Dưới đây, chúng tôi xin gửi đến Quý thành viên 25 công việc doanh nghiệp thường thực hiện và thời gian để thực hiện những công việc này được liệt kê ở bảng dưới đây.
>> Những Siêu thị và Trung tâm thương mại được lập nên như thế nào?
>> 05 điều cốt lõi cần lưu ý khi giao kết hợp đồng thương mại
THUẾ - KẾ TOÁN |
||
STT |
CÔNG VIỆC |
THỜI HẠN THỰC HIỆN |
1 |
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn định kỳ (Đối với những DN đã chuyển sang sử dụng Hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì không phải làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn) |
Quý I: Chậm nhất là ngày 30 tháng 04 |
Quý II: Chậm nhất là ngày 30 tháng 07 |
||
Quý III: Chậm nhất là ngày 30 tháng 10 |
||
Quý IV: Chậm nhất là Ngày 30 tháng 01 của năm liền sau |
||
Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo |
||
2 |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo (ngày 30 hoặc 31) |
|
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo |
||
3 |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo (ngày 30 hoặc 31) |
|
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo |
||
4 |
Không phải nộp tờ khai, chỉ cần tạm tính ra sôs tiền phải nộp (chậm nhất là ngày 30 tháng đầu quý sau) |
|
5 |
31/03/2022 |
|
6 |
31/03/2022 |
|
7 |
Khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10. - Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế. - Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
|
||
8 |
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. - Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31/5. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31/5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31/10. - Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. |
|
9 |
Chậm nhất 15 ngày, trước khi tạm ngừng kinh doanh |
|
10 |
Chậm nhất 02 ngày trước khi bắt đầu sử dụng hóa đơn lần đầu cho việc bán hàng hóa, dịch vụ (trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan thuế) |
|
11 |
Chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế |
|
LAO ĐỘNG |
||
12 |
Thông báo kết quả thử việc |
Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc |
13 |
Trước ngày 03 của tháng liền kề |
|
14 |
Thông báo về thời điểm hết hạn hợp đồng đến người lao động Tham khảo công việc : Chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động hết hạn |
Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động hết thời hạn. |
15 |
Thông báo khi đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động Tham khảo công việc: Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động |
Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; |
||
Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng; |
||
16 |
Đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày NLĐNN dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam |
17 |
Đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nếu người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động) |
Chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam |
18 |
Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) |
|
Hằng năm (trước ngày 05 tháng 12) |
||
19 |
Báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước |
Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm
|
20 |
Trước ngày 05 tháng 07 của năm báo cáo |
|
Trước ngày 10 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo |
||
21 |
Trước ngày 10 tháng 01 của năm sau |
|
22 |
Trước ngày 10 tháng 07 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm liền sau đối với số liệu cả năm |
|
23 |
Trước ngày 05 tháng 07 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 10 tháng 01 năm liền sau đối với số liệu cả năm |
|
BẢO HIỂM |
||
24 |
Đăng ký điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN trong trường hợp tăng lao động Tham khảo công việc: Đăng ký điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN: Tăng, giảm lao động tham gia; thay đổi thông tin đơn vị sử dụng lao động; thay đổi mức lương; gia hạn thẻ BHYT
|
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động |
25 |
Chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng |
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: