Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2025. Quy định về thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất.
>> Mẫu đơn đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động sản năm 2025
>> File word mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2025 đúng luật (kèm cách điền)
Ngày 30/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 bắt đầu có hiệu lực ngày 01/08/2024. Trong đó, có quy định về tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2025 quý khách hành có thể tham khảo và điều chỉnh phù hợp với mục đích sử dụng của mình:
CƠ QUAN…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
…………, ngày ... tháng ... năm …. |
TỜ TRÌNH
Về việc………[1]…………….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………[2]………….
I. Phần căn cứ………………….
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Căn cứ………………….…………[3]……….………………….
- Xét hồ sơ………………….………[4]………….………………….
II. Phần nội dung trình….
1. Quá trình chuẩn bị, đánh giá hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất….
………………….………………….………………….……………
2. Kết quả đánh giá về hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
………………….………………….………………….………………….
3. Nội dung đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất...............[5]................
4. Đề nghị Ủy ban nhân dân... giao trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan:
- Trách nhiệm xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
- Trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp, tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung, tiền sử dụng đất/tiền thuê đất được hoàn trả (nếu có); hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có);
- Trách nhiệm thông báo cho người được giao đất/thuê đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);
- Trách nhiệm thu tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp, hoàn trả tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, thu phí, lệ phí... (nếu có);
- Trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);
- Trách nhiệm xác định mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……..;
- Trách nhiệm trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính………..;
- Trách nhiệm chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………..
………………….………………….………………….…………………...........................
5. Nội dung khác (nếu có):..........................................................................................
|
CƠ QUAN……. |
[1] Ghi rõ theo từng loại hồ sơ như: Về việc giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/thay đổi hình thức sử dụng đất...
[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[3] Ghi rõ căn cứ theo từng loại hồ sơ như trình hồ sơ giao đất thì theo căn cứ cụ thể quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...
[4] Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
[5] Tương tự nội dung ghi trong dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất...)
Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:
|
Theo đó, thời hạn thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đới với đất không thu tiền sử dụng đất là không quá 20 ngày theo quy định pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2024 về các nguyên tắc sử dụng đất cụ thể như sau:
1. Đúng mục đích sử dụng đất.
2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.