Sắp tới một số nhân viên trong công ty tôi hết hạn hợp đồng, nên tôi đang cần mẫu Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động để gửi cho các bạn nhân viên – Hữu Trí (Hà Tĩnh).
>> Mẫu sơ yếu lý lịch để người lao động xin việc năm 2023 và hướng dẫn cách sử dụng
>> Mẫu đơn xin nghỉ phép năm 2023 dành cho người lao động
Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn năm 2023 và hướng dẫn sử dụng |
CÔNG TY[1] ………………...... Số[2] …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- Căn cứ Điều 34, Điều 45 Bộ luật Lao động năm 2019;
- Căn cứ Hợp đồng lao động số:……… ngày…/…/… giữa Công ty …………………và Ông/Bà[3] ……………………….;
- Theo đề nghị của Trưởng Phòng Hành chính – Nhân sự[4],
THÔNG BÁO:
Điều 1. Nay chấm dứt hợp đồng lao động số: ……… đối với Ông/Bà:...............................................
Sinh ngày: …/…/……; CMND/CCCD số:.................................
Cấp ngày: …/…/…… Nơi cấp: ................................................
Lý do: Hết hạn hợp đồng lao động.
Thời gian chấm dứt: Kể từ ngày …/…/2023.
Điều 2. Tiền lương, và các quyền lợi khác của Ông/Bà.......................................................... được chi trả tính đến ngày hợp đồng lao động hết hạn.
Điều 3. Ông/Bà ………………….. có trách nhiệm bàn giao công việc đang phụ trách; thanh toán đầy đủ các khoản tiền phải trả cho công ty[5].
Điều 4. Các Ông/Bà Trưởng Phòng Hành chính – Nhân sự[6], Ông/Bà[7] ................................., và những người có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông báo này.
Nơi nhận:[8] - Ông/Bà………... - ………………….. |
|
…, ngày…tháng…năm 2023 (Người sử dụng lao động ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
[1] Điền tên của Công ty.
[2] Điền số hiệu của Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
[3] Điền họ và tên của người lao động.
[4] Điền tên chức danh người đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định nội bộ của Công ty (Thông thường là Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự; Trưởng phòng Nhân sự; Người quản lý trực tiếp,…).
[5] Điền cụ thể các nghĩa vụ của người lao động với công ty khi chấm dứt hợp đồng lao động (Ví dụ: thanh toán đầy đủ khoản tiền bồi thường thiệt hại theo Quyết định yêu cầu bồi thường thiệt hại số … ngày …/…/…).
[6] Điền tên chức danh người đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động như phần căn cứ của Thông báo.
[7] Điền họ và tên của người lao động.
[8] Điền họ và tên người lao động, người đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động và những người có liên quan.
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động năm 2023 do hết hạn dành cho công ty (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó công ty và người lao động xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Khi đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (hay gọi là hết hạn hợp đồng), công ty và người lao động có căn cứ để chấm dứt hợp đồng lao động (theo khoản 1 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019). Ngoại trừ trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng, thì doanh nghiệp không chấm dứt hợp đồng lao động mà phải gia hạn hợp đồng đã giao kết đến hết nhiệm kỳ.
Khi hợp đồng lao động hết hạn, người lao động không tiếp tục làm việc, công ty và người lao động không mong muốn tiếp tục hợp tác, thì công ty tham khảo mẫu đơn thông báo chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn nêu tại mục 1 bên trên để thông báo đến người lao động.
Theo khoản 1 Điều 45 Bộ luật Lao động 2019, công ty sẽ phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019.
Đối chiếu với quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì công ty phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động sau đây:
(1) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
(2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
(3) Công ty và người lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
(4) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.
(5) Công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.
(6) Công ty cho người lao động thôi việc trong trường hợp công ty thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế theo Điều 42 Bộ luật Lao động 2019 hoặc công ty chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản theo Điều 43 Bộ luật Lao động 2019.
(7) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 156 Bộ Luật Lao động 2019.
(8) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
>> Xem thêm công việc pháp lý: Chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động hết hạn