Tôi làm tại công ty cho thuê lại lao động, cho tôi hỏi báo cáo tình hình cho thuê lại lao động được thực hiện theo mẫu nào? Khi nào phải thực hiện báo cáo? – Thị Lan (An Giang).
>> Mẫu số 01/PLIII giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động năm 2023
Mẫu số 09/PLIII báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động năm 2023 (còn hiệu lực) |
TÊN DOANH NGHIỆP[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương[2] ... - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương[3]... |
[4]…… Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm....... (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu[5]: □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ |
Tăng trong kỳ |
Giảm trong kỳ |
Cuối kỳ |
Số lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người)[6] |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. Tổng số lao động theo hợp đồng lao động của doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
a) Số lao động làm việc tại doanh nghiệp cho thuê lại, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
b) Số lao động cho thuê lại, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng đến dưới 06 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng đến 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động đang cho thuê lại của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Trong địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
- Ngoài địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT |
Công việc cho thuê lại[7] |
Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động[8] |
Số lao động thuê lại (người) |
Số lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người) |
Các chế độ của người lao động thuê lại |
Ghi chú |
||||||
Trong địa bàn tỉnh |
Ngoài địa bàn tỉnh |
Trong địa bàn tỉnh |
Ngoài địa bàn tỉnh |
Dưới 6 tháng |
Từ 6 - 12 tháng |
Khác |
Tiền lương bình quân (đồng/ |
Thu nhập bình quân (đồng/ |
Chế độ phúc lợi[9] |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP[10] |
[1] Điền rõ tên doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện báo cáo.
[2] Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
[3] Ghi rõ tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại sang địa bàn cấp tỉnh khác hoạt động thì phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đến hoạt động cho thuê lại lao động về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn địa phương đó. Đối với doanh nghiệp cho thuê lại có trụ sở chính tại khu công nghiệp, khu kinh tế thì doanh nghiệp cho thuê lại phải gửi báo cáo đến Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.
[4] Điền rõ tên doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện báo cáo.
[5] Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại hình doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động.
[6] Số lao động được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
[7] Liệt kê đầy đủ các công việc cho thuê lại lao động.
[8] Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột 2.
[9] Ghi rõ tên các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng…
[10] Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 09/PLIII báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn internet)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP doanh nghiệp phải có trách nhiệm thực hiện việc báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động định kỳ 06 tháng và hằng năm. Ngoài ra, khi thực hiện báo cáo, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số vấn đề sau:
- Báo cáo phải được thực hiện theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP là biểu mẫu tại mục 1 của bài viết;
- Báo cáo phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (trong trường hợp doanh nghiệp có trụ sở chính tại khu công nghiệp, khu kinh tế);
- Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại sang địa bàn cấp tỉnh khác hoạt động thì phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế (trong trường hợp hoạt động tại khu công nghiệp, khu kinh tế) nơi doanh nghiệp đến hoạt động cho thuê lại lao động về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trên địa bàn địa phương đó.
- Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 06 và báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
Theo điểm b khoản 3 Điều 13 và khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP hành vi không thực hiện việc báo cáo tình hình cho thuê lại lao động sẽ bị xử phạt như sau:
Điều 13. Vi phạm quy định về cho thuê lại lao động
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:
b) Không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật;
Có thể thấy, nếu doanh nghiệp cho thuê lại không thực hiện việc báo cáo tình hình cho thuê lại lao động hoặc thực hiện việc báo cáo không đúng theo quy định của pháp luật thì có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.