Quy định về giới hạn khối lượng toàn bộ xe và tổ hợp xe từ ngày 01/01/2025, sẽ thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2024/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
>> 07 hành vi vi phạm báo cáo tình hình hoạt động hóa chất 2024 cần lưu ý
>> 04 đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. Trong đó, cụ thể về giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe được quy định tại Điều 15 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT, gồm những nội dung sau:
STT |
Tổng số trục xe |
Khối lượng toàn bộ xe (tấn) |
1 |
02 |
≤ 16 |
2 |
03 |
≤ 24 |
3 |
04 |
≤ 30 |
4 |
05 trở lên Khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng nhỏ hơn hoặc bằng 7 mét |
≤ 32 |
5 |
05 trở lên Khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng lớn hơn hoặc bằng 7 mét |
≤ 34 |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Quy định về giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
STT |
Tổng số trục xe |
Khối lượng toàn bộ xe (tấn) |
1 |
03 |
≤ 26 |
2 |
04 |
≤ 34 |
3 |
05 Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ 3,2 mét - 4,5 mét |
≤ 38 |
4 |
05 Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc lớn hơn 4,5 mét |
≤ 42 |
5 |
06 trở lên Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc từ 3,2 mét đến 4,5 mét Lưu ý : Trường hợp chở một cong te nơ khối lượng toàn bộ tổ hợp xe ≤ 42 tấn |
≤ 40 |
6 |
06 trở lên Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc lớn hơn 4,5 mét đến 6,5 mét |
≤ 44 |
7 |
06 trở lên Khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc lớn hơn 6,5 mét |
≤ 48 |
Khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe gồm khối lượng toàn bộ của xe ô tô tương ứng với khối lượng toàn bộ của xe được quy định tại Mục 1 bài viết và tổng tải trọng các trục xe, cụm trục xe của rơ moóc được kéo theo (tương ứng với tải trọng trục xe, cụm trục xe được quy định tại Điều 14 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT), cụ thể như sau:
(i) Trường hợp xe ô tô kéo rơ moóc một cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc đo trên mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo lớn hơn hoặc bằng 3,7 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 45 tấn;
(ii) Trường hợp xe ô tô kéo rơ moóc nhiều cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc đo theo mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe ≤ 45 tấn.
Lưu ý: Đối với trường hợp tổ hợp xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc quy định tại STT 3 và 4 Mục 2 của bài viết này nhưng có khoảng cách tính từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơ mi rơ moóc < 3,2 mét hoặc tổ hợp xe ô tô kéo rơ moóc một cụm trục quy định tại khoản (i) Mục 3 của bài viết nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến điểm giữa cụm trục của rơ moóc nhỏ hơn 3,7 mét hoặc tổ hợp xe ô tô kéo rơ moóc nhiều cụm trục quy định tại điểm khoản (ii) Mục 3 của bài viết nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc nhỏ hơn 3,0 mét, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe phải giảm 2 tấn trên 1 mét dài ngắn đi của các khoảng cách nêu tại khoản này tương ứng với từng trường hợp.