Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS mới nhất 2025. Thẩm quyền cấp và thu hồi CFS đối với hàng hóa xuất khẩu của bộ, cơ quan ngang bộ theo quy định.
>> Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa năm 2025
Ngày 15/6/2018, Bộ Công thương đã ban hành Thông tư 12/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương 2017 và Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
Trong đó, Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS sẽ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT.
Dưới đây là mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS mới nhất 2025 quý khách hành có thể tham khảo sử dụng:
![]() |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS |
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS mới nhất 2025
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 và khoản 4 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:
(i) Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.
- Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
(ii) Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
- Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
- CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
|
Trên đây là nội dung về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện nay.
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
Quy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:
(i) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
(ii) Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình.
(iii) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép.
(iv) Thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan trong trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan.
Lưu ý: Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
(i) Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
(ii) Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
(iii) Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.