Việc cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu, động cơ nhập khẩu để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy 2024 được quy định ra sao? – Trà My (Yên Bái).
>> Thủ tục cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện được sản xuất, lắp ráp 2024
Căn cứ Mục 17 Phần II của Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 77/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2024, thủ tục cấp Giấy chứng nhận (GCN) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (BVMT) xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn linh năm 2024 được quy định như sau:
(i) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập hồ sơ đăng ký kiểm tra gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam.
(ii) Giải quyết thủ tục hành chính
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra và có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lại hồ sơ khi có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng như sau:
+ Đối với xe, động cơ đạt chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
+ Đối với các xe và động cơ không phù hợp, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu.
+ Đối với xe đã qua sử dụng (trừ các xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại hoặc xe có số khung hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại) Cục Đăng kiểm Việt Nam xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu và lập biên bản ghi nhận về tình trạng xe vi phạm quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP.
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.
+ Trường hợp các Xe nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ nước ngoài về Việt Nam thì cơ sở nhập khẩu được phép khắc phục các hạng mục như sau: lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng; gương chiếu hậu nứt, vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ; các rơ le điều khiển bị thiếu; ắc quy không hoạt động.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Thủ tục cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu 2024
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.
(i) Thành phần hồ sơ:
* Đối với xe:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu.
- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp.
- Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến khí thải (nếu có) sau đây:
+ Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành (trừ xe nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại: Xe nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển theo quy định của pháp luật; Xe nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ).
- Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của xe theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định).
* Đối với động cơ:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu theo mẫu.
- Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: tờ khai hàng hóa nhập khẩu; hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan đến giá trị hàng hóa.
- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số.
- Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định).
* Các trường hợp được miễn giảm hồ sơ đăng ký:
- Kiểu loại xe hoặc động cơ đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được miễn hạng mục hồ sơ:
+ Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở, vận tốc lớn nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp số, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng.
+ Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến khí thải (nếu có) sau đây: Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của xe; Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ.
- Các tài liệu như: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật; Tài liệu liên quan tới khí thải của xe có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước khi tiến hành kiểm tra.
(ii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn xác nhận Bản đăng ký kiểm tra: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ theo quy định.
- Thời hạn thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra.
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận: trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
Giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 giấy.
- Giá thử nghiệm:
+ Đối với thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô; xe gắn máy: 7.000.000 đồng/mẫu.
+ Đối với thử nghiệm: khung xe; lốp hơi sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy: 4.200.000 đồng/mẫu.
+ Đối với thử nghiệm động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy: 4.900.000 đồng/mẫu.
+ Đối với thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy: 2.100.000 đồng/mẫu.
- Giá dịch vụ kiểm tra:
+ Đối với chứng nhận chất lượng xe mô tô, xe gắn máy: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 50.000 đồng/chiếc.
+ Đối với chứng nhận chất lượng động cơ xe mô tô, xe gắn máy: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 10.000 đồng/chiếc.
+ Giá kiểm tra để cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thu bằng 50% mức giá quy định.