Hiện nay, đã có nhiều quy định được sửa đổi về Hợp đồng lao động cũng như xử lý kỷ luật lao động
>> Tăng mức phạt với nhiều vi phạm về hợp đồng lao động từ 15/4/2020
>> 11 mức phạt đối với người lao động
Nghị định 05/2015/NĐ-CP |
Các văn bản thay thế |
Điều 3. Người giao kết hợp đồng lao động |
Được thay thế bởi Điều 18 BLLĐ Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động |
Điều 4. Nội dung hợp đồng lao động |
Được thay thế bởi khoản 6,7,8,9 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH: 6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động. 7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật. 8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. 9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. |
Điều 13. Thay đổi cơ cấu, công nghệ và lý do kinh tế |
Theo Điều 42 BLLĐ 2019: 1. Những trường hợp sau đây được coi là thay đổi cơ cấu, công nghệ: a) Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động; b) Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động; c) Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm. 2. Những trường hợp sau đây được coi là vì lý do kinh tế: a) Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế; b) Thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước khi cơ cấu lại nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế. 3. Trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ mà ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động thì người sử dụng lao động phải xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động theo; trường hợp có chỗ làm việc mới thì ưu tiên đào tạo lại người lao động để tiếp tục sử dụng. 4. Trong trường hợp vì lý do kinh tế mà nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm, phải thôi việc thì người sử dụng lao động phải xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động theo quy định; 5. Trong trường hợp người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm mà phải cho người lao động thôi việc thì phải trả trợ cấp mất việc làm 6. Việc cho thôi việc đối với người lao động theo quy định tại Điều này chỉ được tiến hành sau khi đã trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên và thông báo trước 30 ngày cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cho người lao động. |
Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm |
Thay thể bởi Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: - Thời gian người lao động đã trực tiếp làm việc; thời gian thử việc; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; - Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được người sử dụng lao động trả lương theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương; thời gian ngừng việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ hằng tuần nghỉ việc hưởng nguyên lương - Thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động theo quy định và thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của Bộ luật Lao động. |
Điều 48 (BLLĐ 2019) Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày: a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động; b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế; c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm. |
|
Điều 30. Trình tự xử lý kỷ luật lao động |
Thay thế bởi Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Trình tự xứ lý kỷ luật chia thành 02 trường hợp: - Phát hiện hành vi vi phạm của NLĐ ngay tại thời điểm diễn ra: NSDLĐ lập biên bản vi phạm – thông báo đến tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà NLĐ đang bị xử lý kỷ luật là thành viên hoặc người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi – tiến hành họp xử lý kỷ luật. - Phát hiện hành vi vi phạm của NLĐ sau thời điểm diễn ra: NSDLĐ thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của NLĐ: Khi thu thập đủ chứng cứ - thông báo đến thành phần tham dự: tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà NLĐ đang bị xử lý kỷ luật là thành viên; tổ chức đại diện người lao động bào chữa hoặc người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi – Người tham dự xác nhận tham gia họp hay không hợp, nếu người tham dự không thể dự theo thời gian, địa điểm thông báo thì NLĐ và NSDLĐ sẽ thỏa thuận thay đổi; trường hợp không thỏa thuận được thì sẽ do NSDLĐ quyết định – Họp xử lý kỷ luật. Nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản. Người giao kết HĐLĐ là người ra quyết định kỷ luật NLĐ
|
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.