Mẫu danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất thực hiện theo Mẫu số 04a/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
>> Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản mới nhất 2025
>> Mẫu đơn xin cấp số đỏ mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách ghi đơn (Mẫu 04/ĐK)
Mẫu danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất hiện nay, sẽ thực hiện theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/07/2024.
DANH SÁCH
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT, SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Sử dụng chung thửa đất: □; Sở hữu chung tài sản gắn liền với đất: □ (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
Số thứ tự |
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Năm sinh |
Giấy tờ pháp nhân, nhân thân[1] |
Địa chỉ[2] |
|||
Loại giấy tờ |
Số |
Ngày, tháng, năm cấp |
Cơ quan cấp |
||||
(1)[3] |
(2)[4] |
(3)[5] |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ……. tháng …….. năm ……… |
[1] Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
[2] Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư....); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
[3] Số thứ tự những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
[4] Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên; Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
[5] Cá nhân: Ghi năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi năm sinh.
![]() |
Mẫu danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất Mẫu số 04a ĐK |
Mẫu danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất mới nhất (Mẫu 04a/ĐK) theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
Căn cứ theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý mà Nhà nước sử dụng để xác nhận quyền hợp pháp của người có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất, như nhà ở và công trình xây dựng, sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, theo các luật liên quan, sẽ được thực hiện theo quy định của Luật này và có giá trị pháp lý tương đương với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Luật Đất đai 2024.
Theo quy định tại Điều 26 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất gồm có 08 quyền chung dưới đây:
(i) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
(ii) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
(iii) Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
(iv) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
(v) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
(vi) Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(vii) Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(viii) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.