PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày về thủ tục đăng ký, cấp GCN tại các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở từ 20/5/2023 qua bài viết sau đây:
>> Các phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định năm 2023
Ngày 28/4/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 1085/QĐ-BTNMT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và có hiệu lực từ ngày 20/05/2023.
Theo đó, tại tiết 14 điểm I khoản A Mục I Phần II Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023, bài viết tiếp tục đề cập đến thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở kể từ 20/05/2023 như sau:
Người mua nhà, công trình xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(2) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của pháp luật.
(3) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng không phải là nhà ở.
Luật Đất đai và văn bản sửa đổi, hướng dẫn (áp dụng từ ngày 20/5/2023) |
Thủ tục đăng ký, cấp GCN tại các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở từ 20/5/2023 (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Thời gian giải quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Thời gian này không tính:
+ Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
+ Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.
+ Thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP.
- Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Quý khách click >> VÀO ĐÂY để quay về phần đầu tiên