Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ cung cấp đến quý khách hàng File word Mẫu đơn xác nhận hộ nghèo mới nhất 2025 và cách điền, quý khách hàng có thể tham khảo.
>> File word mẫu đơn xin nghỉ phép năm 2025 (kèm hướng dẫn cách điền)
>> Mẫu đơn đề nghị rút BHXH một lần năm 2025 và hướng dẫn cách ghi
Dưới đây là Mẫu đơn xác nhận hộ nghèo mới nhất 2025 và cách điền:
![]() |
Mẫu đơn xác nhận hộ nghèo mới nhất 2025 và cách điền |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ NGHÈO
Kính gửi: UBND xã, (phường) ................................................................
Tên tôi là[1]: ................................................................................. Sinh ngày: ........./ ........../ ...........
Quê quán: ......................................................................................................................................
Nơi ở hiện nay[2]: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................................
Nay tôi làm đơn này xin được chính quyền xác nhận gia đình tôi hiện đang có hoàn cảnh như sau[3]:
Gia đình thuộc diện: .......................................................................................................................
Họ tên cha[4]: ................................................................................. Sinh ngày: ........./ ........../ ..........
Nơi ở hiện nay: ............................................................................. Nghề nghiệp: ...........................
Họ tên mẹ[5]: ................................................................................... Sinh ngày: ........./ ........../ ..........
Địa chỉ hiện nay: ............................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Gia đình hiện có[6] ........................... anh chị em (kể cả tôi).
Người lớn nhất ........................... tuổi, Người nhỏ nhất ........................... tuổi.
Số người còn đang đi học:
Cấp 1: ........................., Cấp 2: ........................., Cấp 3: ........................., Đại học .........................
Nhà tôi có ........................... m2 đất trồng (nuôi): ............................................................................
Gia đình có buôn bán nhỏ[7]: ...............................................................................
Thu nhập bình quân của gia đình: ............................................................................. đồng/ tháng
Lý do xin xác nhận[8]:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.........., ngày ... tháng .... năm ....
Người làm đơn |
Xác nhận của chính quyền địa phương |
[1] Họ tên người làm đơn xác nhận hộ nghèo, người có nhu cầu xin xác nhận hộ nghèo.
[2] Điền địa chỉ của nơi ở hiện tại mà người có nhu cầu xin xác nhận hộ nghèo đang cư trú.
[3] Trình bày đầy đủ thông tin, hoàn cảnh gia đình để được chính quyền xác nhận hộ nghèo.
[4] Thông tin cá nhân, nơi ở của cha.
[5] Thông tin cá nhân, nơi ở của mẹ.
[6] Thông tin về số lượng thành viên trong gia đình để chính quyền nắm bắt được thông tin chính xác nhất.
[7] Nghề nghiệp khác nếu có.
[8] Tại đây có thể bổ sung hồ sơ xin học bổng, vay vốn.
Mẫu đơn xác nhận hộ nghèo mới nhất 2025 và cách điền
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, cụ thể về 03 tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025, bao gồm:
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025 được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, như sau:
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.
Xem thêm
>> Người lao động thuộc hộ nghèo có được hỗ trợ đưa đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không?
>> Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo từ tháng 02/2025