Doanh nghiệp tôi bị mất Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, cho tôi xin mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận – Bảo Anh (Cao Bằng).
>> Mẫu báo cáo tình hình đầu tư của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
Ngày 12/05/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Nghị định này bắt đầu có hiệu lực kể từ 01/07/2023.
Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới được áp dụng kể tử ngày 01/07/2023 được quy định cụ thể như sau:
Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại GCN đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 và hướng dẫn sử dụng |
TỔ CHỨC KINH TẾ[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày.... tháng.... năm 2023 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố[2]...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế; Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Tên tổ chức kinh tế:[3]......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số[4] ... ngày …../……./………
Cơ quan cấp:[5]..................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số ... ngày …/…./…..(nếu có)
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số ... ngày .../…/….. ký giữa [6]... và [7] ...;
...[8] đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ... cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới như sau:
STT |
Tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới |
Địa chỉ, số điện thoại |
Mức tồn quỹ |
1 |
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 1 |
||
2 |
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 2 |
||
3 |
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 3 |
||
n |
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số n |
Lý do cấp lại:[9]...
...[10] xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, [11]... cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
[1] Điền tên của doanh nghiệp thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
[2] Điền tên Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn một tỉnh biên giới (tỉnh giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia).
(Căn cứ tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP).
[3] Điền tên của doanh nghiệp thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
[4] Điền số hiệu và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có).
[5] Điền tên Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (Ví dụ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa).
(Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
[6] Điền tên của doanh nghiệp thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
[7] Điền tên tổ chức tín dụng ủy quyền (Tổ chức tín dụng ủy quyền là tổ chức tín dụng được phép ủy quyền cho tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ hoặc làm đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Đối với hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, tổ chức tín dụng ủy quyền phải có trụ sở chính và/hoặc chi nhánh tại tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới).
(Căn cứ tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP).
[8] Điền tên của doanh nghiệp thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
[9] Ghi cụ thể lý do đề nghị cấp lại Giấy đăng ký chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, bao gồm những lý do sau đây:
- Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác.
- Doanh nghiệp sau khi tổ chức lại (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục tổ chức lại, doanh nghiệp phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới.
(Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP).
[10] Điền tên của doanh nghiệp thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
[11] Điền tên của doanh nghiệp thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại GCN đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo khoản 7 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP, hồ sơ cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới áp dụng kể từ ngày 01/07/20203 như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2023/NĐ-CP) (tại Mục 1 nêu trên).
- Bản sao giấy tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm theo quy định sau:
Điều kiện về địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới: Có địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc chi nhánh.
- Báo cáo về việc doanh nghiệp trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch.
- Quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới bao gồm các nội dung chính sau:
+ Có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi tiền của nước có chung biên giới.
+ Việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách.
+ Chế độ hạch toán, kế toán.
+ Chế độ báo cáo.
+ Biện pháp xử lý khi phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
- Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm các nội dung chính sau:
+ Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của các bên ký kết hợp đồng.
+ Tên, địa chỉ các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
+ Quy định đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) và bán lại số tiền mặt mua được (ngoài số tiền mặt tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
+ Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (quy định về xác định tỷ giá bán chỉ áp dụng cho đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối.
+ Các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có).
+ Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ:
++ Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới.
++ Định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và quy định của pháp luật.
++ Xử lý vi phạm trong trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới vi phạm hợp đồng.
++ Hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
+ Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số tiền mặt của nước có chung biên giới mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2023/NĐ-CP) (tại Mục 1 nêu trên).
- Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền (đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi tổ chức lại).