Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng I được thực hiện như thế nào? – Yến Nhi (Cao Bằng).
>> Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường từ ngày 15/12/2023
>> Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng chứng chỉ hạng I từ 20/6/2023 (cấp TW)
Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Theo thủ tục hành chính số 1.007297 ban hành kèm theo Quyết định 1105/QĐ-BXD, kể từ ngày 20/6/2023, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng I (cấp Trung ương) được thực hiện như sau:
- Tổ chức nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (bộ phận một cửa) của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thực hiện tích hợp trên trang Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Cập nhật ngày 01/11/2023)
Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu từ 20/6/2023 (cấp TW) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).
- Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổ chức trong nước.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 04 Phụ lục số IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
Điều kiện chung: tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Điều 89, Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, Điều 96 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 32 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ.