Theo tôi biết, sau ngày 01/07/2023 mức phí thẩm định thiết kế xây dựng, phí thẩm định dự toán xây dựng có sự thay đổi, pháp luật quy định vấn đề này như thế nào? – Hà My (Đà Nẵng).
>> Quy định về xử lý khoản tiền đã ký quỹ trong bán hàng đa cấp từ ngày 20/6/2023
>> Quy định về báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp từ ngày 20/6/2023
Ngày 12/5/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 27/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. Thông tư này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023.
Người nộp phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng theo Thông tư 27/2023/TT-BTC là chủ đầu tư dự án xây dựng công trình tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020, Điều 36 Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi được cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, thẩm định dự toán xây dựng.
Lưu ý: Chủ đầu tư nộp phí khi nhận kết quả thẩm định.
(Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 27/2023/TT-BTC).
Danh sách văn bản Trung ương cập nhật mới nhất |
Mức phí thẩm định thiết kế xây dựng, phí thẩm định dự toán xây dựng từ ngày 01/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Intermet)
Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,165 |
0,11 |
0,085 |
0,065 |
0,05 |
0,041 |
0,029 |
0,022 |
0,019 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,19 |
0,126 |
0,097 |
0,075 |
0,058 |
0,044 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
3 |
Công trình giao thông |
0,109 |
0,072 |
0,055 |
0,043 |
0,033 |
0,025 |
0,021 |
0,016 |
0,014 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,121 |
0,08 |
0,061 |
0,048 |
0,037 |
0,028 |
0,023 |
0,017 |
0,014 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,126 |
0,085 |
0,065 |
0,05 |
0,039 |
0,03 |
0,026 |
0,019 |
0,017 |
- Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,16 |
0,106 |
0,083 |
0,062 |
0,046 |
0,038 |
0,028 |
0,021 |
0,018 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,185 |
0,121 |
0,094 |
0,072 |
0,055 |
0,041 |
0,033 |
0,023 |
0,02 |
3 |
Công trình giao thông |
0,106 |
0,068 |
0,054 |
0,041 |
0,031 |
0,024 |
0,02 |
0,014 |
0,012 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,117 |
0,076 |
0,06 |
0,046 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
0,016 |
0,014 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,122 |
0,082 |
0,062 |
0,047 |
0,037 |
0,029 |
0,024 |
0,017 |
0,014 |
Lưu ý: Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.
(Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 27/2023/TT-BTC).
(i) Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng phải thu
- Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:
Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí.
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng (theo quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định.
+ Mức thu phí theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC.
- Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.
(ii) Xác định phí thẩm định khi công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí
Trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí nêu tại Mục 2.1 bài viết này thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Nt : Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
- Gt : Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình).
- Ga : Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị).
- Gb : Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị).
- Na : Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
- Nb : Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
(iii) Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng
- Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế xây dựng hoặc dự toán xây dựng đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí nêu tại Mục 2.1 bài viết này.
- Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán không sử dụng nội dung đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí nêu tại Mục 2.1 bài viết này.
(Căn cứ theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Thông tư 27/2023/TT-BTC).