Dịch vụ vũ trường là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam, vì vậy chủ thể kinh doanh cần phải được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các quy định pháp luật hiện hành năm 2022 về thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường.
>> Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mới nhất
>> Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành năm 2022
Tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập hợp pháp;
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.
Bên cạnh đó, tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của chủ thể kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:
- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động;
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng;
- Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;
- Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
Lưu ý: quy định về việc chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành dã được bãi bỏ bởi Nghị định 144/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dich vụ vũ trường (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Nơi nộp hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ nêu trên đến: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh).
Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Lưu ý: Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Phí, lệ phí
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác: 10.000.000 đồng/giấy.
Trên đây là quy định về Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường năm 2022. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
Căn cứ pháp lý: