Trong năm 2022, người lao động nộp hồ sơ xin việc hoặc bổ sung hồ sơ cho công ty thì cần nộp sơ yếu lý lịch theo mẫu nào? Thị Lệ (Đồng Nai).
>> Mẫu đơn xin nghỉ phép năm 2022
>> Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn năm 2022
File word Mẫu sơ yếu lý lịch dùng để xin việc năm 2022 và hướng dẫn cách sử dụng |
Ảnh[1] |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
I. THÔNG TIN BẢN THÂN
1. Họ và tên[2]………………………………………..Nam/ Nữ ….…….……...................................
2. Sinh ngày……tháng …..năm …………Nơi sinh ……………..………………………...................
3. Quê quán[3] ……………………………………………………………………………......................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ……………………………..……………………….....................
5. Chỗ ở hiện nay ……………………………….………………………………………........................
6. Điện thoại liên hệ……………………………………………………………………..........................
7. Dân tộc ………………………….Tôn giáo ……………….……………………………....................
8. Số CMND/CCCD………………….cấp ngày .…/…./……...nơi cấp…………..….……….............
9. Trình độ văn hóa[4]…………………………………….………………………………......................
10. Kết nạp Đoàn TNCS HCM…….../……./…….. tại …………..………………...……....................
11. Kết nạp Đảng CSVN..…../……./….…….. tại………………………………….……......................
12. Khen thưởng/Kỷ luật:………………….……………..………………………………......................
13. Sở trường:………………………………………………………………………………....................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH[5]
1. Họ và tên cha: …………………………………… Năm sinh: …..………………….......................
- Nghề nghiệp hiện nay …………………….…………………………………………….......................
- Cơ quan công tác……………………………………………………………………............................
- Chỗ ở hiện nay……………………………………………….………………………...........................
2. Họ và tên mẹ: ………………………….………… Năm sinh: …………….………........................
- Nghề nghiệp hiện nay…………………….……………………………………………........................
- Cơ quan công tác……………………………………………………………………............................
- Chỗ ở hiện nay……………………………………………….………………………............................
3. Họ và tên Anh/chị em ruột: ……………………………. Năm sinh: ………………......................
- Nghề nghiệp hiện nay…………………….…………………………………………….........................
- Cơ quan công tác……………………………………………………………………….........................
4. Họ và tên Anh/chị em ruột: …………………………. Năm sinh: …………………......................
- Nghề nghiệp hiện nay……………………….………………………………………….........................
- Cơ quan công tác…………………………………………………………………….............................
5. Họ và tên Anh/chị em ruột: …………………………. Năm sinh: ………………….......................
- Nghề nghiệp hiện nay…………………….……………………………………………..........................
- Cơ quan công tác……………………………………………………………………..............................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng năm đến tháng năm |
Tên trường hoặc cơ sở đào tạo |
Ngành học |
Hình thức đào tạo[6] |
Văn bằng chứng chỉ[7] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng năm đến tháng năm |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan bản khai sơ yếu lý lịch trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
………, ngày ……tháng ……năm 2022
Xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc địa phương nơi đăng ký thường trú …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
Người khai (ký và ghi rõ họ tên)
………………………… |
[1] Dán ảnh chân dung kích thước 4x6.
[2] Ghi chữ in hoa.
[3] Ghi quê quán theo thông tin trên CMND/CCCD.
[4] Ghi trình độ văn hóa (Ví dụ: Lớp 10/10 đối với người tốt nghiệp lớp 10 hệ 10 năm, lớp 12/12 đối với người tốt nghiệp lớp 12 hệ 12 năm).
[5] Ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột.
[6] Ghi rõ hình thức đào tạo (Ví dụ: Chính quy, tại chức…).
[7] Ghi rõ chứng chỉ (Ví dụ: Tiến sĩ, Thạc sỹ, Cử nhân…).
Mẫu sơ yếu lý lịch dùng để xin việc năm 2022
Sơ yếu lý lịch có thể được hiểu là tờ khai tổng quan về thông tin cá nhân bao gồm tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, tên cha, tên mẹ và những thông tin khác như quá trình học tập, làm việc…Sơ yếu lý lịch được sử dụng trong các hoạt động như xin việc làm, nhập học hoặc trong một số thủ tục hành chính,...
Căn cứ Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định đối với tờ khai lý lịch cá nhân sẽ thực hiện việc chứng thực chữ ký.
Trong đó, chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
2.1. Các trường hợp không được chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch
Trường hợp không được chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch theo Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
2.2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch
Việc chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân sẽ được áp dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
Và việc chứng thực không thuộc các trường hợp tại mục 2.1 nêu trên thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ. Nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
2.3. Nơi chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch
Nơi chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch được quy định tại khoản 2 Điều 23 và khoản 9 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng;
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
2.4. Mức phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch
Mức phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch là 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản) theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.