Hiện nay, có Quy chuẩn Việt nam nào về chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT với xe máy chuyên dùng? Có những nội dung đáng lưu ý nào? – Ngọc Mai (Quảng Bình).
>> Các nội dung của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh theo Luật Đấu thầu mới nhất
>> Điểm mới về đánh dấu, cấp mã số với động vật thuộc diện phải kiểm dịch từ 16/5/2024
QCVN 13:2023/BGTVT thay thế QCVN 13:2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 43/2023/TT-BGTVT và có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Theo đó, quy định kỹ thuật đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng có một số nội dung nổi bậc sau đây:
- Xe máy chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện hoàn toàn mới, lắp đặt chắc chắn, phù hợp với thiết kế, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoạt động ổn định ở điều kiện bình thường.
- Xe máy chuyên dùng phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật nêu trong tài liệu của nhà sản xuất.
- Không được rò rỉ các chất lỏng dùng để: làm mát, bôi trơn, dẫn động thủy lực.
- Có đầy đủ các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng theo tài liệu của nhà sản xuất.
- Có nhãn hàng hoá (bao gồm cả nhãn phụ) thể hiện các nội dung sau: Tên nhà sản xuất; Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); Số khung (có thể là số PIN hoặc số VIN hoặc số Serial); Thông số kỹ thuật đặc trưng; Năm sản xuất; Thông tin cảnh báo (nếu có).
- Số khung được đóng trên thân xe hoặc thể hiện trên tem nhãn của nhà sản xuất và các ký tự rõ ràng.
- Số động cơ được đóng trên thân động cơ hoặc thể hiện trên tem nhãn của nhà sản xuất (có thể là số Serial) và các ký tự rõ ràng.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Động cơ:
+ Lắp đặt chắc chắn.
+ Hoạt động ổn định, không có tiếng kêu lạ.
+ Động cơ không cho phép khởi động khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi đối với xe có trang bị hộp số tự động.
+ Bầu giảm thanh và đường ống dẫn khí thải được bố trí để không ảnh hưởng đến các bộ phận khác.
+ Miệng thoát khí thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải theo chiều tiến của xe.
- Hệ thống truyền động:
+ Hệ thống truyền động cơ khí:
++ Truyền động ma sát trực tiếp: Hoạt động êm dịu, đóng mở dứt khoát, độ chùng của dây đai phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
++ Truyền động ăn khớp trực tiếp: Ăn khớp, hoạt động êm dịu, không bị giật cục.
+ Hệ thống truyền động thuỷ lực.
++ Lắp đặt chắc chắn.
++ Bơm, mô tơ thuỷ lực, các van thủy lực hoạt động ổn định và không bị kẹt.
++ Đường ống thuỷ lực không bẹp, nứt.
++ Áp suất thể hiện trên đồng hồ nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
- Bánh lốp:
+ Lắp đặt chắc chắn.
+ Lốp trên cùng một trục của xe phải cùng kiểu loại.
+ Lốp đủ số lượng, khả năng chịu tải của lốp lớn hơn hoặc bằng khối lượng toàn bộ của xe phân bố lên các trục, phù hợp với tài liệu kỹ thuật và thiết kế của nhà sản xuất.
+ Vành bánh xe không bị biến dạng, nứt, vỡ.
+ Moay ơ quay trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
- Bánh xích:
+ Lắp đặt chắc chắn.
+ Moay ơ, con lăn tì, con lăn đỡ quay trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
+ Xích và bánh xích phải ăn khớp với nhau.
+ Xích phải đảm bảo không trượt ra ngoài khi xe quay vòng tại chỗ.
- Bánh thép:
+ Lắp đặt chắc chắn.
+ Moay ơ quay trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
+ Khi vận hành không có tiếng kêu lạ.
- Hệ thống lái:
+ Lái bằng vành tay lái:
++ Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng.
++ Đảm bảo cho xe có khả năng duy trì hướng chuyển động thẳng khi đang chạy thẳng và tự quay về hướng chuyển động thẳng khi thôi tác dụng lực lên vành tay lái.
++ Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được chạm với bất kỳ bộ phận nào của xe.
++ Khi quay vành tay lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái.
++ Độ rơ vành tay lái: Không lớn hơn 150.
+ Lái bằng cần lái:
++ Cần lái lắp đặt chắc chắn, có ký hiệu rõ ràng chiều chuyển hướng của xe.
++ Điều khiển nhẹ nhàng, êm dịu, tự trả về vị trí ban đầu khi thôi lực tác dụng.
- Hệ thống điều khiển:
+ Hoạt động nhẹ nhàng, êm dịu, không bị kẹt.
+ Được bố trí tại các vị trí dễ dàng và an toàn cho việc thao tác của người điều khiển.
+ Có ký hiệu, biểu tượng nhận biết rõ ràng với từng chức năng điều khiển.
+ Độ rơ nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
+ Lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí, đảm bảo chắc chắn khi di chuyển.