháng) là thẩm định viên
về giá;
(v) Không thuộc các trường hợp đã giữ vị trí người
đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định
giá đã bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
trong thời gian 12 tháng đối với doanh nghiệp thẩm định giá đã bị thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá lần đầu và 60 tháng đối
với doanh nghiệp thẩm định giá đã bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ thẩm định giá từ lần 02 trở lên tính tới thời điểm nộp hồ sơ cấp,
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
(vi) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về
giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên
về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
(vii) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo
quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới
01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(viii) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 45 Luật Giá 2023.
+ Tổng số vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông
là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh
nghiệp phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
+ Đối với thành viên góp vốn hoặc cổ đông của doanh
nghiệp thẩm định giá là tổ chức: (i) Thành viên là tổ chức được góp không quá
35% vốn điều lệ. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của
các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định
giá hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thẩm định giá. (ii) Người đại diện
theo ủy quyền của của tổ chức góp vốn phải là người có thẻ thẩm định viên về
giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp.
2.10.2. Điều kiện tương ứng đối với từng loại hình
doanh nghiệp:
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh thì chủ doanh nghiệp, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc doanh nghiệp tư nhân; người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh phải đáp ứng
yêu cầu quy định tại Điều 51 của Luật Giá. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên là cá nhân, các thành viên hợp danh công ty hợp danh phải là người
có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, công ty cổ phần thì người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc của doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 51 của Luật
Giá; đồng thời doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn hoặc 02 cổ
đông phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá
tại doanh nghiệp.
2.10.3 Điều kiện đối với chi nhánh doanh nghiệp thẩm
định giá trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:
a) Phải có ít nhất 03 người có thẻ thẩm định viên về
giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định tại khoản 1
Điều 45 của Luật Giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại chi nhánh. Những người
này không được đồng thời đăng ký hành nghề thẩm định giá tại trụ sở chính hoặc
chi nhánh khác của doanh nghiệp thẩm định giá;
b) Người đứng đầu chi nhánh phải là người có thẻ thẩm
định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định
tại khoản 1 Điều 45 của Luật Giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại chi nhánh
đó.
c) Quyết định bằng văn bản của doanh nghiệp thẩm định
giá cho phép chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện hoạt động thẩm
định giá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Giá ngày 19/6/2023; Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.